Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 7)
-
5543 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cơ sở tính quy luật của hiện tượng di truyền các tính trạng được quy định bởi gen trong nhân là:
Đáp án: C
Cơ sở qui luật của hiện tượng trên là sự vận động của vật chất di truyền qua các thế hệ có tính quy luật chặt chẽ thông qua cơ chế nguyên phân và giảm phân.
Câu 2:
Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sai?
Đáp án: C
Khi cấu trúc của gen ngừng hoạt động thì gen điều hòa không thể tổng hợp protein ức chế, chỉ khi cấu trúc của gen điều hòa hoạt động bình thường thì gen cấu trúc mới tổng hợp được protein ức chế
Câu 3:
Trong một gia đình có chồng nhóm máu B, vợ có nhóm máu O. Bên chồng có bố mang nhóm máu B, mẹ mang nhóm máu AB. Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về gia đình trên?
Đáp án: B
Bên chồng: bố nhóm máu B
Xảy ra 2 trường hợp:
- Nếu người bố chồng có kiểu gen IBIB
Người mẹ chồng có kiểu gen là IAIB
=> Người chồng có nhóm máu B thì phải có kiểu gen là IBIB
Người vợ có nhóm máu O có kiểu gen là IOIO
=> Vậy con họ 100% mang nhóm máu O
- Nếu người bố chồng có kiểu gen là IBIO
=> Người chồng có dạng là ( IBIB : IBIO)
Cặp vợ chồng: ( IBIB : IBIO) x IOIO
=> Xác suất sinh con đầu lòng mang nhóm máu B là 75%
Vậy gộp chung 2 trường hợp, xác suất sinh con đầu lòng mang nhóm máu B là
(100% + 75%) : 2 = 87,5%
Câu 4:
Khi nghiên cứu về di truyền người thu được một số kết quả sau:
(1) Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa có cơ sở di truyền đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
(2) Hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST.
(3) Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
(4) Các đặc điểm tâm lí, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
(5) Tính trạng về nhóm máu, máu khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen.
(6) Mắt đen trội hơn mắt nâu, tóc quăn trội hơn tóc thẳng.
Có bao nhiêu kết quả thu được thông qua phương pháp nghiên cứu phả hệ.
Đáp án: D
Các bệnh có thể nghiên cứu được bằng phương pháp di truyền phả hệ là các bệnh di truyền trong nhân và không chịu sự chi phối của các yếu tố môi trường như các nhóm nhóm bệnh và tính trạng trong các đáp án 3, 5, 6
Câu 5:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án: A
A tím >> a trắng
Các cây P tím x Aa
F1: 11 tím : 1 trắng
Trắng F1 =
Aa cho giao tử a =
=> Giao tử a của các cây P chiếm tỉ lệ
=> Vậy F1: AA : Aa : aa
Cho các cây tím F1 tự thụ: AA : Aa
Xác suất thu hoa trắng đời con là x 0,25 = 13,6%
Câu 6:
Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối quan hệ:
Đáp án: D
Để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối quan hệ giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu, vì vi khuẩn sống cộng sinh trong rễ của cây họ Đậu có khả năng cố định đạm
=> tăng lượng đạm trong đất .
Câu 7:
Xét một cơ thể đực ở một loài động vật (có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY) giảm phân hình thành tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng ở tất cả các tế bào đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại cặp nhiễm sác thể số 1, 2, 3; cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là.
Đáp án: B
Các cặp NST có xảy ra hoán vị gen (1, 2, 3) mỗi cặp cho 4 loại giao tử
Cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân II cho 3 loại giao tử ( XX, YY, O)
Vậy các cặp NST còn lại phân li bình thường, không xảy ra hoán vị gen cho tổng cộng số loại giao tử là:
768 : 43: 3 = 4 = 22
=> Số cặp NST còn lại là 2 cặp
=> Vậy loài có bộ NST lưỡng bội là 2( 4 + 2) = 12
Câu 8:
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể đó có thể tạo ra là
Đáp án: C
Cơ thể có kiểu gen: => giảm phân
+ Nhóm tế bào bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử: AB, ab, Ab, aB
+ Nhóm tế bào không phân li trong giảm phân II tạo ra các loại giao tử
+ Không có hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I: , , O
+ Có hiện tượng hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I: ; ; ;
Tổng cộng số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là: 4 + 3 + 4 = 11
Câu 9:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình thân cao, hạt tròn giao phấn với cây thân thấp hạt dài thu được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau thu được 4 kiểu hình. Theo lí thuyết kết quả nào dưới đây không phù hợp với kiểu hình thân thấp, hạt dài?
