Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 13. Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 13. Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 13. Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học có đáp án

  • 255 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vôi sống tác dụng với nước: CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2 phản ứng xảy ra ở điều kiện thường và làm nhiệt độ môi trường xung quanh nóng lên ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.

Đốt cháy than: C + O2Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt? (ảnh 1) CO2 và đốt cháy cồn: C2H5OH + 3O2Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt? (ảnh 2) 2CO2 + 3H2O cần cung cấp nhiệt độ ban đầu sau đó phản ứng tự cháy và tỏa nhiệt. ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.

Nung đá vôi: CaCO3Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt? (ảnh 3) CaO + CO2 phản ứng cần cung cấp nhiệt độ trong toàn bộ quá trình, nếu ngừng cung cấp nhiệt phản ứng không xảy ra. ⇒ Phản ứng thu nhiệt.


Câu 3:

Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với 1 bar (đối với chất khí); nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 25° C (298 K).


Câu 4:

Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là (ảnh 1).


Câu 5:

Phương trình nhiệt hóa học là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm.


Câu 6:

Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:

C (s) + H2O (g)  Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:C (s) + H2O (g)  CO (g) + H2 (g)  = + 131,25 kJ   (1)CuSO4 (aq) + Zn (s) ZnSO4 (aq) + Cu (s)  = −231,04 kJ   (2)Khẳng định đúng là (ảnh 1) CO (g) + H2 (g)  Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:C (s) + H2O (g)  CO (g) + H2 (g)  = + 131,25 kJ   (1)CuSO4 (aq) + Zn (s) ZnSO4 (aq) + Cu (s)  = −231,04 kJ   (2)Khẳng định đúng là (ảnh 2) = + 131,25 kJ (1)

CuSO4 (aq) + Zn (s)  Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:C (s) + H2O (g)  CO (g) + H2 (g)  = + 131,25 kJ   (1)CuSO4 (aq) + Zn (s) ZnSO4 (aq) + Cu (s)  = −231,04 kJ   (2)Khẳng định đúng là (ảnh 3)ZnSO4 (aq) + Cu (s)  Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:C (s) + H2O (g)  CO (g) + H2 (g)  = + 131,25 kJ   (1)CuSO4 (aq) + Zn (s) ZnSO4 (aq) + Cu (s)  = −231,04 kJ   (2)Khẳng định đúng là (ảnh 4) = −231,04 kJ (2)

Khẳng định đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng (1) có  Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:C (s) + H2O (g)  CO (g) + H2 (g)  = + 131,25 kJ   (1)CuSO4 (aq) + Zn (s) ZnSO4 (aq) + Cu (s)  = −231,04 kJ   (2)Khẳng định đúng là (ảnh 5) = + 131,25 kJ > 0 nên đây là phản ứng thu nhiệt.

Phản ứng (2) có  Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:C (s) + H2O (g)  CO (g) + H2 (g)  = + 131,25 kJ   (1)CuSO4 (aq) + Zn (s) ZnSO4 (aq) + Cu (s)  = −231,04 kJ   (2)Khẳng định đúng là (ảnh 6) = −231,04 kJ < 0 nên đây là phản ứng tỏa nhiệt.


Câu 7:

Enthalpy tạo thành của một chất (Enthalpy tạo thành của một chất () là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành (ảnh 1)) là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Enthalpy tạo thành của một chất (Enthalpy tạo thành của một chất () là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành (ảnh 2)) là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất.


Câu 8:

Cho phản ứng sau:

S (s) + O2 (g)  Cho phản ứng sau:S (s) + O2 (g)  SO2 (g)  (SO2, g) = – 296,8 kJ/molKhẳng định sai là (ảnh 1) SO2 (g)  Cho phản ứng sau:S (s) + O2 (g)  SO2 (g)  (SO2, g) = – 296,8 kJ/molKhẳng định sai là (ảnh 2) (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol

Khẳng định sai

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 Cho phản ứng sau:S (s) + O2 (g)  SO2 (g)  (SO2, g) = – 296,8 kJ/molKhẳng định sai là (ảnh 3) (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol < 0 nên hợp chất SO2</>

(g) bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S (s) và O2 (g).

Do đó khẳng định D sai.


Câu 9:

Cho Cho  (Fe2O3, s) = − 825,5 kJ/mol. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị (kcal) của Fe2O3 (s) là (ảnh 1) (Fe2O3, s) = − 825,5 kJ/mol. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị (kcal) của Fe2O3 (s) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

1 J = 0,239 cal nên 1 kJ = 0,239 kcal

Cho  (Fe2O3, s) = − 825,5 kJ/mol. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị (kcal) của Fe2O3 (s) là (ảnh 2) (Fe2O3, s) = − 825,5.0,239 = − 197,2945 (kJ/mol).


Câu 10:

Cho phản ứng: Na (s) + Cho phản ứng: Na (s) + Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là  (ảnh 1)Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có Cho phản ứng: Na (s) + Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là  (ảnh 2)(NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.

Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất (Cho phản ứng: Na (s) + Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là  (ảnh 3)) là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

Na (s) + Cho phản ứng: Na (s) + Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là  (ảnh 4)Cl2 (g) ⟶ NaCl (s) có Cho phản ứng: Na (s) + Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là  (ảnh 5) (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol

Nếu tạo thành 1 mol NaCl (s) thì lượng nhiệt tỏa ra là 411,1 kJ

Vậy nếu tạo thành 0,5 mol NaCl (s) thì lượng nhiệt tỏa ra là 411,1.0,5 = 205,55 (kJ)


Câu 11:

Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)

Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)

Ta có, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ và tạo thành 2 mol NH3

⇒ cứ 0,5 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8.0,5 = 45,9 (kJ) và tạo thành 1 mol NH3

Mà đây là phản ứng tỏa nhiệt nên Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là (ảnh 1)< 0.

Vậy enthalpy tạo thành chuẩn của NH3Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là (ảnh 2) = − 45,9 kJ/mol.

</>


Câu 12:

Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl (g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,62 kJ:

H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) (*)

Những phát biểu nào dưới đây đúng?

(1) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184,62 kJ/mol.

(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,62 kJ.

(3) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,31 kJ/mol.

(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là 184,62 kJ.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(1) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184,62 kJ/mol. ⇒ sai vì − 184,62 kJ/mol là nhiệt tạo thành của 2 mol HCl (g).

(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,62 kJ.⇒ đúng vì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng đó trong điều kiện chuẩn mà phản ứng tỏa nhiệt nên Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl (g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,62 kJ:H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) (*)Những phát biểu nào dưới đây đúng?(1) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184, (ảnh 1)< 0.

(3) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,31 kJ/mol.⇒ đúng.

(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là 184,62 kJ.⇒ sai vì phản ứng tỏa nhiệt nên Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl (g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,62 kJ:H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) (*)Những phát biểu nào dưới đây đúng?(1) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184, (ảnh 2)< 0.


Câu 13:

Cho các phản ứng dưới đây:

(1) CO (g) + Cho các phản ứng dưới đây:(1) CO (g) + O2 (g) ⟶ CO2 (g) = − 283 kJ(2) C (s) + H2O (g)  CO (g) + H2 (g)  = + 131,25 kJ   (3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF (g) = − 546 kJ  (4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g (ảnh 1)O2 (g) ⟶ CO2 (g) Cho các phản ứng dưới đây:(1) CO (g) + O2 (g) ⟶ CO2 (g) = − 283 kJ(2) C (s) + H2O (g)  CO (g) + H2 (g)  = + 131,25 kJ   (3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF (g) = − 546 kJ  (4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g (ảnh 2)= − 283 kJ

(2) C (s) + H2O (g) Cho các phản ứng dưới đây:(1) CO (g) + O2 (g) ⟶ CO2 (g) = − 283 kJ(2) C (s) + H2O (g)  CO (g) + H2 (g)  = + 131,25 kJ   (3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF (g) = − 546 kJ  (4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g (ảnh 3) CO (g) + H2 (g) Cho các phản ứng dưới đây:(1) CO (g) + O2 (g) ⟶ CO2 (g) = − 283 kJ(2) C (s) + H2O (g)  CO (g) + H2 (g)  = + 131,25 kJ   (3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF (g) = − 546 kJ  (4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g (ảnh 4) = + 131,25 kJ

(3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF (g) Cho các phản ứng dưới đây:(1) CO (g) + O2 (g) ⟶ CO2 (g) = − 283 kJ(2) C (s) + H2O (g)  CO (g) + H2 (g)  = + 131,25 kJ   (3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF (g) = − 546 kJ  (4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g (ảnh 5)= − 546 kJ

(4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) Cho các phản ứng dưới đây:(1) CO (g) + O2 (g) ⟶ CO2 (g) = − 283 kJ(2) C (s) + H2O (g)  CO (g) + H2 (g)  = + 131,25 kJ   (3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF (g) = − 546 kJ  (4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g (ảnh 6)= − 184,62 kJ

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phản ứng có Cho các phản ứng dưới đây:(1) CO (g) + O2 (g) ⟶ CO2 (g) = − 283 kJ(2) C (s) + H2O (g)  CO (g) + H2 (g)  = + 131,25 kJ   (3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF (g) = − 546 kJ  (4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g (ảnh 7)< 0 thường xảy ra thuận lợi hơn.

Mà phản ứng (3) có Cho các phản ứng dưới đây:(1) CO (g) + O2 (g) ⟶ CO2 (g) = − 283 kJ(2) C (s) + H2O (g)  CO (g) + H2 (g)  = + 131,25 kJ   (3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF (g) = − 546 kJ  (4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g (ảnh 8) nhỏ nhất nên xảy ra thuận lợi nhất.


Câu 14:

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g) Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g)  = +180 kJKết luận nào sau đây đúng? (ảnh 1) = +180 kJ

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g) Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g)  = +180 kJKết luận nào sau đây đúng? (ảnh 2) = +180 kJ

Ta có: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g)  = +180 kJKết luận nào sau đây đúng? (ảnh 3) = +180 kJ > 0 nên đây là phản ứng thu nhiệt xảy ra ở nhiệt độ cao. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.


Câu 15:

Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng?

Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Từ sơ đồ ta thấy: Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng? (ảnh 2) (sp) < Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng? (ảnh 3) (cđ) nên Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng? (ảnh 4)< 0 và Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng? (ảnh 5) = − a kJ.</></>

Do đó đây là phản ứng tỏa nhiệt.

Vậy kết luận A đúng.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương