Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 15)

  • 5280 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1 gồm 42 cây quả tròn, hoa vàng : 108 cây quả tròn, hoa trắng : 258 cây quả dài, hoa vàng : 192 cây quả dài, hoa trắng. Biết tính trạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định. Kiểu gen của cây quả tròn, hoa vàng đem lai phân tích là

Xem đáp án

Đáp án A

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:

Xét tính trạng hình dạng quả: P x phân tích

→ Quả tròn : quả dài = 1 : 3

→ Tính trạng hình dạng quả chịu sự tác động của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: tròn, A-bb + aaB- + aabb: dài, P: AaBb x aabb

Xét tính trạng màu sắc hoa: Hoa vàng lai phân tích cho ra 1 hoa vàng : 1 hoa trắng

=> Hoa vàng trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: D_ quy định hoa vàng, dd quy định hoa trắng.

P: Dd x dd

Cây quả tròn, hoa vàng có kiểu gen (AaBbDd) chiếm tỉ lệ 42 : (42 + 108 + 258 + 192) = 0,07 khác 0,125 (vì đây là phép lai phân tích 3 cặp gen)

→ có hoán vị gen và 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định màu sắc hoa

0,07AaBbDd = 0,07ABD x 100%abd (vì cơ thể lặn luôn cho 100% giao tử abd)

Giao tử ABD sinh ra với tỉ lệ = 0,07 = 0,14AD x 1/2B (nếu A liên kết với D) hoặc 0,14BD x 1/2A x 0,14 < 0,25

=> đây là giao tử hoán vị.

→ P có kiểu gen Aa Bd/bD hoặc Ad/aD Bb, f hoán vị  = 28%

→ Chỉ có đáp án A đúng.


Câu 3:

Trong những trường hợp dưới đây, số trường hợp đúng khi xem tính trội là trội không hoàn toàn:

(1) Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng tương phản khác nhau.

(2) F1 tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau.

(3) F1 đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 trung gian : 1 lặn.

(4) F2 có 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

(5) Trên cơ thể F1 biểu hiện đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố.

Xem đáp án

Đáp án C

1 đúng vì trong trường hợp bố mẹ trội không hoàn toàn thì con lai biểu hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng.

2 sai vì trong trường hợp trội không hoàn toàn, F1 tự thụ phấn cho tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình bằng nhau.

3 đúng vì F1 x phân tích: Aa x aa

→ Fa: 1Aa : 1aa, KH: 1 trung gian : 1 lặn.

4 đúng vì F1: Aa x Aa

→ F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa, KH: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.

5 sai vì Trên cơ thể F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

Vậy có 3 trường hợp đúng


Câu 4:

Cho biết các gen phân li độc lập, thể tứ bội chỉ tạo giao tử 2n. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây tạo ra đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?

(1) AAaaBbbb × AAaaBbbb.

(2) AaaaBbbb × AAaaBbbb.

(3) Aaaabbbb × AaaaBbbb.

(4) AAAaBbbb × AaaaBBBB.

(5) aaaaBbbb × AaaaBbbb.

(6) AAAABbbb × AAaaBbbb.

Xem đáp án

Đáp án B

Thể tứ bội tạo G 2n

Các phép lai phân ly tỉ lệ 1:2:1:1:2:1

Số kiểu tổ hợp G tạo ra: 8

→ mỗi 1 phép lai tương đương có 4 tổ hợp G

Các phép lai đúng:

(1) AAaaBbbb × AAaaBbbb  = (1:4:6:4:1) × (1:1)

→ sai

(2) AaaaBbbb × AAaaBbbb = (1:1:4:4:1:1) × (1:2:1)

→  sai

(3) Aaaabbbb × AaaaBbbb  = (1:2:1) × (1:1)

→ đúng

(4) AAAaBbbb × AaaaBBBB = (1:2:1) × (1:1)

→ đúng

(5) aaaaBbbb × AaaaBbbb  = (1:1) × (1:2:1)

→ đúng

(6) AAAABbbb × AAaaBbbb = (1:4:1) × (1:2:1)

→  sai

Các phép lai phù hợp: 3, 4, 5.


Câu 5:

Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là

Xem đáp án

Đáp án D

Sơ đồ lai: Aa x Aa

Tỉ lệ kiểu gen của đời con:

1AA : 2Aa : 1aa

AA bị chết ở giai đoạn phôi nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 2 lông đỏ : 1 lông trắng


Câu 9:

Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN “mẹ”? 

