Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 18)
-
5539 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.
Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là:
Đáp án D
Quy ước: A: bị bệnh, a: bình thường.
Gia đình người bố 1:
Để sinh người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên thì người bố có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ .
Xét phép lai:
Xác suất sinh con trai là:
Xác suất sinh con gái là:
Để sinh 2 người con có cả trai và gái bình thường thì:
Câu 2:
Điều nào quan trọng nhất gây ra sự mất cân bằng áp suất thẩm thấu của máu?
Đáp án A
Câu 3:
Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
(2) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
(3) Số lượng mèo rừng tăng do số lượng hươu tăng lên
(4) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là những sinh vật thuộc bậc sinh dưỡng cấp 1.
(5) Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
Đáp án D
(1) sai, thỏ và vi khuẩn là quan hệ kí sinh.
(2) đúng.
(3) sai, do mèo rừng có ngồn thức ăn là thỏ. Mà thỏ và hươu cạnh tranh nhau về thức ăn.
Ta có: hươu tăng lên là thỏ giảm xuống và mèo rừng giảm.
(4) sai, sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là những sinh vật thuộc bậc sinh dưỡng cấp 2.
(5) đúng.
Vậy các ý đúng là: (2) và (5).
Câu 4:
Trong các nội dung sau đây:
(1) Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
(2) Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
(3) Xét ở cấp độ phân tử, phần lớn các đột biến là trung tính.
(4) Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.
(5) Đột biến gen thường có tính thuận nghịch.
Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về tính chất và vai trò của đột biến gen?
Đáp án A
Nội dung 1 sai. Đột biến gen trội hay gen lặn đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Nội dung 2, 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Mức độ có hại của gen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Nội dung 5 đúng. Đột biến gen thường có tính thuận nghịch có thể lả gen trội đột biến thành gen lặn hoặc gen lặn đột biến thành gen trội.
Có 4 nội dung đúng.
Câu 5:
Có 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử. Nếu 5 tế bào này giảm phân tạo ra 8 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là:
Đáp án A
1 tế bào giảm phân sẽ có 1 kiểu sắp xếp NST sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
Có 5 tế bào giảm phân sẽ có 5 kiểu sắp xếp NST.
Tuy nhiên do cơ thể này có kiểu gen AaBbDd gồm 3 cặp gen dị hợp nên chỉ có tối đa 22 = 4 kiểu sắp xếp NST.
- Có 5 tế bào GP mà chỉ có 4 kiểu sắp xếp NST nên sẽ có 2 tế bào cùng sắp xếp theo 1 kiểu giống nhau.
- Do vậy 3 tế bào, mối tế bào có 1 kiểu sắp xếp thì sẽ tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1.
- 2 tế bào còn lại có 1 kiểu sắp xếp NST nên sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2.
- Vậy 5 tế bào nói trên GP tạo ra 8 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử sẽ là: 2:2:1:1:1:1:1:1.
Câu 6:
Sự rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong một tế bào sinh tinh của cơ thể lưỡng bội (2n) có thể làm xuất hiện các loại giao tử:
Đáp án B
Rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng trong một tế bào sinh tinh của cơ thể lưỡng bội (2n).
+ Nếu rối loạn giảm phân I: 2n → n+1, n – 1.
+ Nếu rối loạn giảm phân II: n, n +1, n – 1.
Câu 7:
Tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) phân ly độc lập tương tác cộng gộp, mỗi alen trội cao thêm 5cm. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1 có chiều cao 130 cm. Lai F1 với cây thấp nhất thu được F2. Có mấy nhận xét sau phù hợp?
(1) F2 không có cây nào 130 cm.
(2) F2 cây cao 125 cm chiếm hơn 35%.
(3) Cây cao nhất có chiều cao 145 cm.
(4) Ở F2 có 8 kiểu hình.
(5) Ở F2 có 50% cây cao dưới 125 cm.
Đáp án A
Câu 8:
Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
(3) Làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
(5) Làm tăng sự sai khác giữa các nòi trong loài.
(6) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả?
Đáp án C
Trong các hệ quả nói trên:
Hệ quả 1, 4, 5 là các hệ quả của đột biến đảo đoạn NST.
Hệ quả 2 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt ra và gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn không làm mất gen hoặc thêm gen trên NST.
→ không làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
Hệ quả 3 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn chỉ xảy ra trong phạm vi 1 NST nên không làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết. Chỉ có chuyển đoạn trên 2 NST không tương đồng mới làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết.
Hệ quả 6 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt ra và gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn không làm mất gen hoặc thêm gen trên NST.
