Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 3)
-
5545 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở người, cặp HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, Phụ nữ dị hợp Hh không hói. Ở người, cả nam và nữ đều có thể bị hói đầu nhưng tính trạng này thường gặp ở nam hơn ở nữ. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?
Chọn A.
Tính trạng nằm trên NST thường vì ở nam có kiểu gen dị hợp Hh – tức là gen đứng thành 1 cặp, phải nằm trên 2 NST tương đồng
Tính trạng này thường gặp ở nam hơn ở nữ vì kiểu gen Hh, ở nam biểu hiện ra là hói đầu còn ở nữ thì không
=> tính trạng trên NST thường chịu ảnh hưởng của giới tính
Câu 2:
Sự quần tụ giúp cho sinh vật
(1) Dễ dàng săn mồi và đấu tranh với kẻ thù
(2) Có sức sống tốt hơn khi sống đơn lẻ
(3) Chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường tốt hơn
(4) Dễ kết cặp trong mùa sinh sản
Số nội dung đúng là:
Chọn D.
Quần tụ giúp cho sinh vật: (1) (2) (3)(4)
Quần tụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ nhau của các nhóm cá thể trong quần thể để sinh sản, săn mồi hay trốn tránh kẻ thù. Các cá thể sống trong quần tụ có sức sống tốt hơn các cá thể sống đơn lẻ có khả năng chống chịu tốt hơn trong điều kiện môi trường
Câu 3:
Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có vai trò
Chọn D.
Sinh vật có khả năng biến đổi kiểu hình trong 1 giới hạn nào đó nhằm thích ứng với môi trường, giúp cho sinh vật có khả năng sống sót cao hơn
Câu 4:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình
Chọn D.
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
Câu 5:
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn B.
Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ đồng hợp và giảm dị hợp
=> quá trình ngẫu phối không có đặc điểm đó
Câu 6:
Trong những hoạt động sau đây của con người:
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.
Có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
Chọn A.
Các hoạt động góp phần vào việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững là: (1) (3) (4)
2 sai – vì làm suy giảm nguồn tài nguyên
Câu 7:
Một phân tích hóa sinh cho thấy tỷ lệ % các loại nucleotit của AND ở các loài sinh vật như sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn D.
Loài V mang phân tử ARN 1 mạch vì A # U và G # X
Câu 8:
Sau đây là một số bậc cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể và cấu trúc của chúng:
Tổ hợp nào sau đây thể hiện mức cấu trúc của NST và kích thước tương ứng của từng mức là đúng?
Chọn B.
Tổ hợp đúng là 1-b; 2-c; 3-a; 4-e; 5-d
Câu 9:
Ở loài hoa loa kèn, người ta tiến hành phép lai thuận nghịch thu được kết quả như sau:
Cây mẹ loa kèn xanh × cây bố loa kèn vàng
-> F1 toàn loa kèn xanh
Cây mẹ loa kèn vàng × cây bố loa kèn xanh
-> F1 toàn loa kèn vàng
Tính trạng màu sắc hoa trong phép lai trên
Chọn B.
Tính trạng màu hoa trong phép lai trên là di truyền ngoài nhân
Cây mẹ mang kiểu hình màu hoa nào, toàn bộ cây con đều mang kiểu hình đấy
Câu 10:
Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này
Chọn B.
1 phôi ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi, rồi cấy vào tử cung các con bò mẹ khác nhau, sinh ra các bò con
=> Các bò con này có kiểu gen giống nhau do cùng nguồn gốc từ 1 phôi
Câu 11:
Tuổi của quần thể sinh vật là
Chọn C.
Tuổi của quần thể sinh vật là: tuổi bình quân của các cá thể sống trong quần thể
Câu 12:
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó được con người
Chọn D.
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của chúng được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình
Câu 13:
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
Chọn A.
Những cá thể yếu không có sức cạnh tranh sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể, những cá thể có sự cạnh tranh lớn thì mới có thể tồn tại trong quần thể
=> Duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
Câu 14:
Việc ứng dụng công nghệ tế bào, công nghệ gen trên đối tượng vật nuôi, cây trồng đã đem lại nhiều lợi ích cho con người. Tuy nhiên, bên cạnh đó thì công nghệ gen cũng đã đem lại những vấn đề nghiêm trọng cho xã hội loài người như:
1-Phát tán các gen kháng thuốc kháng sinh từ các sinh vật biến đổi gen sang sinh vật gây bệnh cho người và các sinh vật có ích.
