Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 14)
-
5555 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25% hồng, ngọt: 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua: 6,25% trắng, ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là
(1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường, phân li độc lập
(2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả
(3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
(4) Kiểu gen của hoặc .
(5) Kiểu gen của hoặc .
(6) Kiểu gen của hoặc .
Số nhận định đúng là
Đáp án C
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng
=> Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có
=> gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa
=> Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua
=> không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới
=> kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen
=> Nhận định 2, 6 đúng
Câu 2:
Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con đực thân xám, mắt trắng : 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của mấy quy luật di truyền trong số các quy luật dưới đây:
(1) Di truyền trội lặn hoàn toàn
(2) Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
(3) Hoán vị gen.
(4) Phân li độc lập.
Đáp án C
- Bố mẹ thuần chủng, F1 thu được 100% thân xám, mắt đỏ nên thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng.
- Ở F2 các tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới, tính trạng thân đen, mắt trắng chỉ có ở con đực nên 2 tính trạng này do gen lặn trên NST X quy định.
- Ở F2 tỉ lệ phân li 2 tính trạng là 14 : 4 : 1 : 1 khác (3:1) (3:1)
→ hoán vị gen.
Vậy có 3 đáp án đúng.
Câu 3:
Xét 5 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen đều có 2 alen. Số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài là:
Đáp án B
Có 5 gen nằm trên 1 NST ta kí hiệu kiểu giao tử: A1A2A3A4A5
Do mỗi gen có 2 alen nên tại mỗi vị trí A có 2 khả năng như vậy sẽ có 2^5 = 32 loại giao tử
Mặt khác vị trí của 5 gen trên có thể thay đổi (có 5! cách sắp xếp các vị trí khác nhau). Do đó số loại giao tử nhiều nhất có thể có là:
5! . 32 = 3840 loại giao tử
- Số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài là:
5! . 25 . (25 +1) /2 = 63360 kiểu gen
Câu 4:
Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀ Dd x ♂ Dd thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
Đáp án C
Tỉ lệ kiểu hình aabbdd = 4%
⇒ Tỉ lệ kiểu hình aabb = 16%.
Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên: aabb = 16% = 32%ab × 0,5ab
⇒ Tần số hoán vị gen ở ruồi cái là 36%.
Xét phép lai: ♀ x ♂ hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái. Ruồi đực tạo ra 2 loại giao tử, ruồi cái tạo ra 4 loại giao tử.
Số kiểu gen tạo ra ở đời con là: 4 × 2 - 1 = 7.
Dd × Dd tạo ra 3 kiểu gen.
Vậy phép lai này tạo ra 7 × 3 = 21 kiểu gen, và 8 kiểu hình. Nội dung 1 sai.
Số loại kiểu gen đồng hợp là: 2 × 2 = 4. Nội dung 2 sai.
Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen Dd chiếm: 0,5 × 0,32 × 2 × 0,5 = 16%, Nội dung 3 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình 2 trội 1 lặn:
A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_
= A_B_ × 0,25 + 2 × aaB_ × 0,75
= (0,5 + aabb) × 0,25 + 1,5 × (0,25 - aabb)
= 66% × 0,25 + 9% × 1,5 = 30%. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 5:
Cho các nội dung sau:
(1) Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ thì tính trạng này di truyền theo dòng mẹ.
(2) Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là thường biến.
(3) Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa chịu ảnh hưởng nhiểu bởi môi trường.
(4) Thường biến thường có lợi cho sinh vật.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
Đáp án D
(1) Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ thì tính trạng này di truyền theo dòng mẹ
=> đúng do kết quả di truyền theo dòng mẹ thì các con đều mang tính trạng của mẹ trong khi kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch.
(2) Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là thường biến
=> sai, phải là kiểu hình do kiểu gen đó quy định có thể thay đổi trước các môi trường khác nhau.
(3) Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa chịu ảnh hưởng nhiểu bởi môi trường
=> những tính trạng này là tính trạng số lượng nên chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường.
(4) Thường biến thường có lợi cho sinh vật vì giúp cơ thẻ
=> đúng, giúp cơ thể sinh vật thích nghi tốt.
Số nội dung đúng 3.
Câu 6:
Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng?
Đáp án A
Các đáp án A, B, D đúng.