→ không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Câu 9:
Cho con đực thân đen mắt trắng t/c lai với con cái thân xám mắt đỏ t/c được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ. Ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:
(1) Di truyên trội lặn hoàn toàn.
(2) Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
(3) liên kết gen không hoàn toàn.
(4) Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng.
Số kết luận đúng là:
Đáp án D
- Bố mẹ thuần chủng, F1 thu được 100% thân xám, mắt đỏ nên thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng.
- Ở F2 các tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới, tính trạng thân đen, mắt trắng chỉ có ở con đực nên 2 tính trạng này do gen lặn trên NST X quy định.
- Ở F2 tỉ lệ phân li 2 tính trạng là 14 : 4 : 1 : 1 khác (3:1) (3:1)
→ hoán vị gen.
Vậy có 3 đáp án đúng.
Câu 10:
Một tế bào sinh dục đực, xét 3 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có kí hiệu AaBbDd, giả sử không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra. Thực tế tế bào này sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án B
Cơ thể có cặp NST đồng dạng có kí hiệu AaBbDd giảm phân cho 8 loại giao tử.
1 tế bào sinh dục đực giảm phân không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra thì thực tế cho 2 loại giao tử (trong số 8 loại giao tử trên).
Câu 11:
Một gen có hiệu số phần trăm nuclêôtit loại adenin với một loại nuclêôtit khác là 5% và có số nucleotit loại adenin là 660. Sau khi gen xảy ra đột biến điểm, gen đột biến có chiều dài 408 nm và có tỉ lệ . Dạng đột biến điểm xảy ra với nói gen nói trên là
Đáp án B
A-G = 50% và A + G = 50%
→ A = 22,7%; G = 22,5%.
Số nuclêôtit loại A = 660
→ nuclêôtit
→ G = 540.
Khi bị đột biến gen vẫn giữa chiều dài
→ tổng số nuclêôtit không đổi
→ Đây là đột biến dạng thay thế.
Gen đột biến có ;
Gen bình thường: .
Tỉ lệ tăng
→ G tăng, A giảm
→ Dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Câu 12:
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
Đáp án D
Trong các ví dụ trên:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng là cơ quan tương tự vì cánh dơi có nguồn gốc từ chi trước, cánh côn trùng có nguồn gốc từ phần trước ngực.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi là cơ quan tương đồng vì cùng có nguồn gốc từ chi trước.
(3) Mang cá và mang tôm là cơ quan tương tự, mang cá phát triển từ xương đầu, mang tôm phát triển từ lớp giáp bao ngoài cơ thể.
(4) Chi trước của thú và tay người là cơ quan tương đồng vì cùng có nguồn gốc từ chi trước.
Câu 13:
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài
Đáp án B
Hình thành loài bằng con đường địa lí hay xảy ra với các loài có khả năng phát tán mạnh vì loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li nhau về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản. Vì vậy, CLTN sẽ tác động lên các quần thể theo nhiều hướng khác nhau.
Câu 14:
Cho các phát biểu sau:
I. Khí khổng đóng hay mở là do ảnh hưởng trực tiếp sự trương nước của tế bào hạt đậu.
II. Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn mở.
III. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước, bất luận vào ban ngày hay ban đêm.
IV. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại.
Số phương án đúng là
Đáp án A
Câu 15:
Trong một hệ sinh thái, nhóm động vật nào sau đây sẽ làm chậm tốc độ tuần hoàn vật chất của các nguyên tố?
Đáp án D
- Trong chu trình tuần hoàn vật chất, vật chất từ môi trường được đi vào quần xã sinh vật qua sinh vật sản xuất. Nếu sinh vật sản xuất không bị động vật ăn thì xác của thực vật sẽ được vi sinh vật phân giải và trả lại các nguyên tố vô cơ cho môi trường
→ Không được động vật ăn thì chu trình tuần hoàn vật chất sẽ diễn ra nhanh hơn
- Vi sinh vật làm nhiệm vụ phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ để trả lại cho môi trường nên vi sinh vật làm tăng tốc độ của chu trình tuần hoàn vật chất.
- Thực vật (vi tảo, rong, rêu...) làm nhiệm vụ tổng hợp chất hữu cơ nên sinh vật sản xuất có vai trò khởi đầu chu trình tuần hoàn vật chất.
- Nếu không có sinh vật sản xuất và không có sinh vật phân giải thì không có chu trình tuần hoàn vật chất.
Nhưng nếu không có động vật thì chu trình tuần hoàn vật chất diễn ra với tốc độ nhanh hơn khi có động vật.
Câu 16:
Cú và chồn ở trong rừng, chúng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn. Quan hệ giữa cú và chồn là
Đáp án A
Cú và chồn thuộc 2 loài khác nhau, chúng đều hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn
→ có ổ sinh thái trùng nhau.
→ cú và chồn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
Câu 17:
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
Đáp án D
P: Gọi cấu trúc ban đầu của quần thể là xAA : yAa : 0,75aa, x + y = 0,25
Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ cây thân thấp
=
→ y = 0,2
Vì x + y = 0,25
→ x = 0,25 - 0,2 = 0,05
Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ: 0,05 : 0,25 = 20%
Câu 18:
Xét các trường hợp sau:
1. Gen nằm trên NST giới tính ở vùng NST tương đồng.
2. Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục lạp).
3. Gen nằm trên NST thường ở loài lưỡng bội.
4. Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng với NST giới tính Y.
5. Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng với NST X của giới XY.
Có bao nhiêu trường hợp gen tồn tại thành cặp alen?
Đáp án B
Trong các trường hợp trên, chỉ có trường hợp gen nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính và gen trên NST thường thì gen tồn tại thành cặp alen
→ Các trường hợp 1, 3 đúng
Câu 19:
Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gen là: 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên (trong điều kiện cân bằng Hacđi – Vanbec) sẽ là:
Đáp án A
Xét quần thể ban đầu:
Tần số tương đối của alen A là:
0,4 + 0,4/2 = 0,6
Tần số tương đối của alen a = 1 - 0,6 = 0,4
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể trở về trạng thái cân bằng
→ Sau 3 thế hệ ngẫu phối, quần thể vẫn ở trạng thái cân bằng và có cấu trúc:
0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
Câu 20:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
Đáp án A
Câu 21:
Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với 1 cây khác (cây A) thu được thế hệ lai (II) có 4 loại kiểu hình, trong đó thân thấp, hoa đỏ chiếm 30% và thân thấp, hoa trắng chiếm 20%. Các kết luận sau:
(1) Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ lai (II) chiếm 5%.
(2) Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ lai (II) có 3 kiểu gen cùng quy định.
(3) Theo lí thuyết, cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ lai (II) có 2 kiểu gen cùng quy định.
(4) Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là 20%.
(5) Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ lai (II) dị hợp 2 cặp gen chiếm 25%.
(6) Theo lí thuyết, ở thế hệ lai (II) có 7 kiểu gen quy định các tính trạng trên.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có thể đúng?
Đáp án A
Quy ước: A-thân cao, a - thân thấp; B-hoa đỏ, b-hoa trắng.
P thuần chủng tương phản, F1 đồng nhất dị hợp 2 cặp gen lai với cây khác ra tỉ lệ kiểu hình là 50% thân thấp nên cây đem lai có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng này (aa).
Tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng aabb là:
20% = 40% ab × 50% ab
⇒ Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%, kiểu gen của F1 là .
Cây đem lai đồng hợp tử về cặp gen aa, tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 50% nên có kiểu gen là .
Ta có phép lai , f = 20%. Nội dung 4 đúng.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng A_bb ở thế hệ II là:
0,1 × 0,5 = 5%. Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 đúng. 3 kiểu gen là: AB//ab, AB//aB, Ab//aB.
Nội dung 3 đúng. 2 kiểu gen là: aB//aB, aB//ab.
Nội dung 5 đúng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ lai (II) dị hợp 2 cặp gen chiếm:
= 0,4 × 0,5 + 0,1 × 0,5 = 25%.
Nội dung 6 đúng. Số kiểu gen tạo ra ở thế hệ (II) là:
4 × 2 - 1 = 7.
Vậy có 6 nội dung đúng.
Câu 22:
Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau.
Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình trên:
(1) Bộ NST của loài 2n = 4.
(2) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II.
(3) Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân.
(4) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu prôtêin động cơ vi ống bị ức chế.
(5) Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật.
Có mấy kết luận đúng?
Đáp án B
Xét các kết luận được rút ra từ hình vẽ của đề bài:
- Kết luận 1 sai vì có 4 hình dạng khác nhau của NST
→ 2n = 8 chứ không phải 2n = 4.
- Kết luận 2 đúng vì từ hình vẽ ta dễ dàng nhận thấy NST đang ở dạng đơn và tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc
→ tế bào đang ở kì sau. Nếu tế bào ở kì sau của nguyên phân thì hình dạng của NST phải có 2 cặp hình dạng hoàn toàn giống nhau, còn ở đây thì chỉ giống nhau theo từng cặp
→ tế bào đang ở kì sau 2 của giảm phân.