Đáp án: A
P: x
F1:
F1 x F1: x
Vì giả sử tất cả các tế bào của F1 đều xảy ra hoán vị gen, tức là tần số hoán vị gen bằng 50%
=> F1 sẽ cho giao tử ab = 25%
=> Tỉ lệ kiểu hình thấp dài aabb = 6,25% - đây là tỉ lệ nhỏ nhất có thể xảy ra
=> Tỉ lệ không phù hợp là A. 4,6%
Câu 10:
Ở người alen B quy định hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Quan sát một quần thể cân bằng có 10% người hói đầu. Cấu trúc di truyền của quần thể là:
Đáp án: B
Đặt tần số alen B ở quần thể là x
=> Tần số alen b là 1-x
Quần thể cân bằng, cấu trúc quần thể là
x2BB : 2(1-x)x Bb : (1-x)2 bb
Tỉ lệ nữ bị hói đầu (BB) trong quần thể là
Tỉ lệ nam bị hói đầu ( BB, Bb ) trong quần thể là
(1-x).x+
Vậy tỉ lệ người hói đầu trong quần thể là
(1 – x)x + x2 = 0,1
Giải ra, ta được x = 0,1
Vậy cấu trúc quần thể là 0,01BB : 0,18Bb : 0,81bb
Câu 11:
Cho các giống lúa có kiểu gen như sau:
Giống 1: AABbDd
Giống 2: AAbbDD
Giống 3: aabbDd
Giống 4: aaBBdd
Số giống có đặc tính di truyền ổn định là
Đáp án: D
Các giống có đặc tính di truyền ổn định là những giống mà có bộ gen đều là các gen đồng hợp tử.
Đó là các giống 4, 2
Câu 12:
Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể:
Đáp án: A
Loài thực vật mà quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử
=> Loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 16
Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 lần tạo ra 24 = 16 tế bào con
Số NST chưa nhân đôi trong hợp tử là = 24
Vậy đây là hợp tử 3n – tam bội
Câu 13:
Giải thích nào sau đây không đúng?
Đáp án: A
Chọn lọc tự nhiên qui định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn, tốc độ biến đổi càng cao
Câu 14:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các cây cà chua quả đỏ tam bội, tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các loại giao tử tạo thành đều có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
Đáp án: B
Cho các cây tam bội, tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau
Các phép lai cho kiểu hình phân li 11 đỏ : 1 vàng là:
AAaa x Aaa
AAaa x Aaaa
AAa x Aaa
AAa x Aaaa
Câu 15:
Cho lai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen với một cá thể khác cùng loài, theo lý thuyết kiểu hình F1 phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu quy luật di truyền thỏa mãn kết quả trên?
Đáp án: A
Các qui luật thỏa mãn cho kiểu hình F1 phân li như trên là :
- Phân li độc lập: AaBbDd x aabbdd
- Liên kết gen hoàn toàn: Dd x dd
- Hoán vị gen: Dd x dd và f = 50%
Câu 17:
Ở một loài thực vật, cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, hoa đỏ : 25% thân cao, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Nhận định nào sau đây không chính xác?
Đáp án: B
P: cao, đỏ x thấp, trắng
F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ
F2: 3 cao, đỏ : 1 cao, trắng
Do F2 100% cao, và kiểu hình hoa đỏ phân li 3 : 1
=> Tính trạng chiều cao và tính trạng màu hoa không do cùng một gen qui định
Câu 18:
Một học sinh làm tiêu bản châu chấu đực, quan sát hình thái và số lượng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi thấy có 23 nhiễm sắc thể. Nhận xét nào sau đây của học sinh là chính xác?
Đáp án: B
Châu chấu đực có cặp NST giới tính là XO tức là chỉ có 1 chiếc NST giới tính X, châu chấu cái có bộ NST XX
=> châu chấu cái có 24 NST
Câu 19:
Trong trường hợp không có đột biến, một gen quy định một tính trạng, gen tội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen bằng tỉ lệ phân li kiểu hình?