C sai vì năng suất vật nuôi, cây trồng là các tính trạng số lượng
→ có mức phản ứng rộng và phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường.
Câu 7:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu đúng về chọn lọc tự nhiên (CLTN)?
(1) CLTN quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) CLTN không loại bỏ hoàn toàn các gen lặn.
(3) CLTN tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể.
(4) Alen trội có hại bị CLTN loại bỏ nhanh ra khỏi quần thể.
(5) CLTN tác động trực tiếp lên từng alen.
Số phát biểu đúng:
Đáp án D
(1) đúng, CLTN là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh vật.
(2) đúng, khi 1 alen lặn tồn tại trong quần thể nó có thể ở trạng thái dị hợp nên alen lặn không biểu hiện. Trong khi CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình nên không thể loại bỏ hoàn toàn các gen lặn.
(3) sai, CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi mà nó có tác dụng phân hóa khả năng sống sót và sính sản của các KH khác nhau trong quần thể.
(4) đúng, do alen trội có hại biểu hiện ngay ra kiểu hình và bị CLTN đào thải.
(5) sai, CLTN tác động lên KH.
Vậy các ý đúng là (1), (2), (4).
Câu 8:
Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?
Đáp án C
Trong ARN thì chỉ có A,U,G,X không có thành phần T nên đáp án sai là C.
Câu 9:
Thành phần nào của nucleotit bị tách ra khỏi chuỗi polynucleotit mà không làm đứt mạch polynuleotit của gen?
Đáp án C
Nuclêôtit gồm 3 thành phần cơ bản là: đường
1 chuỗi polinucleotit được cấu trúc theo hình sau:
Từ hình vẽ trên ta thấy, khi các bazo nitro bị tách ra khỏi chuỗi polinucleotit thì sẽ không làm đứt mạch polynucleotit của gen.
Câu 10:
Câu 10: Ở một loài thực vật, quy ước: A-B- cho kiểu hình thân cao; A-bb, aaB-, aabb cho kiểu hình thấp. Alen D quy định hoa đỏ, alen d quy định hoa vàng. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 3 cao, vàng : 6 cao, đỏ : 6 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng. Không có trao đổi chéo xảy ra trong quá trình giảm phân. Trong các phép lai sau đây:
(1) (2) (3)
(4) (5) (6)
Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kiểu gen của P?
Đáp án B
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
F1: 9 cao : 7 thấp
F1: 3 đỏ : 1 vàng
Mà F1 khác tỉ lệ (9:7)(3:1), F2 có 3 cặp gen dị hợp
→ Loại 5, 6.
Mà F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4
→ Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử.
→ 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định màu sắc hoa
→ Loại 3.
Các phép lai 1, 4 thỏa mãn
Câu 11:
Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 lôcut trên NST thường, lôcut I có 2 alen, locut II có 3 alen, locut III có 4 alen. Nếu tất cả các lôcut đều liên kết với nhau và trật tự sắp xếp các gen trên 1 NST có thể thay đổi. Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể, là bao nhiêu?
Đáp án A
Xét 3 locut trên NST thường, locut I có 2 alen, locut II có 3 alen, locut III có 4 alen.
Tất cả các locut liên kết với nhau
→ số loại NST → 2× 3×4 = 24
Vì trật tự các gen trên NST có thể thay đổi
→ ta có 3 gen
→ có 3! = 6 cách hoán đổi.
Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể:
24 × 6 = 144
Câu 12:
Quá trình giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì
Đáp án B
Nhân tố tiến hóa là nhân tố có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen hoặc tần số alen hoặc cả thành phần kiểu gen, cả tần số alen của quần thể.
Quá trình giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì nó không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 13:
Trong khí quyển nguyên thuỷ chưa có hoặc rất ít khí
Đáp án A
Trong khí quyển nguyên thuỷ chưa có hoặc rất ít khí O2, O2 chỉ thực sự có nhiều khi xuất hiện thực vật có diệp lục quang hợp.
Câu 14:
Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
Đáp án B
Trong các nhân tố trên:
Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền đều không làm phong phú vốn gen của quần thể.
Di nhập gen có thể làm 1 alen khác xuất hiện trong quần thể
→ làm phong phú vốn gen của quần thể.
Đột biến có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể
→ làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 15:
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do
Đáp án C
Câu 16:
Trong diễn thế sinh thái nói chung, quần xã đỉnh cực là sẽ có những đặc điểm như thế nào?
Đáp án A
Quần xã đỉnh cực là quần xã ở dạng trưởng thành, phát triển khá ổn định theo thời gian.
Câu 17:
Xét thí nghiệm sau ở hoa Liên hình: Trong điều kiện 350C cho lai 2 cây hoa trắng với nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 200C thì mọc lên 25 cây hoa đỏ, 25 cây hoa trắng. Cho những cây này giao phấn tự do thu được 2000 hạt. Khi đem số hạt đó gieo trong điều kiện 200C thu được 875 cây hoa đỏ, 1125 cây hoa trắng. Có bao nhiêu trong số những kết luận sau có thể được rút ra từ thí nghiệm trên?
1. Tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình được di truyền theo quy luật phân li.
2. Sự thay đổi nhiệt độ đã dẫn tới sự phát sinh đột biến gen.
3. Sự biểu hiện kiểu hình của tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.
4. Tính trạng màu sắc hoa của hoa Liên hình là do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ.
5. Gen quy định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định tính trạng hoa trắng.
Đáp án A
Tính trạng màu sắc hoa liên hình thay đổi là do hiện tượng thường biến.
Ở điều kiện 350C cây cho hoa màu trắng.
Gieo các hạt này trong môi trường 200C thì mọc lên 25 cây hoa đỏ, 25 cây hoa trắng.
Mà khi trồng ở 200C, trắng chỉ có thể là aa, đỏ là Aa. P: Aa x aa.
F1 x F1: Aa x aa
→ F2: 1AA : 6Aa : 9aa
→ 7/16 Đỏ : 9/16 trắng.
Xét các kết luận của đề bài:
(1) đúng.
(2) sai vì sự thay đổi nhiệt độ đã dẫn tới khả năng biểu hiện ra kiểu hình.
(3) đúng.
(4) sai.
(5) đúng.
Vậy có 3 kết luận đúng.
Câu 18:
Tại sao các quần thể phải có kích thước rất lớn thì tần số alen của quần thể mới ít bị biến đổi?
Đáp án A
Đối với quần thể có kích thước rất lớn thì tác động của CLTN và di nhập gen bị hạn chế, đồng thời tần số đột biến gen đối với quần thể kích thước lớn là không đáng kể.
→ Nghĩa là tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bị hạn chế
→ Tần số alen quần thể ít bị biến đổi
Câu 19:
Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là
Đáp án D
Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là yếu tố hữu sinh.
Các câu A, B, C sai vì ảnh hưởng của chúng sẽ không phụ thuộc vào mật độ.
Câu 20:
Cho các hiện tượng sau, có bao nhiêu hiện tượng nói về mối quan hệ hợp tác giữa các loài sinh vật
(1) Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu.
(2) Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau.
(3) Bọ chét, ve sống trên lưng trâu.
(4) Dây tơ hồng sống trên cây thân gỗ.
(5) Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối.
(6) Cá ép sống bám trên các loài vật lớn.
(7) Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng.
Đáp án C
(1) Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu: cộng sinh.
(2) Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau: hỗ trợ cùng loài.
(3) Bọ chét, ve sống trên lưng trâu: kí sinh.
(4) Dây tơ hồng sống trên cây thân gỗ: kí sinh.
(5) Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối: cộng sinh.
(6) Cá ép sống bám trên các loài vật lớn: hội sinh.
(7) Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng: hỗ trợ cùng loài.
(8) Sáo bắt chấy rận trên cơ thể trâu rừng làm thức ăn: hợp tác.
Vậy chỉ có trường hợp (8) là hợp tác.
Câu 22:
Hạt giống sau khi phát triển thành cây mầm, để cây tiếp tục sinh trưởng thì phải
Đáp án A
Hạt giống sau khi phát triển thành cây mầm, chúng sử dụng hết chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ, do vậy để cây tiếp tục sinh trưởng thì phải tiếp tục tưới nước và bón phân.
Câu 23:
Enzim của VSV có khả năng phá vỡ liên kết ba của N2 là
Đáp án B
Vi khuẩn cố định nitơ có khả năng tuyệt vời như vậy là do trong cơ thể chúng có chứa 1 loại enzim đọc nhất vô nhị là Nitrogenaza. Enzim nay có khả năng bẻ gẫy ba liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử nitơ để liên kết với H2 tạo thành NH3, trong môi trường nước NH3 chuyển thành NH4+
Câu 24:
Củ cà rốt, quả gấc, trái cà chua chứa nhiều sắc tố quang hợp loại nào làm chúng có màu đỏ?