- Kết luận 3 sai
- Kết luận 4 sai vì đây là tế bào động vật. Có trung thể có thể hình thành thoi phân bào mà kô cần vi ống
- Kết luận 5 sai vì ở tế bào này có xuất hiện trung thể nên đây là tế bào động vật chứ không phải tế bào thực vật.
Vậy kết luận 2 đúng
Câu 23:
Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
Đáp án C
C sai vì vào ban đêm, khí khổng hé mở chứ không phải đóng lại
→ quá trình thoát hơi nước vẫn xảy ra với cường độ yếu.
Câu 24:
Vai trò của kali đối với thực vật là:
Đáp án D
Vai trò của kali đối với thực vật là: Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng
- Thành phần của prôtêin và axít nuclêic là vai trò của nito
- Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ là vai trò của photpho
- Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của Canxi
Câu 25:
Cho các mối quan hệ sau:
(1) Phong lan bám trên cây gỗ.
(2) Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu.
(3) Cây nắp ấm và ruồi.
(4) Chim mỏ đỏ và linh dương.
(5) Lươn biển và cá nhỏ.
(6) Cây tầm gửi và cây gỗ.
Có bao nhiêu mối quan hệ được xếp vào kiểu quan hệ hợp tác giữa các loài?
Đáp án C
Các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã:
(1) Phong lan bám trên cây gỗ
→ Đây là mối quan hệ hội sinh (phong lan có lợi và cây gỗ không bị hại).
(2) Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu
→ Đây là mối quan hệ cộng sinh, cả 2 bên đều có lợi và cung cấp chất dinh dưỡng cho nhau.
(4) Chim mỏ đỏ và linh dương
→ Đây là mối quan hệ hợp tác (chim mỏ đỏ bắt các con vật ký sinh trên da linh dương).
(5) Lươn biển và cá nhỏ
→ Đây là mối quan hệ hợp tác cùng nhau săn mồi và kiếm thức ăn trong những rặng san hô.
(3) Cây nắp ấm và ruồi
→ Đây là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác (cây nắp ấm sử dụng dinh dưỡng là ruồi).
(6) Cây tầm gửi và cây gỗ.
→ Đây là mối quan hệ ký sinh (cây tầm gửi sử dụng chất dinh dưỡng từ cây gỗ và có khả năng tự tổng hợp thêm chất dinh dưỡng cho chính nó nhưng không cung cấp lại cho cây gỗ chất dinh dưỡng nào).
Có 2 mối quan hệ hợp tác giữa các loài: 4, 5.
Câu 26:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên (CLTN)
(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) Chọn lọc tự nhiên không loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại trong quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
(5) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình giữ lại những kiểu hình có lợi, đào thải những kiểu hình có hại, từ đó tác động gián tiếp lên kiểu gen, làm thay đổi tần số alen của quần thể theo 1 hướng xác định
→ Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) đúng. Các alen lặn thường tồn tại bên cạnh các alen trội tương ứng nên không biểu hiện ra kiểu hình
→ không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Do đó chọn lọc tự nhiên không loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại trong quần thể.
(3) sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc, giữ lại những kiểu hình có lợi, đào thải những kiểu hình có hại chứ không tạo ra kiểu gen thích nghi trong quần thể. Kiểu gen thích nghi trong quần thể được tạo ra do quá trình đột biến và giao phối.
(4) sai vì chọn lọc tự nhiên tác động lên cả từng cá thể và toàn bộ quần thể.
(5) sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không phải tác động trực tiếp lên từng alen.
Vậy chỉ có phát biểu (1), (2) đúng
Câu 27:
Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
(2) Quần thể số 2 có kích thước lớn nhất.
(3) Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
(4) Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể.
(5) Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
Đáp án B
Chỉ có ý (4) đúng.
Câu 28:
Cho các phát biểu sau:
(1) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.
(2) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên NST theo tương quan nghịch.
(3) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.
(4) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 sai. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên NST theo tương quan thuận.
Nội dung 3 sai. Liên kết gen có thể làm giảm biến dị tổ hợp.
Nội dung 4 sai. Tần số hoán vị gen có thể nhỏ hơn hoặc bằng 50%.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Câu 29:
Ở người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Hôn nhân giữa bố và mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
Đáp án C
Để con cái có đủ 4 loại nhóm máu, con có IOIO
→ bố có IO, mẹ có IO.
Nhóm máu AB
→ bố hoặc mẹ có IA, mẹ hoặc bố có IB.
→ Bố (mẹ) có nhóm máu A kết hôn với mẹ (bố) có nhóm máu B
→ con sẽ đủ 4 loại nhóm máu.
Kiểu gen bố mẹ IAIO × IBIO
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di truyền?
