IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 biên soạn

Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 biên soạn

Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 biên soạn (Đề 1)

  • 1322 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số electron tối đa của các phân lớp s, p, d, f lần lượt là?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Nguyên tử O (Z = 8) nhận thêm 2e thì cấu hình e tương ứng của nó là

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu hình electron của Oxi: 1s22s22p4.

Sau khi O nhận thêm 2e được ion có cấu hình electron là: 1s22s22p6.


Câu 4:

Cho cấu hình electron của Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1. Hỏi Al thuộc loại nguyên tố gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo trật tự phân mức năng lượng, electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.


Câu 5:

Ở trạng thái cơ bản S (Z = 16) có bao nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng?

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu hình electron của S là: [Ne]3s23p4 → Số electron ở phân lớp ngoài cùng là 4.


Câu 7:

Nguyên tử Na (Z = 11) bị mất đi 1e thì cấu hình e tương ứng của nó là

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu hình electron của Na là [Ne]3s1. → Cấu hình electron của Na khi mất 1 electron là: 1s22s22p6.


Câu 8:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử nitơ (Z = 7) có bao nhiêu phân lớp?

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu hình electron của N là: 1s22s22p3. Vậy cấu hình electron nguyên tử N gồm 3 phân lớp.


Câu 9:

Nguyên tử Ca (Z = 20) có số e ở lớp ngoài cùng là

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu hình electron nguyên tử Ca là: [Ar]4s2. Vậy số e lớp ngoài cùng là 2.


Câu 10:

Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 115. Ngoài ra số khối của X là 80. Số lớp electron và số electron lớp ngoài của X cùng lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi số proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e.

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

Cấu hình electron nguyên tử X là: [Ar]3d104s24p5. Vậy X có 4 lớp electron và 7electron lớp ngoài cùng.


Câu 11:

Chọn câu phát biểu sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Số khối bằng tổng số hạt proton và số nơtron.


Câu 12:

Cho nguyên tử nguyên tố X có 12 proton và 12 nơtron. Kí hiệu nguyên tử đúng của X là?

Xem đáp án

Đáp án B

Số khối A = 12 + 12 = 24.

Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 12.

Kí hiệu nguyên tử là 


Câu 13:

Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 14:

Cho cấu hình electron của Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2. Hỏi Fe thuộc loại nguyên tố gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo trật tự phân mức năng lượng, electron cuối cùng điến vào phân lớp d.


Câu 15:

Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 5e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu hình electron của R là [Ne]3s23p3.

Vậy số hiệu nguyên tử của R = số electron của R = 15.


Câu 16:

Một nguyên tố X có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là

Xem đáp án

Đáp án C

Số khối của đồng vị thứ nhất là: 79

Số khối của đồng vị thứ hai là: 79 + 2 = 81.

Một cách gần đúng, coi số khối xấp xỉ nguyên tử khối.

Nguyên tử khối trung bình của X là: X1224


Câu 18:

Có các nguyên tố hóa học: Cr (Z = 24), Fe (Z = 26), P (Z = 15), Al (Z = 13). Nguyên tố mà nguyên tử của nó có số electron lớp ngoài cùng lớn nhất ở trạng thái cơ bản là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố là:

Cr: [Ar]3d54s1 → 1e lớp ngoài cùng.

Fe: [Ar]3d64s2 → 2e lớp ngoài cùng.

P: [Ne]3s23p3→ 5e lớp ngoài cùng.

Al: [Ne]3s23p1 → 3e lớp ngoài cùng.

Nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng lớn nhất ở trạng thái cơ bản là P.


Câu 19:

Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại

Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên tử có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố kim loại.

Ta có cấu hình e: 1s22s22p63s2 → 2 e lớp ngoài cùng.


Câu 20:

Có 3 nguyên tử: Cu2965. Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?

Xem đáp án

Đáp án C

Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

X và Z cùng số proton.


Câu 21:

Trong nguyên tử, hạt không mang điện là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 22:

Ion có 18 electron và 16 proton mang điện tích là

Xem đáp án

Đáp án B

Ion có số electron > số proton → mang điện tích âm.

Số đơn vị điện tích âm là 18 – 16 = 2.

Vậy ion mang điện tích 2-.


Câu 23:

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 24:

Một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau vì lí do nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Sự khác nhau về số nơtron tạo ra các đồng vị của cùng một nguyên tố.


Câu 25:

Trên vỏ nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân................

Hãy chọn cụm từ thích hợp đối với chỗ trống ở trên.

Xem đáp án

Đáp án B

Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân với vận tốc lớn và không theo quỹ đạo xác định.


Câu 28:

Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số hạt nơtron nhỏ nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Số nơtron của F là 19 – 9 = 10.

Số nơtron của Ca, K và Sc đều là 20.


Câu 29:

Cho Mg có hai đồng vị Mg1224; Mg1225. Cho Clo có hai đồng vị Cl1735; Cl1737. Hỏi có tối đa bao nhiêu công thức dạng MgCl2?

Xem đáp án

Đáp án A

Các công thức có thể có là: Mg24Cl235; Mg24Cl237Mg24Cl35Cl37Mg25Cl235Mg25Cl237Mg25Cl35Cl37


Câu 30:

Đồng có hai đồng vị Cu2963 và Cu2965 chúng khác nhau về

Xem đáp án

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương