2014 lượt thi
17 câu hỏi
45 phút
Câu 1:
Với số mol lấy bằng nhau, phương trình hoá học nào dưới đây điều chế được nhiều oxi hơn?
A. 2KClO3 →xt, tº 2KCl +3O2.
B. 2KMnO4 →-tº K2MnO4 + MnO2 + O2.
C. 2H2O2 →xt 2H2O + O2.
D. 2KNO3 →tº 2KNO2 + O2.
Câu 2:
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. ZnS.
B. ZnS và S.
C. ZnS và Zn.
D. ZnS, Zn và S.
Câu 3:
Nhận định nào sau đây là sai?
A. SO2 làm đỏ quỳ ẩm.
B. SO2 làm mất màu nước Br2.
C. SO2 là chất khí, màu vàng lục.
D. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng.
Câu 4:
Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là
A. CO2 và SO2.
B. SO3 và CO2.
C. SO2.
D. CO2.
Câu 5:
Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng
A. quỳ tím.
B. dung dịch muối Mg2+ Ba(OH)2
C. dung dịch chứa ion Ba2+
D. thuốc thử duy nhất là BaOH2
Câu 6:
Cho 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 7:
Hoà tan hoàn toàn 0,8125g một kim loại hoá trị II và dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,28 lít khí SO2 (đktc).Kim loại đã dùng là
A. Mg.
B. Cu.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 8:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi - lưu huỳnh là
A. ns2np4.
B. ns2np5.
C. ns2np3.
D. (n-1)d10ns2np4.
Câu 9:
Dãy chất gồm các chất vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử là
A. H2S, SO2.
B. SO2, H2SO4.
C. F2, SO2.
D. S, SO2.
Câu 10:
Khi cho Fe vào các axit sau, trường hợp nào không xảy ra phản ứng?
A. HCl.
B. H2SO4 đặc, nóng
C. H2SO4 loãng.
D. H2SO4 đặc, nguội.
Câu 11:
II- Tự luận
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Lưu huỳnh tác dụng với H2.
Câu 12:
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho Fe2O3 vào H2SO4 đặc
Câu 13:
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Đốt bột nhôm trong bình khí oxi
Câu 14:
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp sau: Cho CaSO3 vào H2SO4 loãng
Câu 15:
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm: Fe và Al2O3 bằng một lượng vừa đủ 612,5 gam dung dịch H2SO4 8% thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 64,6 gam hỗn hợp muối khan.
1/ Xác định % khối lượng các chất trong X.
2/ Tính C% các chất tan trong Y.
Câu 16:
Sục từ từ 3,36 lít SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 11,2gam KOH. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của m.
Câu 17:
Chia m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành hai phần bằng nhau.
+ Cho phần 2 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thấy thu được 20 gam chất rắn.
Tính giá trị của m.
14 câu hỏi