Bài 26: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN
-
1694 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây tác dụng được với ngay cả khi ở trong bóng tối và ở nhiệt độ rất thấp?
Đáp án A
F2 + H2 2HF.
Câu 2:
Trong phản ứng hóa học: + → + . Clo đóng vai trò
Đáp án C
Vậy vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu 3:
Dãy kim loại nào sau đây gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl?
Đáp án C
Mg + 2HCl → +
2Al + 6HCl → 2 + 3
Zn + 2HCl → +
Câu 4:
Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?
Đáp án C
không tác dụng trực tiếp với .
Câu 5:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Đáp án A
+ NaBr → không phản ứng
Fe + 2HCl → +
+ 2NaBr → 2NaCl +
+ 2 → 2.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án C
C sai vì tính axit của HF yếu hơn tính axit của HCl.
Câu 7:
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + → + + 2
(b) HCl + → + +
(c) 2HCl + 2 → 2+ + 2
(d) 2HCl + Zn → +
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
Đáp án D
Các phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:
Câu 9:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí vào dung dịch NaOH.
(b) Cho Al tác dụng với có làm xúc tác.
(c) Cho vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(d) Cho vào dung dịch HF.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
Đáp án C
a/ + 2NaOH → NaCl + NaClO +
b/ 2Al + 3 2AlI3
c/ + 4HCl → + + 2
d/ + 4HF → + 2
Các phản ứng oxi hóa – khử là: (a), (b), (c).
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen () đều có số oxi hóa : -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự .
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án B
Các phát biểu đúng: (a), (b), (c), (e)
Câu 11:
Nếu cho 1 mol mỗi chất: lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí nhiều nhất là
Đáp án C
+ 2HCl → + +
1 1 mol
2+ 16HCl → 2KCl + 2 + 5 + 8
1 2,5 mol
+ 14HCl → 2KCl + 2 + 3 + 7
1 3 mol
+ 4HCl → + + 2
1 1 mol
Vậy nếu cho cùng 1 mol mỗi chất MnO2 thì cho lượng khí nhiều nhất.
Câu 12:
Cho 3,16 gam tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
Đáp án D
= 0,02 (mol
Bảo toàn electron: nHCl (bị oxi hóa) =5.= 5.0,02 = 0,1 (mol)
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong khí dư, thu được 28,5 gam muối. Kim loại M là
Đáp án D
M +
M = 24 (Mg)
Câu 14:
Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là
Đáp án A
=0,8 (mol); = 0,5.4 = 2 (mol)
+ 4HCl → + + 2
0,8 0,8 (mol)
+ 2NaOH → NaCl + NaClO +
0,8 1,6 0,8 (mol)
= = 1,6(M); = = 0,8(M)
Câu 15:
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong Y là
Đáp án B
= = 0,35 (mol)
Bảo toàn khối lượng:= 30,1 – 11,1 = 19 (gam)
%mAl = .100% = 24,32%