2-Phát tán các gen sản sinh độc tố diệt côn trùng ở thực vật có chuyển gen sang côn trùng có ích.
3-Phát tán các gen kháng thuốc diệt cỏ ở cây trồng sang cỏ dại.
4-Phát tán gen sản sinh độc tố vào động vật và thực vật gây hại cho các động thực vật có ích.
5-Có thể gây mất an toàn cho người sử dụng thực phẩm biến đổi gen.
6-Có thể tạo ra người bằng nhân bản vô tính.
Trong các vấn đề trên, số vấn đề thuộc về công nghệ gen là:
Chọn D.
Trong các vấn đề trên, các vấn đề thuộc về công nghệ gen là 1, 2, 3, 4, 5
6 là vai trò của nhân bản vô tính (công nghệ tế bào)
Câu 15:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biển nào sau đây đúng?
Chọn B.
A sai, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp của gen trên NST, gen vẫn nằm trong nhóm liên kết
C sai, đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen
D sai, đột biến cấu trúc NST xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính
B đúng, trong trường hợp chuyển đoạn trong cùng 1 NST
Câu 16:
Loại đột biến gen làm chiều dài của gen không thay đổi là
Chọn A.
Loại đột biến gen làm chiều dài gen không thay đổi là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A – T
Câu 17:
Một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây tạo ra nhiều kiểu gen?
1.AaBbDD x AaBbdd
2.AabbDd x aaBbDd
3.AaBbDd x AaBbDd
4.AaBBDd x aaBbDd
Chọn C.
Vậy C tạo ra đời con có nhiều kiểu gen nhất
Câu 18:
Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn tổng hợp chuỗi polipeptit:
Chọn D.
Phân tử trực tiếp làm khuôn tổng hợp chuỗi polipeptit là mARN.
Câu 19:
Đột biến gen là
Chọn D.
Những biến đổi liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử AND.
Đột biến gen là những biến đổi liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN ( định nghĩa SGK )
Câu 20:
Quá trình dịch mã là quá trình
Chọn D.
Dịch mã là quá trình tổng hợp nên chuỗi polipeptit
Câu 21:
Ở ngô, xét 6 gen (mỗi gen có 2 alen) quy định tính trạng khác nhau nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Lai hai giống ngô đồng hợp tử , khác nhau về 6 gen này thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau, tính theo lý thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là
Chọn A.
F1 dị hợp về 6 gen
Tổng số kiểu gen ở F2 là 36 = 729
Tổng số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen là 26 = 64
Câu 22:
Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi
Chọn B.
Ta có công thức tính kích thước của quần thể được tính theo công thức
KT = mức sinh sản – mức tử vong + nhập cư – xuất cư
Không có nhập cư và xuất cư, kích thước quần thể tăng lên là do mức độ sinh sản tăng và mức độ tử vong giảm
<=> tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng
Câu 23:
Trong điều hòa hoạt động của Operon Lac, quá trình phiên mã của các gen cấu trúc dừng lại khi
Chọn C.
Trong điều hòa hoạt động của Operon Lac, quá trình phiên mã dừng lại khi đường Lactose bị phân giải hết. Khi đó protein ức chế được giải phóng và sẽ bám vào vùng vận hành O của Operon, làm ngừng quá trình phiên mã.
Câu 24:
Các nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định là
1.Đột biến
2.Chọn lọc tự nhiên
3.Yếu tố ngẫu nhiên
4.Di nhập gen
Các phương án đúng:
Chọn D.
Các nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là 1, 3, 4
2 chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng
Câu 25:
Một quần thể có cấu trúc: 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Quần thể đạt trạng thái cân bằng qua mấy thế hệ ngẫu phối?
Chọn A.
Ta có: A = 0,6; a = 0,4
=> Quần thể giao phối ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen trong quần thể sẽ là :
=> 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1 ( quần thể đã cân bằng)
Mở rộng: Quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng sau chỉ 1 thế hệ ngẫu phối do tần số alen ở 2 giới là bằng nhau
Câu 26:
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó có lợi.