Xem đáp án

Đáp án D

nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho các ADN con qua nhân đôi sẽ giống hệt với ADN mẹ


Câu 11:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai giữa cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

- Cao/thấp = 1:1 → Aa × aa

- Đỏ/vàng = 1:1 → Bb × bb

- Tròn/dài = 1:1 → Dd × dd

→ TLKH: 1:1:1:1

Phép lai phân tích cây cao, đỏ, tròn dị hợp 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) thu được F1 có 4 tổ hợp với tỉ lệ 1:1:1:1

→ Liên kết gen

Ta thấy F1: Cao luôn đi với dài, thấp luôn đi kèm với tròn

A liên kết với d và a liên kết với D

→ Kiểu gen: BbAdaD


Câu 12:

Theo quan niệm hiện đại, di - nhập gen là nhân tố tiến hóa vì nó

Xem đáp án

Đáp án B

Nhân tố tiến hóa là nhân tố có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen hoặc tần số alen hoặc cả thành phần kiểu gen, cả tần số alen của quần thể.

Theo quan niệm hiện đại, di - nhập gen là nhân tố tiến hóa vì nó vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

→ là nhân tố tiến hóa.


Câu 13:

Chọn lọc tự nhiên phát huy tác dụng từ khi

Xem đáp án

Đáp án A

Chọn lọc tự nhiên phát huy tác dụng từ khi sự sống xuất hiện trên Trái Đất, chọn lọc những đại phân tử, mầm mống của sự sống là axit nucleic và protein.


Câu 14:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,

Xem đáp án

Đáp án C

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hoá

→ Đáp án C.

A sai vì sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước nhỏ.

B sai vì cùng một kiểu gen có thể cho ra những kiểu hình khác nhau khi sống ở những môi trường khác nhau.

D sai vì cách li địa lí là nhân tố gián tiếp tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể trong quá trình hình thành loài mới.


Câu 15:

Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Một khu rừng rậm bị người chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây nhỏ và cây bụi chiếm ưu thế, động vật hiếm dần là:

Xem đáp án

Đáp án A

Một khu rừng rậm bị người chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây nhỏ và cây bụi chiếm ưu thế, động vật hiếm dần là diễn thế thứ sinh.

Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có 1 quần xã sinh vật từng sống. Quần xã này do những thay đổi của tự nhiên hoặc do hoạt động của con người đã khai thác tới mức hủy diệt. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị hủy diệt.


Câu 17:

Ở một loài, gen A quy định thân cao, a: quy định thân thấp; B: quy định quả tròn, b: quy định quả bầu dục; D: quy định quả ngọt, d: quy định quả chua; E: quy định quả chín sớm, e: quy định quả chín muộn. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Nếu vị trí các gen trên NST có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp khác nhau có thể có trong quần thể là

Xem đáp án

Đáp án A

Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen

→ số loại NST là 2× 2× 2× 2 = 16

Gen 1 có A và a → có 2 kiểu gen đồng hợp., tương tự như vậy gen 2, 3,4 đều có 2 kiểu gen đồng hợp

→ số kiểu gen đồng hợp khác nhau:  = 16

Có 4 gen trên 1 NST, vị trí gen có thể thay đổi

→ có 4! = 24 cách hoán đổi.

Số kiểu gen đồng hợp khác nhau có thể có trong quần thể là:

16 × 24 = 384


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi – Vanbec?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong 1 quần thể lớn ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số tương đối của của alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ ở trạng thái cân bằng và được duy trì qua các thế hệ

Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.


Câu 19:

Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là

Xem đáp án

Đáp án B

Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là các yếu tố vô sinh.

A sai vì đây là yếu tố ảnh hưởng của chúng phụ thuộc vào nhiệt độ.

C, D đúng nhưng chưa đầy đủ. Ngoài các nhân tố này còn có thể có nhiều nhân tố vô sinh khác.


Câu 20:

Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

Sự hấp thụ nước và rễ cây chủ yếu theo cơ chế

Xem đáp án

Đáp án A

Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu): nước di chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít nước)

Dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất là do 2 nguyên nhân:

+ Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hú

+ Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất


Câu 24:

Xét các phát biểu sau:

(1) Mã di truyền có tính thoái hóa tức là một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.

(2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép.

(3) Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô.

(4) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất

(5) ARN thông tin có cấu trúc mạch thẳng

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai.Mã di truyền có tính thoái hóa (dư thừa) nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin trừ AUG, UGG.

(2) Sai. ADN ở một số loài vi khuẩn, virut có cấu trúc mạch đơn, dạng vòng.

(3) Sai. Phân tử tARN có cấu trúc mạch đơn và gấp khúc tạo nên các thùy tròn hình thành nên liên kết hidro.

(4) Đúng. Trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất. Thứ tự kích thước axit nucleic là ADN > rARN > tARN > mARN.

(5) Đúng. ARN thông tin có cấu tạo 1 mạch thẳng không cuộn chiếm khoảng 5-10% lượng ARN trong tế bào làm nhiệm vụ truyền đạt thông tin về cấu trúc của phân tử protein được tổng hợp từ ADN đến riboxom tế bào chất.

→ Các ý đúng (4) và (5).


Câu 25:

Phân tử AND ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử AND còn chứa N15?

Xem đáp án

Đáp án B

Phân tử AND ban đầu có 2 mạch chứa N15, sau 4 lần sao chép ở môi trường N14 thì sẽ tạo ra 24 = 16 phân tử AND.

Trong đó có 2 phân tử AND có 1 mạch chứa N15 của phân tử AND ban đầu.


Câu 26:

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là: A môi trường liên kết với T mạch gốc, U môi trường liên kết với A mạch gốc, G môi trường liên kết với X mạch gốc, X môi trường liên kết với G mạch gốc.


Câu 28:

Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn so với lên men kị khí là do

I. Cơ chất trong hô hấp hiếu khí được phân hủy triệt để hơn so với lên men.

II. Trong điều kiện thiếu oxy, các enzim hoạt động yếu.

III. Các sản phẩm trung gian trong quá trình lên men ức chế việc tạo ATP.

IV. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển điện tử hình thành các coenzim dạng khử, có lực khử mạnh như NADH2, FADH2.

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

I – Đúng. Trong hô hấp kị khí diễn ra trong điều kiện thiếu oxi nên cơ chất không được phân hủy triệt để.

II – Đúng. Trong điều kiện thiếu oxy, các enzim tham gia vào quá trình hô hấp hoạt động yếu

→ hiệu quả hô hấp của hô hấp kị khí thấp hơn so với hô hấp hiếu khí.

III - Đúng. Hô hấp kị khí tạo ra 2ATP, ngoài ra năng lượng được tích lũy trong các sản phẩm trung gian. Còn hô hấp hiếu khí tạo ra 38ATP.

IV - Đúng. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển điện tử hình thành các coenzim dạng khử, có lực khử mạnh như NADH2, FADH2

→ Quá trình hô hấp tạo ra nhiều năng lượng hơn.


Câu 29:

Mật không có vai trò nào sau đây?

I. Nhũ tương hóa lipit.

II. Làm tăng nhu động ruột.

III. Ức chế hoạt động của vi khuẩn.

IV. Chứa enzim phân hủy lipit.

V. Tăng tiết dịch tụy.

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Vai trò của mật đối với tiêu hóa thức ăn:

- Nhũ tương hóa lipit, tạo điều kiện cho men Lipaza hoạt động dễ dàng.

- Tạo môi trường kiềm cho men ruột hoạt động.

- Kích thích đóng mở cơ vòng môn vị do vậy làm tăng nhu động ruột.

- Giúp hấp thụ các sản phẩm tiêu hóa Lipit, vitamin tan trong dầu.

Trong các vai trò của đề bài, vai trò IV không phải là vai trò của mật do mật không chứa enzim.


Câu 30:

Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp từ 10-6 - 10-4, nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:

(1) Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống cơ thể sinh vật so với đột biến NST.

(2)  Số lượng gen trong tế bào là rất lớn.

(3)  Đột biến gen thường có hại cho thể đột biến nhưng lại thường ở trạng thái lặn.

(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Số nội dung nói đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số đột biến gen đối với 1 gen là rất thấp nhưng đột biến gen được coi là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa do

1, ĐB Gen có thể là mất. thêm/ thay thế làm thay đổi cấu trúc của P của gen đột biến và ít ảnh hưởng tới kiểu hình liên quan tới gen đó và ít ảnh hưởng đến scs sống của SV

2, số lượng gen trong tế bào là rất lơn nên sx xuất hiện gen bị đột biến trong tế bào cũng rất lớn

3, ĐB gen thường ở trạng thái lặn và tạo nên sự đa dạng cho vốn gen quần thể và ít tạo nên kiểu hình đột biến (ở trạng thái đồng hợp tử lặn)

4, Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp

-> ĐB gen giúp tăng đa dạng các trạng thái của gen và làm tăng số biến dị tổ hợp

Số đáp án đúng giải thích cho hiện tượng trên: 1, 2, 3, 4.


