Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 13: Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án
-
234 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là
Đáp án B
Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0, của một ion đa nguyên tử bằng chính điện tích của ion đó.
Câu 3:
Số oxi hóa của S trong H2SO4 là
Đáp án B
Gọi số oxi hóa của S trong H2SO4 là x.
Số oxi hóa của H trong hợp chất là +1; của O là –2.
Tổng các số oxi hóa của các phân tử trong hợp chất bằng 0.
2×(+1) + x + 4×(-2) = 0 x = +6.
Vậy S có số oxi hóa +6 trong H2SO4.
Câu 4:
Số oxi hóa của Fe trong hợp chất Fe2O3 là
Đáp án B
Gọi số oxi hóa của Fe trong Fe2O3 là x.
Ta có: 2x + 3×(-2) = 0 x = +3.
Vậy Fe có số oxi hóa +3 trong Fe2O3.
Câu 5:
Số oxi hóa của C trong K2CO3 là
Đáp án B
Gọi số oxi hóa của C trong K2CO3 là x.
Ta có: 2×(+1) + x + 3×(-2) = 0 x = +4.
Vậy số oxi hóa của C trong K2CO3 là +4.
Câu 6:
Số oxi hóa của S trong hợp chất KAl(SO4)2 là
Đáp án D
Gọi số oxi hóa của S trong hợp chất KAl(SO4)2 là x.
Ta có: (+1) + (+3) + 2×[x +4×(-2)] = 0 x = +6.
Vậy số oxi hóa của S trong hợp chất KAl(SO4)2 là +6.
Câu 7:
Số oxi hóa của N trong ion \[NO_3^ - \] là
Đáp án D
Gọi số oxi hóa của N trong ion \[NO_3^ - \] là x.
Tổng các số oxi hóa của các nguyên tử trong một ion đa nguyên tử bằng chính điện tích của ion đó.
x + 3×(-2) = -1 x = +5.
Vậy số oxi hóa của N trong ion \[NO_3^ - \] là +5.
Câu 8:
Số oxi hóa của N trong ion \[NH_4^ + \] là
Đáp án A
Số oxi hóa của N trong ion \[NH_4^ + \] là x.
Ta có: x + 4×(+1) = +1 x = -3.
Vậy số oxi hóa của N trong ion \[NH_4^ + \] là -3.
Câu 9:
Phản ứng oxi hóa – khử là
Đáp án C
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.
Câu 10:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
Đáp án D
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.
Không phải là phản ứng oxi hóa – khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
\[\mathop {Ba}\limits^{ + 2} \mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1} + \mathop {N{a_2}}\limits^{ + 1} \mathop S\limits^{ + 6} \mathop {{O_4}}\limits^{ - 2} \to \mathop {Ba}\limits^{ + 2} \mathop S\limits^{ + 6} \mathop {{O_4}}\limits^{ - 2} \downarrow + {\rm{ }}2\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \] Không phải là phản ứng oxi hóa – khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
\[\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} \mathop H\limits^{ + 1} + \mathop H\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 1} + \mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} \] Không phải là phản ứng oxi hóa – khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
: có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố Al, O Đây là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chất oxi hóa và chất khử?
Đáp án A
Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron, chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.
Câu 12:
Cho phương trình hóa học của phản ứng: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaOCl + H2O. Trong phản ứng trên, Cl2
Đáp án D
Phương trình hóa học:
Trong phản ứng trên, số oxi hóa của nguyên tố Cl vừa tăng lên +1, vừa giảm xuống -1.
Cl2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chát khử.
Câu 13:
Quá trình nào sau đây là quá trình oxi hóa?
Đáp án C
Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron. Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.
Cu \[\mathop {Cu}\limits^{ + 2} \] + 2e: quá trình oxi hóa.
Loại A, B, D vì: Các quá trình này đều là quá trình khử.
Câu 14:
Cho phương trình hóa học: Mg + HNO3 ---> Mg(NO3)2 + NO + H2O. Tổng hệ số của các chất tham gia trong phản ứng trên là
Đáp án B
\[\mathop {Mg}\limits^0 \] + \[H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}\]---> \[\mathop {Mg}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_2}\]+ \[\mathop N\limits^{ + 2} O\] + H2O
Quá trình nhường – nhận e:
\[\begin{array}{*{20}{c}}{3 \times }\\{2 \times }\end{array}\left| \begin{array}{l}\mathop {Mg}\limits^0 \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} + 2e\\\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} \end{array} \right.\]
Phương trình hóa học: 3Mg + 8HNO3 ---> 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
Tổng hệ số của các chất tham gia trong phản ứng trên là: 3 + 8 = 11.
Câu 15:
Cho phương trình hóa học: aZn + bH2SO4 (đặc) cZnSO4 + dH2S + fH2O. Giá trị của b trong phương trình hóa học trên là
Đáp án A
a \[\mathop {Zn}\limits^0 \] + b\[{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\] (đặc) c\[\mathop {Zn}\limits^{ + 2} S{O_4}\] + d\[{H_2}\mathop S\limits^{ - 2} \] + fH2O
Quá trình nhường – nhận e:
\[\begin{array}{*{20}{c}}{4 \times }\\{1 \times }\end{array}\left| \begin{array}{l}\mathop {Zn}\limits^0 \to \mathop {Zn}\limits^{ + 2} + 2e\\\mathop S\limits^{ + 6} + 8e \to \mathop S\limits^{ - 2} \end{array} \right.\]
Phương trình hóa học: 4Zn + 5H2SO4 (đặc) 4ZnSO4 + H2S + 4H2O.
Giá trị của b trong phương trình hóa học trên là 5.