Đáp án C
Sắc tố carotenoit có trong rau xanh, quả gấc, củ cà rốt chứa nhiều vitamin dinh dưỡng.
Câu 25:
Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự nucleotit được phiên mã từ một gen có đoạn mạch bổ sung là AGX TTA GXA?
Đáp án D
Mạch bổ sung: AGX TTA GXA
Mạch mã gốc: TXG AAT XGT
mARN: AGX UUA GXA
Câu 26:
Khi đề cập đến cơ chế hấp thụ các chất vào lông ruột. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Các ion hóa trị 1 được hấp thụ lâu hơn các ion hóa trị 2.
II. Ở tá tràng nước không được hấp thụ.
III. Ở ruột già, nước được hấp thụ bằng cơ chế tích cực.
IV. Ở ruột non, nước hấp thu thụ động theo các chất hòa tan.
Đáp án D
Các phát biểu II, III, IV đúng
I – Sai. Vì các ion hóa trị I được hấp thụ nhanh hơn các ion hóa trị II.
Câu 27:
Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
(1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá.
(2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước.
(3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở.
(4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng.
(5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết.
Đáp án C
Trong các hiện tượng trên của đề bài:
(1), (2) là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể.
(3) (ăn thịt đồng loại)
(4) là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh khác loài trong quần xã.
(5) là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể.
Vậy có 2 hiện tượng à biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể.
Câu 28:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và tháp sinh thái?
(1) Trong một lưới thức ăn, động vật ăn động vật có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
(2) Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.
(4) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
(5) Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
(6) Quan sát một tháp sinh tháp có thể biết được mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
(7) Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn không có mắc xích chung.
(8) Tháp sinh khối trong tự nhiên luôn luôn có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
(9) Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là vai trò của các loài trong quần xã.
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 2, 5, 6
(3) sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật khác nhau.
(4) sai vì trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ có thể thuộc 1 mắt xích trong chuỗi, còn trong 1 lưới thức ăn thì mỗi loài mới có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
(7) sai vì lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có mắt xích chung chứ không phải không có mắc xích chung.
(8) sai vì tháp sinh khối ở dưới nước bắt đầu bằng thực vật nổi không có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ do sinh khối của động vật nổi lớn hơn sinh khối của thực vật nổi.
(9) sai vì cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
→ Có 4 phát biểu đúng
Câu 29:
Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, có các phát biểu sau:
I. Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần oxi.
II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không.
III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2, H2O còn của lên men là etanol, axit lactic.
IV. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (tạo 2ATP) so với lên men (từ 36 – 38 ATP).
V. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
Số phương án đúng là
Đáp án D
I - Đúng.
II - Đúng.
III - Đúng.
IV - Sai. Ở hô hấp hiếu khí, từ một phân tử C6H12O6 bị phân hủy sẽ tích lũy được 36 - 38 ATP. Còn lên men thì từ một phân tử C6H12O6 bị phân hủy sẽ tích lũy được 2 ATP.
V - Sai. Vì hô hấp hiếu khí xảy ra ở trong bào quan ti thể, còn lên men xảy ra ở tế bào chất.
Câu 30:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Nhiệt độ cao khá ổn định
(2) Nhiệt độ dao động mạnh theo mùa.
(3) Lượng mưa cao, mưa tập trung vào mùa mưa.
(4) Rụng lá vảo thời kì mùa khô.
(5) Lượng mưa trung bình rải rác tương đối đều quanh năm.
(6) Thời gian chiều sáng dài trong mùa hè.
(7) Thời gian chiếu sáng ngày đêm dài như nhau.
(8) Nhiều cây dây leo thân gỗ.
Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới có đặc điểm:
Đáp án A
Nội dung 1, 3, 7, 8 đúng.
Nội dung 2 sai, rừng thường xanh nhiệt đới có nhiệt độ trung bình năm khá cao và ổn định, không dao động theo mùa.
Nôi dung 4 sai. Rừng thường xanh xanh quanh năm, không có thời kì rụng lá vào mùa khô.