(4) Không là thay đổi tần só alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số ale và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
Chọn C.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là (2) (5)
1 sai, đột biến làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định
3 sai, đột biến không loại bỏ alen khỏi quần thể. Điều trên là vai trò của yếu tố ngẫu nhiên
4 sai, đột biến gen làm thay đổi tần số alen. Điều này có thể là vai trò của giao phối không ngẫu nhiên
Câu 27:
Xét các nhóm cá thể trong cùng một vùng không gian xác định, tại một thời điểm nhất định
(1) Cá rô phi đơn tính ở trong hồ;
(2) Bèo hoa dâu trên mặt ao;
(3) Sen trong đầm;
(4) Cây ở ven hồ;
(5) Chim trên cánh đồng
(6) Cá chép trong ao;
Những nhóm cá thể là quần thể sinh vật gồm:
Chọn C.
Các nhóm cá thể là quần thể sinh vật là 2, 3, 6
1 sai, cá rô đơn tính không giao phối được
4 sai, cây ven hồ chưa chắc cùng 1 loài
5 sai, chim trên cánh đồng chưa chắc đều cùng 1 loài
Câu 28:
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn C.
Cách li địa lý không trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen là vai trò của các nhân tố tiến hóa
Cách li địa lí chỉ giúp duy trì sự khác biệt về kiểu gen với quần thể gốc
Câu 29:
Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây là không đúng?
Chọn B.
Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp không có khả năng chịu đựng ở các môi trường ngoài giới hạn sinh thái
=> Có vùng phân bố hẹp
Câu 30:
Thí nghiệm của S. Milơ năm 1653 đã ủng hộ giả thuyết nào sau đây?
Chọn A.
Thí nghiệm của S. Milơ năm 1653 đã ủng hộ giả thuyết :
Các chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ trong điều kiện nguyên thủy của trái đất
Câu 31:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 2,25%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:
Chọn C.
Pt/c
F1 dị hợp: (Aa,Bb) Dd
F1 x F1
F2: aabbdd = 2,25%
Có tỉ lệ dd = 25%
=> Tỉ lệ aabb = 2,25% : 25% = 9%
=> Tỉ lệ A-B- = 50% + 9% = 59%
Tỉ lệ A-bb = aaB- = 25% - 9% = 16%
Vậy tỉ lệ thân cao, hoa vàng, quả tròn A-bbD- là 0,16 x 0,75 = 0,12
Câu 32:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) AaBb x AAbb (2) AaBb x AABb
(3) AaBb x Aabb (4) AaBb x AABB
(5) AaBB x aaBb (6) Aabb x Aabb
(7) Aabb x AAbb (8) aaBB x AaBb
Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen ?
Chọn B
Trong các phép lai trên, các phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen là 1, 5, 7, 8
Ta có:
1 . AaBb x AAbb
=(AA x Aa)( Bb x bb )
=(1AA : 1 Aa)( 1Bb : 1bb )
2.AaBb x AABb
=(AA x Aa)( Bb x Bb )
=(1AA : 1 Aa)( 1BB : 2Bb : 1 bb) - xuất hiện 1 kiểu hình 6 kiểu gen
3. AaBb x Aabb
= (Aa x Aa)( Bb x bb )
= (1AA : 2 Aa: 1 aa)( 1Bb : 1bb ) - xuất hiện một kiểu hình có 1 kiểu gen aabb
4. AaBb x AABB
=(AA x Aa)( BB x Bb )
= (1AA : 1 Aa)( 1BB : 1Bb ) - 1 kiểu hình 4 kiểu gen
5. AaBB x aaBb
= (Aa x aa)( BB x Bb )
= (1Aa : 1aa)( 1BB : 1Bb ) - 1 kiểu hình 2 kiểu gen
6. loại
7 . Aabb x AAbb
= (AA x Aa)(bb x bb )
= (AA : Aa )(bb) - 1 kiểu hình - 2 kiểu gen
8. aaBB x AaBb
= (aa x Aa )(BB x Bb )
= ( 1 Aa : 1aa) (1 BB : 1 Bb )
Câu 33:
Ở người, tính tạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen 1A, 1B , 1O quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
Chọn B.
Quần thể cân bằng di truyền, 25% nhóm máu O
=> Tần số alen IO là
Đặt tần số alen IB là x
Tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.x.0,5 = 0,39
Giải ra, ta có x = 0,3
Vậy tần số alen IA là: 0,2
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,04 IAIA : 0,2 IAIO
Cặp vợ chồng có nhóm máu A có dạng là
Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là
=> Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu giống mình ( nhóm máu A ) là 1 – =
Câu 34:
Một loài hoa, các gen quy định các tính trạng như sau: gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa kép, b quy định hoa đơn; D quy định hoa đỏ, d quy định hoa trắng. Không xảy ra hoán vị gen. xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fa xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là:
Chọn C.
