Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid có đáp án
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid có đáp án
-
322 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là
Đáp án đúng là: C
Hợp chất gồm nguyên tố halogen và nguyên tố hydrogen, có dạng HX, được gọi chung là hydrogen halide.
Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là liên kết cộng hóa trị có cực do sự chênh lệch đọ âm điện giữa nguyên tử hydrogen với các nguyên tử halogen. Sự phân cực được biểu diễn như sau: H+ :X-.
Câu 2:
Từ HF đến HI, xu hướng phân cực
Đáp án đúng là: B
Từ F dến I, độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.
Xu hướng phân cực giảm dần từ HF đến HI.
Câu 3:
Tại sao hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi bất thường so với các hydrogen halide khác?
Đáp án đúng là: C
Nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride (HCl) đến hydrogen iodide (HI).
Riêng hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi bất thường so với các hydrogen halide khác. Điều này được giải thích chủ yếu là do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết hydrogen với nhau.
… F – H … F – H … [HF]n (với giá trị trung bình của n từ 5 đến 6).
Vì tồn tại dưới dạng [HF]n nên hydrogen flouride khó bay hơi hơn các hydrogen halide còn lại.
Câu 4:
Từ HF đến HI, tính acid của các dung dịch hydrogen halide biến đổi như thế nào?
Đáp án đúng là: B
Tính acid của các dung dịch hydrogen halide tăng theo dãy từ HF đến HI. Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy trên là do sự giảm độ bền liên kết theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI.
Trong đó, HF là acid yếu do chỉ phân li một phần trong nước. Còn HCl, HBr, HI là các acid mạnh do phân li hoàn toàn trong nước.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: D
Khi tiếp xúc với các chất oxi hóa khác nhau thì tính khử của ion X- thường tăng từ Cl- đến I-.
Câu 6:
Dung dịch nước của chất nào sau đây được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy tinh?
Đáp án đúng là: A
Dung dịch nước của hydrogen fluoride là hydrofluoric acid có khả năng hòa tan silicon dioxide nên được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy tinh theo phản ứng:
SiO2 (s) + 4HF (aq) SiF4 (g) + 2H2O (l)
Câu 7:
Trước đây, các hợp chất CFC được sử dụng cho các hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên hiện nay, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC. Nguyên nhân là do
Đáp án đúng là: D
Do tác động phá hủy tầng ozone của CFC nên đầu thế kỉ XXI, các hợp chất CFC đã bị cấm sản xuất. Gần đây, từ hydrogen fluoride, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC.
Câu 8:
Một lượng đáng kể hydrogen fluorine được dùng trong sản xuất chất X. Biết X đóng vai trò “chất chảy” trong quá trình sản xuất nhôm (aluminium) từ aluminium oxide. Chất X là
Đáp án đúng là: C
Một lượng đáng kể hydrogen fluorine được dùng trong sản xuất cryolite (thành phần chính là Na3AlF6) đóng vai trò “chất chảy” trong quá trình sản xuất nhôm (aluminium) từ aluminium oxide.
Câu 9:
Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép?
Đáp án đúng là: B
Dung dịch nước của hydrogen chlorine là hydrochloric acid (HCl) được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép.
Ví dụ: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O.
Câu 10:
Để phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI, ta dùng
Đáp án đúng là: D
Phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI.
Dùng dung dịch AgNO3.
+ Không có hiện tượng gì là dung dịch NaF.
+ Xuất hiện kết tủa màu trắng là dung dịch NaCl.
NaCl (aq) + AgNO3 (aq) NaNO3 (aq) + AgCl (s)
+ Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt là dung dịch NaBr.
NaBr (aq) + AgNO3 (aq) NaNO3 (aq) + AgBr (s)
+ Xuất hiện kết tủa màu vàng là dung dịch NaI.
NaI (aq) + AgNO3 (aq) NaNO3 (aq) + AgI (s)
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: C
Các hydrogen halide dễ tan trong nước vì phân tử phân cực.
Câu 12:
Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế theo phản ứng sau:
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Trong phản ứng trên, hãy xác định chất khử và chất oxi hóa.
Đáp án đúng là: A
4\[H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \] + \[\mathop {Mn}\limits^{ + 4} {O_2}\] \[\mathop {Mn}\limits^{ + 2} C{l_2}\]+ \[\mathop {C{l_2}}\limits^0 \] + 2H2O
Nhận xét:
Số oxi hóa của Cl tăng từ -1 lên 0 HCl là chất khử.
Số oxi hóa của Mn giảm từ +4 xuống +2 MnO2 là chất oxi hóa.
Câu 13:
Cho 5,6 gam kim loại iron vào dung dịch hydrochloric acid, sau phản ứng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
Đáp án đúng là: A
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
nFe = 0,1 (mol).
\[{n_{{H_2}}}\]= nFe = 0,1 (mol)
\[{V_{{H_2}}}\]= 0,1×22,4 = 2,24 (lít).
Câu 14:
Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,1M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
Đáp án đúng là: A
NaF không phản ứng với dung dịch AgNO3.
Phương trình hóa học:
NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl
nAgCl = nNaCl = 0,01 (mol).
mAgCl = 0,01×143,5 = 1,435 (gam).
Câu 15:
Tính khối lượng calcium fluoride cần dùng để điều chế 2 kg dung dịch hydrofluoric acid 40%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.
Đáp án đúng là: B
2 kg dung dịch hydrofluoric acid 40% có:
(kg).
Ta có sơ đồ: CaF2 2HF.
Theo sơ đồ phản ứng:
Cứ 78 kg CaF2 điều chế được 2×20 = 40 kg HF.
Để điều chế được 0,8 kg HF thì cần khối lượng CaF2 (với hiệu suất 80%) là:
(kg).