Nội dung 5 sai. Lượng mưa tập trung vào mùa mưa.
Nội dung 6 sai. Thời gian chiếu sáng ngày đêm dài gần như bằng nhau.
Câu 31:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
Đáp án A
2n = 12
→ n = 6
1 tế bào có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I
→ tạo ½ giao tử (n+1) và ½ giao tử (n-1)
20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I
→ tạo 10 giao tử (n+1) và 10 giao tử (n-1).
→ Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra thì số giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ = 10/2000 = 0,5%
Câu 32:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, số người chưa thể xác định chính xác kiểu gen là:
Đáp án B
Câu 33:
Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA:0,42Aa:0,09aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên ?
Đáp án A
Câu 35:
Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe x ♀aaBbDDee, thu được F1. Tính theo lí thuyết, trong số các cá thể tạo ra ở thế hệ F1 tỉ lệ cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.
Đáp án D
Phép lai P: ♂ AaBbDdEe x ♀ aaBbDDee là sự tổ hợp của 3 phép lai nhỏ:
P1: Aa x aa; P2: Bb x Bb;
P3: Dd x DD;
P4: Ee x ee
Ta thấy tỉ lệ đời con sinh ra có kiểu hình giống ♂ là:
Ta thấy tỉ lệ đời con sinh ra có kiểu hình giống ♀ là:
Vậy tỷ lệ số kiểu hình sinh ra giống bố mẹ là : 6/16.
Tính theo lý thuyết, trong số các cá thể tạo ra ở thế hệ F1 tỉ lệ cá thể mang biến dị tổ hợp là: .
Câu 36:
Chức năng của manh tràng ở ĐV ăn TV là:
Đáp án C
Manh tràng được coi như dạ dày thứ hai ở động vật ăn cỏ: thức ăn đi vào manh tràng được vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng tiếp tục tiêu hóa; các chất dinh dưỡng đơn giản tạo thành được hấp thụ qua thành manh tràng vào máu.
Câu 37:
Trong tế bào, ADN và protein có những mối quan hệ sau đây:
(1) ADN kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
(2) Các sợi cơ bản lại kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi nhiễm sắc.
(3) Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein.
(4) Protein enzim có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.
(5) Protein ức chế đóng vai trò điều hòa hoạt động của gen cấu trúc.
(6) Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
Số thông tin là quan hệ giữa ADN và protein trong cơ chế di truyền là
Đáp án A
ADN và protein
(1) ADN kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản
=> sai, ko có tỉ lệ tương đương 146 cặp nu quấn quanh 8 cặp nu tạo nucleoxom
(2) Các sợi cơ bản lại kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi nhiễm sắc
=> sai, các sợi cơ bản kết hợp với nhau thì tạo thành sợi nhiễm sắc
(3) Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein
=> đúng, trình tự nu trên ADN tạo nên trình tự ARN tương đương và quyết định trình tự Pr
(4) Protein enzim có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN
=> ADN pol là enzime tạo nên từ Pr
(5) Protein ức chế đóng vai trò điều hòa hoạt động của gen cấu trúc
=> đúng, trong cấu trúc của Operon Lac là 1 ví dụ
(6) Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN
=> đúng
Số đáp án đúng: 4
Câu 38:
Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó
Đáp án A
Vì chỉ có một số tế bào không phân ly Dd, nghĩa là các tế bào còn lại vẫn nguyên phân bình thường nên sẽ tạo dòng tế bào 2n bình thường
Xét cặp gen Dd: các tế bào không phân ly cặp Dd sẽ tạo ra 2 loại dòng tế bào : 1 dòng chứa DDdd (2n+2) và 1 dòng chứa O (2n – 2)
Câu 39:
Đột biến gen có đặc điểm:
I. Thường ở trạng thái lặn.
II. Xuất hiện vô hướng và có tần số thấp.
III. Là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa.
IV. Luôn di truyền được cho thế hệ sau.
Số đặc điểm đúng là:
Đáp án B
Nội dung 1, 2, 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Đột biến gen không phải lúc nào cũng di truyền cho thế hệ sau. Ví dụ như ở loài sinh sản hữu tính, đột biến gen phát sinh ở tế bào sinh dưỡng sẽ không bao giờ được di truyền cho thế hệ sau.
Câu 40:
Có 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
Đáp án D
1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị tối đa cho 4 loại tinh trùng.