Đáp án B
Mã di truyền trên mARN được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba, không chồng gối lên nhau. Đây là tính liên tục của mã di truyền
Câu 32:
Cho một số đặc điểm về sự phân bố cá thể trong quần thể:
(1) Các cá thể tập hợp thành từng nhóm.
(2) Xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
(3) Xảy ra khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
(4) Làm tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể.
(5) Sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Số đặc điểm đúng với kiểu phân bố ngẫu nhiên là:
Đáp án C
Trong các nội dung trên, những nội dung đúng với kiểu phân bố theo nhóm là: 2, 3, 5.
Nội dung 1, 4 là đặc điểm của kiểu phân bố theo nhóm.
Câu 33:
Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
Đáp án A
Quá trình đường phân của 2 quá trình đều tạo ra 2 phân tử đường 3 cacbon là axit pyruvic (APV).
Câu 34:
Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do hai gen A và B quy định. Nếu trong kiểu gen có cả A và B sẽ tạo ra kiểu hình hoa kép, nếu chỉ có A hoặc chỉ có B hoặc không có cả hai alen trội A và B sẽ tạo ra hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 kép : 1 đơn?
Đáp án A
Khi cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 có 9 kiểu gen gồm có các kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb, AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb.
Khi cho 9 kiểu gen F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, để F2 phân li theo tỷ lệ 3 kép : 1 đơn, thì tỉ lệ kiểu gen F2 phải là:
3(A-B-) : 1 (A-bb hoặc aaB- hoặc aabb)
hoặc 6(A-B-) : 2 (A-bb hoặc aaB- hoặc aabb)
Nếu phân li theo tỷ lệ 3:1 ta có các phép lai:
P1: AABb x AABb;
P2: AaBB x AaBB;
P3: AABb x aaBb;
P4: AaBB x Aabb
Nếu phân li theo tỷ lệ 6:2 ta có các phép lai:
P5: AaBb x AABb;
P6: AaBb x AaBB;
Như vậy có 6 phép lai tạo ra kiểu hình 3 kép: 1 đơn.
Câu 35:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
Đáp án A
Quy ước: A-B-: đỏ; aaB- + A-bb + aabb: trắng.
Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ
→ <br> F1 dị hợp tử 2 cặp gen (AaBb)
F1 (AaBb) x cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen (aabb)
F2: Kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH F2: 1 đỏ : 3 trắng.
Câu 36:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen b quy định quả dài nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. Khi lai cây thuần chủng (P) hoa đỏ, quả tròn với cây hoa trắng, quả dài thu được F1, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, kết quả tự thụ phấn F2 thu được F3. Theo lý thuyết, trong số các cây F3 thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả tròn thu được là:
Đáp án C
Câu 37:
Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì
Đáp án C
Một nhân tố được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản khi nó đảm bảo các điều kiện: Làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể hoặc làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể hoặc vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể.
Đột biến vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể
→ Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản
Câu 38:
Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
Đáp án A
Dạ dày trâu bò có 4 ngăn (dạ cỏ => dạ tổ ong => dạ lá sách => dạ múi khế) nên quá trình tiêu hóa diễn ra như sau:
+ Thức ăn sau khi được trâu bò ăn vào sẽ được chuyển vào dạ cỏ, dạ cỏ là nơi chứa, làm mềm thức ăn, có các vi sinh vật cộng sinh tiết emzim xenlulaza giúp trâu bò tiêu hóa xenlulozo và các chất khác.
+ Thức ăn sau khi được lên men và làm mền sẽ được chuyển qua dạ tổ ong (cùng với một lượng lớn vi sinh vật ). Sau khi trâu bò ngừng ăn, thì thức ăn sẽ được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.
+ Thức ăn (sau khi được nhai kĩ) sẽ được chuyển xuống dạ lá sách để hấp thụ bớt nước.
+ Thức ăn sau khi đã hấp thụ bớt nước sẽ được chuyển qua dạ múi khế, dạ múi khế đóng vai trò như dạ dày thật sự, có chức năng tiết pepsin và HCl tiêu hóa protein ở cỏ và vi sinh vật.
=> Thức ăn được tiêu hóa hóa học, sinh học và cơ học.
Câu 39:
Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh chết vì:
Đáp án A
Để lên mặt đất khô ráo, giun đất sẽ nhanh chết do khí O2 và CO2 không khuếch tán qua da được vì da bị khô.
Câu 40:
Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong hệ sinh thái là
Đáp án B
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật sản xuất có mức năng lượng lớn nhất do nó trực tiếp nhận năng lượng ánh sáng mặt trời.