(1) AaBbdd x aaBbDd
(2) AabbDd x aaBbdd
(3)
(4)
(5)
(6)
Đáp án: D
Các phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen bằng phân li kiểu hình là:
(2) (3) (4) ( 5)
1 sai vì Bb x Bb
=> 1 BB : 2 Bb : 1 bb ( 3 B- : 1bb)
6 sai vì
=> : 2 : 1
=> 3 A-B : 1
Câu 20:
Yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con?
Đáp án: D
Yếu tố dược di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con là alen.
Kiểu gen của người con được kết hợp từ 1/2 bố và 1/2 mẹ, nên kiểu gen của bố mẹ sẽ không được chuyển hoàn toàn cho con cái
Câu 21:
Đặc điểm nào sau đây không phải là quần thể ngẫu phối?
Đáp án: C
Quần thể ngẫu phối có các đặc điểm sau:
- Đột biến gen lặn có điều kiện tồn tại ở trạng thái dị hợp lâu dài hơn.
- Các kiểu gen chủ yếu tồn tại ở trạng thái dị hợp.
- Duy trì được sự đa dạng di truyền.
Đặc điểm không phải của quần thể ngẫu phối là C
Câu 22:
Phương pháp nào sau không tạo ra được nguồn biến dị tổ hợp?
Đáp án: D
Phương pháp không tạo ra nguồn biến dị tổ hợp là cấy truyền phôi vì cấy truyền phôi tạo ra các động vật có kiểu gen giống nhau
Câu 23:
Ở lúa 2n=24, do đột biến một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến lệch bội?
Đáp án: C
Dạng đột biến không phải là lệch bội là 2n = 48. Đây là đột biến đa bội
Câu 24:
Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp, sau 4 thế hệ tỉ lệ kiểu hình:
Đáp án: A
Sau 4 thế hệ thì
Hoa trắng tăng lên là x 40% =18,75%
Câu 25:
Trong quá trình phiên mã enzim ARN polomeraza nhận biết mạch gốc dựa vào:
Đáp án: B
Enzim ARN polimeraza nhận biết mạch mã gốc nhờ vùng khởi động có các trình tự gen đặc biết để enzim nhận biết
Câu 26:
Lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen, F1 thu được 100% cây thân cao, đỏ. Cho F1 tự thụ, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25% cây thân cao,hoa đỏ; 18,75% cây thấp, hoa đỏ; 6% cây thân cao,hoa trắng; 6% cây thân thấp hoa vàng; 12,75% cây thân cao, hoa vàng; 0,25% cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng ?
Đáp án: C
Pt/c:
F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ
F2: 56,25% cao, đỏ : 18,75% thấp, đỏ : 6% cao trắng : 6% thấp,vàng : 12,75% cao, vàng : 0,25% thấp, trắng
Có cao : thấp = 3:1
=> D cao >> d thấp
Có đỏ : trắng: vàng = 75 : 6,25 : 18,75 = 12 : 1 : 3
=> F1: AaBb
=> F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy A-B- = A-bb = đỏ
aaB- = vàng
aabb = trắng
Phương án A sai
Trong số các cây hoa đỏ, tỉ lệ đồng hợp là
B sai
Xét cả 2 tính trạng:
Giả sử cả 3 gen phân li độc lập thì ở F2 tỉ lệ kiểu hình là (9:3:3:1).(3:1) khác với đề bài
Vậy có 2 trong 3 gen di truyền cùng nhau
Có thấp vàng aaB-dd = 6%
- Giả sử A và D di truyền cùng nhau
Vậy (aadd)B- = 6%
=> (aadd) = 8%
=> (aadd)bb = 2% khác với tỉ lệ thấp trắng đề bài
=> Loại trường hợp này
- Vậy B và D di truyền cùng nhau
Vậy aa(B-dd) = 6%
=> Vậy (B-dd) = 24%
=> (bbdd) = 1%
=> Mỗi bên cho giao tử bd = 10%
=> Vậy tần số hoán vị gen f =20%
C đúng
Thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen qui định, đó là
AA, AA, Aa, Aa, Aa, AA
D sai
Câu 27:
Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực là: 0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb, ở giới cái là: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Sau 4 thế hệ, tần số alen B và b lần lượt là:
Đáp án: A
Giới đực:
Tần số alen B là 0,6
Tần số alen b là 0,4
Giới cái:
Tần số alen B là 0,34
Tần số alen b là 0,66
Ngẫu phối:
Tần số alen B là = 0,47
Tần số alen b là 0,53
Câu 28:
Cho hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ dậm; 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa; 31,25% thân cao, hạt màu hồng; 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu hồng; 12,5% thân thấp; hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.