Fa : 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ
<=> 1 A-B-dd : 1A-bbD- : 1aaB-dd : 1aabbD-
<=> (1A- : 1aa).B-dd : (1A- : 1aa).bbD-
<=> (1A- : 1aa).(1B-dd : 1bbD-)
=> 2 gen B và D di truyền cùng nhau, phân li độc lập với gen A
Do phép lai là lai phân tích
=> Kiểu hình đời con phản ánh giao tử cây đem lai phân tích
Vậy kiểu gen bố mẹ là
Câu 35:
Người ta đã làm thí nghiệm: dùng N15 để đánh dấu phóng xạ AND ban đầu, sau đó cho phân tử ADN đã được đánh dấu vào môi trường chỉ có N14 và nhân đôi 3 lần. Trong các gen con được tạo ra thì các gen chứa các mạch polinucleotit không chứ N15 chiếm tỉ lệ
Chọn A.
ADN nhân đôi 3 lần tạo ra 23 = 8 AND con
Trong đó có 2 AND con mang N15 ( qui tắc bán bảo tồn )
Vậy các gen không chứa N15 chiếm tỉ lệ là 6/8
Câu 36:
Một sinh vật có 2n = 8. Hình ảnh sau đây minh họa cho tế bào đang ở
Chọn D.
Tế bào có 8 NST, đang phân li về 2 cực.
Các NST ở trạng thái đơn, không tương đồng
Vậy đây là kì sau giảm phân II
Câu 37:
Giả sử có một giống lúa có alen A làm cho cây có khả năng nhiễm bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa làm cho cây có khả năng kháng bệnh. Người ta phải thực hiện bao nhiêu công đoạn trong các công đoạn sau:
Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, rồi gieo hạt mọc thành cây. Chọn các cây có khả năng kháng bệnh. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần. Cho các cây kháng bệnh lai với cây bình thường để phát tán nhanh alen kháng bệnh.
Chọn A.
Người ta đã thực hiện các công đoạn là: 1, 3, 2, 4
Câu 38:
Xét 3 quần thể của cùng một loài (kí hiệu là A, B và C) có số lượng các cá thể của các nhóm tuổi như sau:
Kết luận nào sau đây là đúng?
Chọn B.
A sai, quần thể A là quần thể phát triển ổn định, số lượng cá thể trước sinh sản = sinh sản > sau sinh sản .
B đúng, số lượng cá thể trước sinh sản > sinh sản > sau sinh sản .
C sai, quần thể A có kích thước là 720 còn quần thể C có kích thước là 635
D sai, quần thể C là quần thể đang suy giảm; số lượng cá thể trước sinh sản < sinh sản < sau sinh sản .
Câu 39:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn A.
Xét cặp vợ chồng 12 x 13
Vợ chồng bị bệnh, sinh con không bị bệnh
=> Bị bệnh là do alen trội qui định
Bố bị bệnh sinh con gái bình thường, sinh con trai bình thường
=> Alen gây bệnh nằm trên NST thường
A bị bệnh >> a không bị bệnh
Người 2 bị bệnh, sinh con bình thường, có kiểu gen Aa
Cặp vợ chồng 1 x 2 : Aa x aa
=> Người 4, 5, 6 có kiểu gen là Aa
Cặp vợ chồng 3 x 4 : Aa x aa
=> Người 10, 12 có kiểu gen là Aa
Cặp vợ chồng 12 x 13 : Aa x Aa
Người số 17 và 20 có dạng là 1/3AA : 2/3Aa
=> Vậy A sai
Câu 40:
So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì
Chọn B.
Nguyên nhân là đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật , nên có ý nghĩ về mặt tiến hóa hơn so với đột biến cấu trúc NST
(đột biến NST thường gây chết hoặc giảm mạnh khả năng sinh sản của sinh vật)
Câu 41:
Theo lí thuyết, phép lai: P: AaBbDdEe x AaBBDdee sẽ cho đời con có kiểu gen mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu. Biết giảm phân và thụ tinh bình thường.
Chọn D.
Đời con có dạng: -- B- -- e-
Kiểu gen mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ: = 31,25%
Câu 42:
Ở người, bệnh A do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh A lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không có ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A của cặp vợ chồng này là:
Chọn C.