Câu 31:

Nhóm thực vật nào trong pha tối có chu trình Canvin?

Xem đáp án

Đáp án B

Cả ba nhóm thực vật đều xảy ra chu trình Canvin


Câu 35:

Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen P: AaBbDdEeHH × AabbDDeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy phép lai P: AaBbDdEeHH × AabbDDeehh có kết quả phân li là tích của 5 phép lai nhỏ.

Trong đó 4 phép lai đều phân li theo tỷ lệ 12 đồng hợp và 12 dị hợp. Riêng phép lai giữa HH x hh luôn cho ra dị hợp.

Vậy để tìm tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp ta đi tìm tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 1 cặp = 123×12×C43=14


Câu 37:

Hậu quả của việc bón phân quá liều là

1. Gây ô nhiễm nông phẩm

2. Gây ô nhiễm môi trường đất và nước

3. Gây độc hại cho cây

Xem đáp án

Đáp án C

Bón phân hợp lí và tác dụng của bón phân hợp lí đối với năng suất cây trồng:

- Bón phân hợp lí đúng nhu cầu của cây theo đặc điểm di truyền của giống, loài cây, theo pha sinh trưởng và phát triển, theo đặc điểm lí, hóa tính của đất và điều kiện thời tiết. Phân bón phải đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng.

- Tác dụng của bón phân hợp lí với năng suất cây trồng: Cây sinh trưởng tốt, năng suất cao, hiệu quả bón phân cao (giảm chi phí), không gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm nông phẩm.

- Bón phân không đúng, năng suất sẽ thấp, hiệu quả kinh tế thấp. Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí bón phân cao, gây ô nhiễm môi trường và nông phẩm ảnh hưởng tới sức khỏe con người.


Câu 38:

Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Dạ dày trâu bò có 4 ngăn( dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế) nên quá trình tiêu hóa diễn ra như sau:

+ thức ăn sau khi được trâu bò ăn vào sẽ được chuyển vào dạ cỏ. dạ cỏ là nơi chứa, làm mềm thức ăn, có các vi sinh vật cộng sinh tiết emzim xenlulaza giúp trâu bò tiêu hóa xenlulozo và các chất khác

+ thức ăn sau khi được lên men và làm mền sẽ được chuyển qua dạ tổ ong ( cùng với một lượng lớn vi sinh vật ). Sau khi trâu bò ngừng ăn, thì thức ăn sẽ được ợ lên miệng để nhai kĩ lại

+ thức ăn ( sau khi được nhai kĩ) sẽ được chuyển xuống dạ lá sách để hấp thụ bớt nước

+ thức ăn sau khi đã hấp thụ bớt nước sẽ được chuyển qua dạ múi khế , dạ múi khế đóng vai trò như dạ dày thật sự, có chức năng tiết pepsin và HCl tiêu hóa protein ở cỏ và vi sinh vật


Câu 39:

Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là:

Xem đáp án

Đáp án A

Thức ăn được biến đổi cơ học ở miệng rồi được đẩy vào thực quản xuống dạ dày. Tại dạ dày, thức ăn sẽ được trộn lẫn với các enzyme tiêu hóa và axit dạ dày và được nghiền nát, một phần các chất dinh dưỡng sẽ được hấp thụ. Thức ăn khi đã được nghiền nát được chuyển xuống ruột non và được biến đổi hóa học. Ruột non có đầy đủ các loại enzyme để phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các phân tử đơn giản để cơ thể hấp thụ được. Lượng cặn bã và thức ăn không được hấp thu sẽ chuyển xuống ruột già, tái hấp thu nước sau đó thải ra ngoài qua hậu môn.


Câu 40:

Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm:

(1) Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.

(2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc

(3) Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

(4) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.

(5) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.

(6) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.

Có bao nhiêu câu đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

 Xét các nội dung của đề bài:

Nội dung 1 sai vì đột biến điểm có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa, đột biến điểm có thể tạo ra alen mới

→ là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

Nội dung 2 sai vì đột biến điểm là những biến đổi về cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit.

Nội dung 3 sai vì xét ở mức cơ thể, đột biến điểm có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. Còn xét ở mức độ phân tử thì đa số đột biến điểm là trung tính.

Nội dung 4, 5, 6 đúng.

→ Có 3 nội dung đúng.


Bắt đầu thi ngay