(2) Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa.
(3) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.
(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.
Đáp án: C
P: cao, đỏ x thấp trắng
F1: 100% cao, hồng
F1 ngẫu phối
F2
Cao : thấp = 3 : 1
=> D cao >> d thấp
Đỏ đậm : đỏ vừa : hồng : hồng nhạt : trắng = 1 : 4 : 6 : 4 : 1 = (1:2:1)x(1:2:1)
=> Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác cộng gộp
Xét cả 2 cặp tính trạng
2 trong 3 gen di truyền liên kết với nhau
Giả sử đó là A và D
F1 Bb
Có F2 thấp trắng (aadd)bb = 6,25%
=> Vậy (aadd) = 25%
=> Giao tử ad = 50%
=> Liên kết gen hoàn toàn
(1) Đúng
(2) Số kiểu gen qui định cao, đỏ vừa là BB, BB, Bb, Bb
2 sai
(3) F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình đời con là
(1 : 1)x(1 : 1) = 1 :1 :1 :1
3 đúng
(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là (1 :2 :1)(1 :2 :1)
4 sai
Câu 29:
Dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt di truyền?
Đáp án: D
Dạng đột biến nghiêm trọng nhất là D
Điều này nghiêm trọng hơn 3 điều còn lại vì đột biến là mất một cặp nucleotit ở mã mở đầu sẽ làm dịch khung các bộ ba mã hóa trên mARN kể từ vi trí được thêm vào
=> thay đổi thành của các aa trong chuỗi polipeptiti
=> ra sản phẩm sai lệch so với ban đầu, gây hại cho sinh vật
A- Đột biến xảy ra ở trước mã mở đầu nên không làm thay đổi trình tự nucleotit mã hóa aa
B- Thêm hay mất một N ở mã kết thúc sẽ ít ảnh hưởng tới ít trình tự các aa trong chuỗi hơn
Câu 30:
Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.
(3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
(4) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.
Thứ tự đúng là:
Đáp án: C
Thứ tự là 2 => 3 => 1 => 4
Câu 31:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ quả dài.
Kết luận nào sau đây không chính xác?
Đáp án: C
F1 giao phấn thu được 1 tím tròn : 2 tím dài : 1 đỏ dài
=> bố mẹ dị hợp tử chéo và liên kết hoàn toàn, hoặc bố mẹ dị hợp tử có hoán vị một bên
Khi có hoán vị, giả sử
Con Ab = aB = m (m ≥ 0,25), AB = ab = 0,5 – m
Con A-B- = 0,5 – m + 2 x m x 0,5 = 0,5
A-bb = aaB- = (0,5 – m)x 0,5 + m x 0,5 = 0,25
Nếu hoán vị xảy ra ở cả bố và mẹ thì không thể sinh ra đời con tỷ lệ kiểu hình 1:2:1
Câu 32:
Trong thực tế sản xuất giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn để tạo ra các dòng thuần, sau đó cho các dòng thuần lai với nhau nhằm mục đích:
Đáp án: D
Người ta cho các dòng thuần lai với nhau nhằm tạo ưu thế lai
Câu 33:
Vai trò của các nhân tố ngẫu nhiên và di – nhập gen trong quá trình hình thành loài mới là:
Đáp án: B
Vai trò của 2 nhân tố trên là làm thay đổi đột ngột tần số của các alen trong quần thể
Câu 34:
Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu trên mARN là:
Đáp án: D
Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu 5’AUG3’ trên mARN là 3’TAX5’
Câu 35:
Một cặp vợ chồng trong giảm phân I cặp NST giới tính của người vợ không phân li còn người chồng giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong số con sống sót đột biến thể ba chiếm tỉ lệ:
Đáp án: B
Người vợ cho các giao tử XX, O
Người chồng cho giao tử: X, Y
Theo lý thuyết thì các con sống sót là XXX, XXY, X
Vì hợp tử chỉ chứa NST Y sẽ chết lưu
Vậy đột biến thể ba chiếm tỉ lệ là 66,67%
Câu 36:
Độ đa dạng của một hệ sinh thái rừng nhiệt đới phụ thuộc chủ yếu vào:
Đáp án: A
Độ đa dạng của một hệ sinh thái chủ yếu phụ thuộc vào sản lượng sơ cấp tinh
Sản lượng sơ cấp tinh càng lớn thì chuỗi thức ăn đó có chứa sinh vật sản xuất càng có nhiều bậc dinh dưỡng và ngược lại
=> tăng độ đa dạng thành phần loài trong hệ sinh thái
Câu 37:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn:
Biết rằng không có xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen bệnh. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng thế hệ thứ III bị bệnh là:
Đáp án: A
Cặp vợ chồng thế hệ thứ II là 7x8 bình thường sinh con bị bệnh
=> Alen gây bệnh là alen lặn
Mà đứa con bị bệnh là nữ, bố bình thường
=> Alen gây bệnh nằm trên NST thường
Người 5 bình thường, có bố mẹ bình thường, anh trai bị bệnh
=> Bố mẹ người 5 có kiểu gen là Aa x Aa
=> Người 5 có dạng là (AA : Aa)
Người 5 x người 6 không mang alen bệnh: (AA : Aa) x AA
=> Người 9 có dạng ( AA :Aa)
Có người 10 có dạng (AA : Aa )
Vậy ta có: (AA : Aa) x (AA : Aa)
Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng thế hệ thứ 3 bị bệnh là
Câu 38:
Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp lí tưởng để nghiên cứu tiến hóa?
Đáp án: D
Do quan sát hình thái NST không cung cấp nhiều bằng chứng có giá trị cho nghiên cứu tiến hóa
Câu 39:
Lấy hạt phấn của loài A (2n=18) thụ phấn cho loài B (2n=26), người ta thu được môt số cây lai. Có bao nhiêu nhận định đúng về các cây lai này
1. Không thể thể trở thành loài mới vì không sinh sản được
2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng
3. Có khả năng trở thành loài mới thông qua khả năng sinh sản hữu tính.
4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ.
Có bao nhiêu nhận định đúng
Đáp án: C
Các nhận định đúng là 1, 2, 4
3 sai vì trong cây lai mang bộ NST đơn bội của hai loài nên không tạo ra giao tử bình thường được
=> không có khả năng sinh sản hữu tính
Câu 40:
Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng.
1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả alen lặn chiếm 25%
2) Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.
3) Đời con kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.
4) Cơ thể cái giảm phân với tần số hoán vị gen là 18%.
Đáp án: B
Cơ thể cái AaBbXDeXdE
giảm phân tạo giao tử abXde = 2,25%
=> Giao tử Xde = 9%
=> Tần số hoán vị gen f = 18%
1) Tỉ lệ giao tử đự mang tất cả alen lặn là 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125
1 sai
2) Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội có tỉ lệ 100% - 2,25% = 97,75%
2 đúng
3) Đời con, xét cặp NST giới tính: XDeXdE x XDEY
Toàn bộ đời con giới cái có kiểu hình là D-E-
Đời con giới đực: 0,09 XDEY : 0,09 XdeY: 0,41 XDeY : 0,41 XdEY
Vậy tỉ lệ D-E- = 0,59
Vậy tỉ lệ trội cả 4 tính trạng là 0,75 x 0,75 x 0,59 = 0,331875
3 sai
4) Đúng
Câu 41:
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiều loài tuyệt chủng là:
Đáp án: A
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tuyệt chủng là sự thay đổi lớn về điều kiện địa chất, khí hậu
Câu 42:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Quần thể ban đầu có số cây thân thấp chiếm 10%, tần sô alen B bằng 0,6 thì số cây thân cao dị hợp chiếm tỉ lệ.
