Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án
-
285 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất biển đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
Đáp án đúng là: B
Định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất biển đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Câu 2:
Nguyên tử của nguyên tố chlorine có Z = 17. Hydroxide cao nhất của nguyên tố này có
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố chlorine (Cl):1s22s22p63s23p5.
Nguyên tố Cl nằm ở ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn.
Hóa trị cao nhất của nguyên tố Cl là VII.
Công thức hydroxide của Cl là HClO4 (có tính axit mạnh).
Câu 3:
Nguyên tố X có Z = 19. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của X lần lượt là
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron nguyên tử của X (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1.
X là nguyên tố potassium (K), nằm ở ô 19, chu kì 3, nhóm IA.
Hóa trị cao nhất của nguyên tố X là I.
Công thức oxide cao nhất là K2O; công thức hydroxide cao nhất là KOH.
Câu 4:
Nguyên tố X có Z = 9. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron nguyên tử của X (Z = 9): 1s22s22p5.
X là nguyên tố Fluorine (F), nằm ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
Fluorine có tính phi kim mạnh.
Câu 5:
Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
Đáp án đúng là: A
Theo quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố:
Kim loại mạnh nhất nằm ở cuối nhóm IA Caesium (Cs) là kim loại mạnh nhất (vì Francium là nguyên tố phóng xạ).
Phi kim mạnh nhất nằm ở đầu nhóm VIIA Fluorine (F) là phi kim mạnh nhất.
Câu 6:
Nguyên tố neon có Z = 10. Cấu hình electron nguyên tử của neon là
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron nguyên tử của neon (Z = 10): 1s22s22p6.
Câu 7:
Nguyên tử zinc có Z = 30. Vị trí của nguyên tố Zinc trong bảng tuần hoàn là
Đáp án đúng là: B
Cấu hình elecctron nguyên tử của zinc (Z = 30): 1s22s22p63s23p63d104s2.
Số thứ tự ô = Z = 30.
Số thứ tự chu kì = số lớp e = 4 Chu kì 4.
Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 3d104s2.
Tổng số electron thuộc 2 phân lớp 3d và 4s là 12 Zinc thuộc nhóm IIB.
Vậy: Nguyên tố zinc nằm ở ô 30, chu kì 4, nhóm IIB trong bảng tuần hoàn.
Câu 8:
Nguyên tố sodium thuộc chu kì 3, nhóm IA. Khi tham gia phản ứng hóa học, sodium dễ
Đáp án đúng là: B
Số lớp electron = số thứ tự chu kì = 3.
Số electron lớp ngoài cùng = số thứ tự nhóm A = 1.
Cấu hình electron nguyên tử của sodium: 1s22s22p63s1.
Khi tham gia phản ứng hóa học, sodium dễ nhường 1 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình electron bền vững: Na Na+ + 1e.
Câu 9:
Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là:
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron của R+ : 1s22s22p63s23p6.
Nguyên tử R nhường 1 electron để trở thành cation R+:
R R+ + 1e.
Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p63s23p64s1.
Nguyên tố R nằm ở ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
Câu 10:
Anion X- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X là
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của X- : 1s22s22p63s23p6.
Nguyên tử X nhận 1 electron để trở thành anion X-:
X + 1e X-.
Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5 (Z = 17).
X là nguyên tố chlorine (Cl).
Câu 11:
Hydroxide của nguyên tố M có tính base rất mạnh. Biết rằng hydroxide của M tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Hãy dự đoán nguyên tố M thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Đáp án đúng là: D
Hydroxide của M tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Công thức hydroxide của M là MOH.
MOH + HCl MCl + H2O
Hóa trị của nguyên tố M cao nhất là I.
M thuộc nhóm IA.
Câu 12:
Oxide cao nhất của nguyên tố X khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. Biết phần trăm khối lượng của X trong oxide này là 74,19%. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: C
Oxide cao nhất của nguyên tố X khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
X là nguyên tố kim loại.
Gọi hóa trị cao nhất của X là n.
Công thức oxide cao nhất của X có dạng: X2On.
Ta có: \[\% {m_X} = \frac{{2 \times {M_X}}}{{2 \times {M_X} + 16n}} \times 100\% = 74,19\% \] MX 23n.
Chọn n = 1 MX = 23 X là nguyên tố sodium (Na).
Vậy:
+ X có hóa trị cao nhất là I X thuộc nhóm IA.
+ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X có dạng ns1.
+ Công thức hydroxide cao nhất của X là NaOH.
Câu 13:
Cho 4,8 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Đáp án đúng là: C
M thuộc nhóm IIA M có hóa trị II.
Phương trình hóa học:
M + 2HCl MCl2 + H2.
nM = \[{n_{{H_2}}}\]= 0,2 (mol).
MM = \[\frac{{4,8}}{{0,2}}\]= 24 (amu)
M là nguyên tố magnesium (Mg).
Câu 14:
A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 30. Hai nguyên tố đó là
Đáp án đúng là: C
Gọi số hiệu nguyên tử của nguyên tố A và B lần lượt là ZA, ZB (Giả sử ZA > ZB).
Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 30.
ZA + ZB = 30 (*).
Nhận xét: 4 < ZA + ZB < 32 ZA – ZB = 8 (**).
Từ (*) và (**), suy ra: ZA = 19; ZB = 11.
A là nguyên tố potassium (K); B là nguyên tố sodium (Na).
Câu 15:
A và B là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 15. Hai nguyên tố đó là
Đáp án đúng là: B
Gọi số hiệu nguyên tử của nguyên tố A và B lần lượt là ZA, ZB (giả sử ZA < ZB).
Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 15.
ZA + ZB = 15 (*).
A và B là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn.
ZB – ZA = 1 (**).
Từ (*) và (**), suy ra: ZA = 7; ZB = 8.
A là nguyên tố nitrogen (N); B là nguyên tố oxygen (O).