A bình thường >> a bị bệnh A
Phụ nữ có em trai bị bệnh, bố mẹ bình thường
=> Phụ nữ có dạng là (AA : Aa)
Người đàn ông có ông nội, bà ngoại bị bệnh
<=> người đàn ông có bố mẹ có kiểu gen là Aa x Aa
<=> người đàn ông có dạng (AA : Aa)
Cặp vợ chồng:
(AA : Aa) x (AA : Aa)
Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng là
1 –x =
Câu 43:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Chọn A.
P: AAaa x Aaaa
AAaa cho giao tử: AA : Aa : aa
Aaaa cho giao tử: Aa : aa
Vậy tỉ lệ quả vàng đời con là: x =
Vậy tỉ lệ kiểu hình đời con là 11 đỏ: 1 vàng
Câu 44:
Hai tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân một số lần tại vùng sinh sản. Môi trường nội bào đã cung cấp 496 NST đơn mới. Khi phát sinh giao tử do không có trao đổi chéo và đột biến nên tạo ra 16 loại tinh trùng khác nhau (về nguồn gốc NST). Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai trên là
Chọn C.
Khi phát sinh giao tử, không có trao đổi chéo và đột biến tạo ra 16 loại tinh trùng
=> Số cặp NST có trong 1 tế bào là
=> Vậy tế bào có bộ NST lưỡng bội là 2n = 8
1 tế bào cần môi trường cung cấp 248 NST đơn mới
Số lần nguyên phân của 1 tế bào là
Câu 45:
Ở mèo, lông nhung do một alen lặn trên NST thường quy định. Một người nuôi đàn mèo 500 con, trong đó có 80 con lông nhung. Một lần khi người nuôi mèo đi vắng, vợ ông ta bán đi tất cả 80 con mèo lông nhung đó vì gặp khách trả giá cao. Sau khi trở về và biết chuyện, người nuôi mèo rất buồn, song không còn cách nào khác là tiến hành giao phối ngẫu nhiên giữa các con mèo còn lại. Tỉ lệ mèo còn kiểu hình lông nhung được mong đợi ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?
Chọn D.
A bình thường, a lông nhung
Tỉ lệ lông nhưng là 80 : 500 = 0,16
Tần số alen a là
Cấu trúc quần thể là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Người vợ bán hết mèo lông nhưng, vậy quần thể có dạng là :
0,36AA : 0,48Aa <=>
Tỉ lệ kiểu hình lông nhung mong đợi ở thế hệ tiếp theo là:
Câu 46:
Phép lai giữa ruồi giấm cái cánh khía và ruồi giấm đực cánh bình thường sinh ra 1/3 ruồi cái cánh bình thường, 1/3 ruồi cái cánh khía và 1/3 ruồi đực cánh bình thường. Trong các nhận định sau đây, bao nhiêu nhận định đúng với kết quả trên?
Tính trạng di truyền theo quy luật liên kết giới tính. Alen cánh khía là trội và ruồi cánh khía là dị hợp. Một nửa số ruồi đực chết là cánh khía. Alen cánh bình thường là trội và ruồi cánh bình thường là dị hợp.
Chọn D.
P: cái khía x đực bình thuòng
F1: cái : bình thường : khía
Đực : bình thường
Tỉ lệ không giống nhau ở 2 giới
=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Tỉ lệ ruồi đực < ruồi cái
=> Đã có một số ruồi đực bị chết
Vậy 3 đúng, 1 nửa số ruồi đực chết là cánh khía
Vậy ruồi cái P dị hợp : XAXa
=> A khía >> a bình thường
P: XAXa x XaY
F1: XAXa : XaXa
XaY : XAY
Vậy ruồi cái dị hợp là cánh khía
Vậy các kết luận đúng là 1, 2, 3
Câu 47:
Ở một loài động vật, khi bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình lông trắng lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 1 đực lông trắng : 1 cái lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được tỉ lệ kiểu hình gồm: 16 đực lông đen : 384 đực lông trắng : 184 cái lông đen : 216 cái lông trắng.Trong các kết luận sau đây, kết luận nào là sai?
Chọn C.
Pt/c: trắng x trắng
F1: 1 đực trắng
1 cái đen
F1 x F1
F2: Đực : 0,02 đen : 0,48 trắng
Cái : 0,23 đen : 0,27 trắng
Tính trạng có tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau
=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Có hoán vị gen
Pt/c: trắng x trắng
F1
<=> 1 cái đen : 1 đực trắng
Vậy tính trạng được qui định bởi 2 gen tương tác bổ sung với nhau
A-B- = đen
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Có F2: đực : 0,02 đen : 0,48 trắng
Đực đen = 0,02
=> Con cái cho giao tử
=> Tần số hoán vị gen là f = 8%
B đúng
Vậy con cái F1 cho các giao tử:
và
Con đực F1 cho các giao tử:
= Y = 0,5
Vậy tỉ lệ con cái thuần chủng ở F2 là
0,46 x 0,5 = 0,23
Tỉ lệ con cái thuần chủng / số con cái là
C sai
Trong số con đực , con đựuc lông trắng mang 2 alen lặn chiếm tỉ lệ:
= 0,04 = 4%
D đúng
Câu 48:
Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt trắng, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu : 428 ruồi mắt trắng, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
Chọn D.
P: cái mắt trắng, thân nâu x đực mắt đỏ, thân đen
F1: 100% mắt đỏ, thân nâu
F1 x F1
F2: 2 đỏ, nâu : 1 trắng nâu : 1 đỏ, đen
A đỏ >> a trắng
B nâu >. B đen
F2: 3 đỏ : 1 trắng ó F1 : Aa
3 nâu : 1 đen ó F1 : Bb
F2: 2 A-B- : 1aaB- : 1A-bb
Không xuất hiện kiểu hình đồng lặn aabb
Kiểu hình F2 phân li 1 : 2 : 1
Ít nhất có 1 bên dị chéo, liên kết hoàn toàn
Có ở ruồi giấm, ruồi đực liên kết hoàn toàn
Ruồi đực F1 dị chéo:
Ở ruồi giấm cái có kiểu gen
=> Hoán vị với tần số 1 - 2x
=> Ab = aB = x ; AB = ab = 0,5 – x
=> Ta có: = 0 x (0,5 – x) = 0
=> A- B - = (0,5 – x ) + x × 0,5 x 2 = 0,5 – x + x = 0,5
=> A-bb = aaB- = 0,25 - 0 = 0,25
=> Vậy hoán vị gen với tần số bất kì thì cho tỉ lệ kiểu hình
Vậy giải thích đúng là D
Câu 49:
Xét một cặp NST tương đồng, mỗi NST chứa một phân tử ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ bố chứa 22% ađênin, phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ mẹ chứa 34% ađênin. Biết rằng không xảy ra đột biến NST trong quá trình phát sinh giao tử.
Tế bào chứa cặp NST đó giảm phân cho các loại giao t, trong đó có một loại giao tử chứa 28% ađênin.
Xét về số lượng từng loại nucleotit trong các giao tử do cơ thể con sinh ra, có các phát biểu như sau:
1. Đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể con, tạo ra 3 loại giao tử.
2. Đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể con, tạo ra 4 loại giao tử.
3. Giao tử không hoán vị gen mang có số nucleotit từng loại là:
A = T = 132.000; G = X = 168.000.
4. Giao tử không hoán vi gen có số nucleotit từng loại là:
A = T = 204.000; G = X = 96.000.
5. Các giao tử có hoán vị gen đều có số nucleotit từng loại là:
A = T = 132.000; G = X = 168.000.
Số phát biểu sai là:
Chọn A.
Mỗi phân tử ADN có tổng số nu là x 2 = 600 000
Ta có 28% = (22%+34%)/2
Như vậy đã xảy ra hoán vị gen, tạo ra 4 loại giao tử
Giao tử không mang gen hoán vị
Có nguồn gốc từ bố có số loại nu là:
A = T = 0,22 x 600 000 = 132000
G = X = 168 000
Có nguồn gốc từ mẹ có số loại nu là:
A = T = 0,34 x 600 000 = 204 000
G = X = 96 000
Giao tử mang gen hoán vị có số lượng các loại nu là :
A = T = 0,28 x 600 000 = 168 000
G = X = 132 000
Các phương án sai là 1, 5
Câu 50:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Chọn C.
Nhận xét: từ F2 sang F3, thành phần kiểu gen của quần thể bị biến đổi một cách đột ngột và mạnh mẽ, không có bắt cứ qui luật nào cả
=> Quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
=> Từ thế hệ thứ 3 – thứ 4 tần số alen trong quần thể không biến đổi
=> thành phần kiểu gen thay đổi
=> Từ thế hệ thứ 4 – thứ 5 tần số alen, thành phần kiểu gen trong quần thể không biến đổi
=> từ thế hệ thứ 3 và thứ 5 chịu tác động của giao phối ngẫu nhiêu