Đáp án: D
Quần thể ban đầu:
Có bb = 10%
Đặt tỉ lệ Bb = x
Vậy tỉ lệ BB = 1 – 0,1 – x = 0,9 - x
Tần số alen B = 0,6 = 0,9 – x +
Giải ra, x = 0,6
Câu 43:
Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm nhẹ sự canh tranh giữa các loài do
Đáp án: C
Sự phân tầng trong quần xã sinh vật nhằm phân hóa các ổ sinh thái của các loài khác nhau, giúp giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã
Câu 44:
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì
Đáp án: A
Trong diễn thế sinh thái nguyên sinh thì càng về sau quần xã càng ổn định và số lượng các loài trong quần xã càng tăng lên
→ mạng lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp
Câu 45:
Tạo môi trường có đầy đủ các nhân tố vô sinh, cấy vào đó loài tảo lục và vi sinh vật phân giải. Tổ chức đó gọi là
Đáp án: B
Tảo lục là sinh vật sản xuất .
Tập hợp sinh vật sản xuất + sinh vật phân giải được coi là một quần xã sinh vật
Tương tác qua lại giữa quần xã sinh vật và các nhân tố sinh thái vô sinh
=> Hình thành hệ sinh thái hoàn chỉnh
Câu 46:
Cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ
Đáp án: A
Đây là mối quan hệ hội sinh. Cá ép nhận được lợi, cá lớn không mất gì cũng không được gì
Câu 47:
Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà thứ nhất, tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 gà mái chân thấp: 2 gà trống chân cao: 1 gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 gà trống chân cao: 1 gà trống chân thấp:1 gà mái chân cao: 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết kết luận nào sau đây đúng
Đáp án: A
Do kiểu hình không đồng đều 2 giới
=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Gà trống XX , gà mái XY
Trống x mái 1
F1 : 1 mái thấp : 1 mái cao : 2 trống cao
=> Gà trống có kiểu gen là XAXa
=> Gà mái 1 có kiểu gen là XAY
=> F1 : 1 XAY : 1 XaY : 1 XAXA : 1 XAXa
Trống x mái 2
F1 : 1 mái cao : 1 mái thấp : 1 trống cao : 1 trống thấp
ð Gà mái 2 có kiểu gen là : XaY
=> F1 : 1 XAY : 1 XaY : 1 XAXa : 1 XaXa
A đúng. Gà trống đồng hợp chiếm tỉ lệ 25% ( phép lai 1 là XAXA, phép lai 2 là XaXa)
B sai
C, D sai
Câu 48:
Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 30%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân để tạo ra tất cả các loại giao tử ở cơ thể có kiểu gen trên là
Đáp án: B
Số loại giao tử tối đa là 2 x 2 x 2 x 4 = 32
Hoán vị gen là 30 %
=> 60% tế bào xảy ra hoán vị gen
=> 10 tế bào tham gia giảm phân thì có 6 tế bào có trao đổi chéo và 4 tế bào giảm phân bình thường
Xét nhóm 10 tế bào giảm phân khác nhau
=> Nếu 6 tế bào giảm phân cho các loại giao tử khác nhau thì cho 24 loại giao tử
=> 4 tế bào giảm phân bình thường thì cho 8 loại giao tử có kiểu gen khác nhau
=> Cần ít nhất 10 tế bào để có thể tạo ra 32 loại giao tử
Câu 49:
Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có đặc điểm:
1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ tiếp nhân.
3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận.
4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.
Số phương án đúng là:
Đáp án: A
Các phương án đúng là 1, 2, 4
Thể truyền được sử dụng trong kĩ thuật gen thì có các đặc điểm sau:
- Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
- Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
- Có kích thước nhỏ để cho thể truyền có thể dễ dàng xâm nhập vào trong tế bào chủ
Câu 50:
Cho cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với hai cây lưỡng bội cùng loài trong hai phép lai.
Phép lai 1: Cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, đời con thu được 90 cây hoa đỏ; 90 cây hoa vàng; 60 cây hoa trắng.
Phép lai 2: Cây hoa đỏ đem lai phân tích, đời con thu được 30 cây hoa đỏ; 30 cây hoa vàng; 60 cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án: C
- Phép lai 1 : đỏ x vàng
F1: 3 đỏ : 3 vàng : 2 trắng
F1 có 8 tổ hợp gen = 4x2
=> P: AaBb x Aabb
F1: 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb
Vậy A-B- = đỏ
A-bb = vàng
aaB- = aabb = trắng
Phép lai 2: đỏ lai phân tích : AaBb x aabb
F1: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb :1 aabb
1 đỏ : 1 vàng : 2 trắng
=> Màu đỏ của hoa được hình thành do sự tương tác giữa hai gen trội không alen.