Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 biên soạn (Đề 1)
-
1409 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Nguyên tử O (Z = 8) nhận thêm 2e thì cấu hình e tương ứng của nó là
Đáp án B
Cấu hình electron của Oxi: 1s22s22p4.
Sau khi O nhận thêm 2e được ion có cấu hình electron là: 1s22s22p6.
Câu 4:
Cho cấu hình electron của Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1. Hỏi Al thuộc loại nguyên tố gì?
Đáp án D
Theo trật tự phân mức năng lượng, electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
Câu 5:
Ở trạng thái cơ bản S (Z = 16) có bao nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng?
Đáp án D
Cấu hình electron của S là: [Ne]3s23p4 → Số electron ở phân lớp ngoài cùng là 4.
Câu 7:
Nguyên tử Na (Z = 11) bị mất đi 1e thì cấu hình e tương ứng của nó là
Đáp án C
Cấu hình electron của Na là [Ne]3s1. → Cấu hình electron của Na khi mất 1 electron là: 1s22s22p6.
Câu 8:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử nitơ (Z = 7) có bao nhiêu phân lớp?
Đáp án A
Cấu hình electron của N là: 1s22s22p3. Vậy cấu hình electron nguyên tử N gồm 3 phân lớp.
Câu 9:
Nguyên tử Ca (Z = 20) có số e ở lớp ngoài cùng là
Đáp án B
Cấu hình electron nguyên tử Ca là: [Ar]4s2. Vậy số e lớp ngoài cùng là 2.
Câu 10:
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 115. Ngoài ra số khối của X là 80. Số lớp electron và số electron lớp ngoài của X cùng lần lượt là
Đáp án B
Gọi số proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Cấu hình electron nguyên tử X là: [Ar]3d104s24p5. Vậy X có 4 lớp electron và 7electron lớp ngoài cùng.
Câu 12:
Cho nguyên tử nguyên tố X có 12 proton và 12 nơtron. Kí hiệu nguyên tử đúng của X là?
Đáp án B
Số khối A = 12 + 12 = 24.
Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 12.
Kí hiệu nguyên tử là
Câu 14:
Cho cấu hình electron của Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2. Hỏi Fe thuộc loại nguyên tố gì?
Đáp án B
Theo trật tự phân mức năng lượng, electron cuối cùng điến vào phân lớp d.
Câu 15:
Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 5e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là
Đáp án D
Cấu hình electron của R là [Ne]3s23p3.
Vậy số hiệu nguyên tử của R = số electron của R = 15.
Câu 16:
Một nguyên tố X có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là
Đáp án C
Số khối của đồng vị thứ nhất là: 79
Số khối của đồng vị thứ hai là: 79 + 2 = 81.
Một cách gần đúng, coi số khối xấp xỉ nguyên tử khối.
Nguyên tử khối trung bình của X là: X2412
Câu 17:
Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là Cu6329 và Cu6529. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị là
Đáp án A
Gọi x và y lần lượt là % số nguyên tử của hai đồng vị và .
Ta có:
Câu 18:
Có các nguyên tố hóa học: Cr (Z = 24), Fe (Z = 26), P (Z = 15), Al (Z = 13). Nguyên tố mà nguyên tử của nó có số electron lớp ngoài cùng lớn nhất ở trạng thái cơ bản là
Đáp án D
Ta có cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố là:
Cr: [Ar]3d54s1 → 1e lớp ngoài cùng.
Fe: [Ar]3d64s2 → 2e lớp ngoài cùng.
P: [Ne]3s23p3→ 5e lớp ngoài cùng.
Al: [Ne]3s23p1 → 3e lớp ngoài cùng.
Nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng lớn nhất ở trạng thái cơ bản là P.
Câu 19:
Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại
Đáp án D
Nguyên tử có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
Ta có cấu hình e: 1s22s22p63s2 → 2 e lớp ngoài cùng.
Câu 20:
Có 3 nguyên tử: Cu6529. Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?
Đáp án C
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
X và Z cùng số proton.
Câu 22:
Ion có 18 electron và 16 proton mang điện tích là
Đáp án B
Ion có số electron > số proton → mang điện tích âm.
Số đơn vị điện tích âm là 18 – 16 = 2.
Vậy ion mang điện tích 2-.
Câu 23:
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết
Đáp án D
Câu 24:
Một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau vì lí do nào dưới đây?
Đáp án B
Sự khác nhau về số nơtron tạo ra các đồng vị của cùng một nguyên tố.
Câu 25:
Trên vỏ nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân................
Hãy chọn cụm từ thích hợp đối với chỗ trống ở trên.
Đáp án B
Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân với vận tốc lớn và không theo quỹ đạo xác định.
Câu 26:
Trong tự nhiên Kali có ba đồng vị: K3919 (x1 = 93,258%); K4019 (x2 %); K4119 (x3 %). Biết nguyên tử khối trung bình của kali là 39,13. Giá trị của x2 và x3 lần lượt là
Đáp án A
Câu 28:
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số hạt nơtron nhỏ nhất?
Đáp án A
Số nơtron của F là 19 – 9 = 10.
Số nơtron của Ca, K và Sc đều là 20.
Câu 29:
Cho Mg có hai đồng vị Mg2412; Mg2512. Cho Clo có hai đồng vị Cl3517; Cl3717. Hỏi có tối đa bao nhiêu công thức dạng MgCl2?
Đáp án A
Các công thức có thể có là: Mg24Cl235; Mg24Cl237; Mg24Cl35Cl37; Mg25Cl235; Mg25Cl237; Mg25Cl35Cl37