Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 1)

  • 9021 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khẳng định nào dưới đây khi nói về hoạt động của enzim ADN polymerase trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN là chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D

A.  Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. à sai (tổng hợp 2 mạch cùng lúc)

B.  Enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc. à sai (enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’)

C.  Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.  à sai (enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’)

D. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch mới cùng một lúc. à đúng


Câu 2:

Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là:

Xem đáp án

Đáp án D

Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là trình tự nằm trước vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polymerase.


Câu 3:

Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung

Xem đáp án

Đáp án D

Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung là tính phổ biến của mã di truyền.


Câu 4:

Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình song song đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.


Câu 5:

Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là

Xem đáp án

Đáp án A

Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị.


Câu 6:

Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng:

Xem đáp án

Đáp án A

Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng 20°C – 30°C


Câu 7:

Trong hệ sinh thái nước mặn, trong số các vùng nước chỉ ra dưới đây vùng nào có năng suất sinh học cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong hệ sinh thái nước mặn, vùng nước có năng suất sinh học cao nhất là thềm lục địa (độ sâu nhỏ hơn 200m) 


Câu 8:

Ở người, bộ cơ quan đảm nhận chức năng tiêu hóa hóa học chính và tham gia vào quá

trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu cho cơ thể là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ở người, bộ cơ quan đảm nhận chức năng tiêu hóa hóa học chính và tham gia vào quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu cho cơ thể là ruột non.


Câu 9:

Trong số các đơn phân chỉ ra dưới đây, đơn phân nào tham gia vào cấu tạo của phân tủ tARN có mặt trong tế bào?

Xem đáp án

Đáp án A

Ribonucleotide tham gia vào cấu tạo của phân tủ tARN có mặt trong tế bào.


Câu 10:

Thành phần cấu trúc nào sau đây trong cơ thể thực vật đảm bảo cho quá trình sinh trưởng sơ cấp của cơ thể thực vật?

Xem đáp án

Đáp án B

Thành phần cấu trúc trong cơ thể thực vật đảm bảo cho quá trình sinh trưởng sơ cấp của cơ thể thực vật mô phân sinh đỉnh.


Câu 11:

Ở người, các tính trạng nào sau đây là do gen nằm trên NST giới tính X chi phối?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở người, các tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X chi phối: Mù màu, máu khó đông.


Câu 12:

Gọi p và q lần lượt là tần số của alen A và a của một locus nằm trên NST thường trong một quần thể, gọi H là tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể đó. Biểu thức nào sau đây xuất hiện ở một quần thể cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi p và q lần lượt là tần số của alen A và a của một locus nằm trên NST thường trong một quần thể, gọi H là tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể đó. Biểu thức xuất hiện ở một quần thể cân bằng di truyền: H = 2pq


Câu 13:

Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến gen làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật.


Câu 14:

Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc:

Xem đáp án

Đáp án B                 

Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong quá trình tạo giống.


Câu 15:

Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.


Câu 16:

Trong phương pháp chọn giố ng sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích:

Xem đáp án

Đáp án D

Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần.


Câu 17:

Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở:

Xem đáp án

Đáp án C

Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở việc tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú.


Câu 18:

Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định KHÔNG chính xác là: Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra các alen thích nghi. (chọn lọc tự nhiên chỉ sang lọc các alen thích nghi mà không tạo ra alen mới)


Câu 19:

Nghiên cứu các quần thể khi kích thước quần thể biến động cho thấy các xu hướng biến động:

(1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền.

(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể

(3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế.

(4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm.

(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể.

Kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu thường dẫn đến các xu hướng:

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền. à đúng

(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể. à sai, số lượng loài trong quần xã tăng có thể làm tăng cạnh tranh cùng loài.

(3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế. à đúng

(4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm. à đúng

(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. à sai, môi trường có khả năng cung cấp dồi dào về nguồn sống.


Câu 20:

Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái.


Câu 21:

Giải pháp khắc phục và làm tăng cường chất lượng cuộc sống của con người trong xã hội một cách bền vững và lâu dài:

(1) Điều chỉnh sự gia tăng dân số phù hợp với điều kiện tự nhiên.

(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên phục vụ con người

(3) Tái chế, xử lý rác thải và tăng cường sử dụng năng lượng sạch.

(4) Bảo vệ tài nguyên tái sinh và sử dụng hợp lý tài nguyên không tái sinh.

Số lượng các giải pháp đúng:

Xem đáp án

Đáp án C

Giải pháp khắc phục và làm tăng cường chất lượng cuộc sống của con người trong xã hội một cách bền vững và lâu dài:

(1) Điều chỉnh sự gia tăng dân số phù hợp với điều kiện tự nhiên. à đúng

(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên phục vụ con người à sai

(3) Tái chế, xử lý rác thải và tăng cường sử dụng năng lượng sạch. à đúng

(4) Bảo vệ tài nguyên tái sinh và sử dụng hợp lý tài nguyên không tái sinh. à đúng


Câu 22:

Điều kiện nào sau đây đảm bảo tính đúng đắn của định luật phân li của Menden?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện đảm bảo tính đúng đắn của định luật phân li của Menden:

Quá trình giảm phân hình thành giao tử và quá trình thụ tinh hình thành hợp tử diễn ra bình thường.


Câu 23:

Một trong số các đặc điểm của mã di truyền là tính thoái hóa, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thoái hóa mã di truyền là do:

Xem đáp án

Đáp án B

Một trong số các đặc điểm của mã di truyền là tính thoái hóa, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thoái hóa mã di truyền là do: Có 20 loại axit amin, trong khi đó có 61 bộ ba mã hóa cho các axit amin do vậy có nhiều bộ mã cùng mã hóa cho một axit amin.


Câu 24:

Ở người, nguyên nhân nào sau đây cho thấy hiện tượng di truyền ngoài nhân?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở người, nguyên nhân cho thấy hiện tượng di truyền ngoài nhân:

B. Các gen trong NST X được truyền từ mẹ sang con trai hoặc sang một nửa số con gái, do vậy gọi là hiện tượng di truyền ngoài nhân.


Câu 25:

Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ trong cơ thể thể thực vật và sự hấp thu nguyên tố này phục vụ cho các hoạt động sống của cây, phát biểu nào sau đây là chính xác?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ trong cơ thể thực vật và sự hấp thu nguyên tố này phục vụ cho các hoạt động sống của cây, thực vật có thể hấp thu nitơ dưới dạng các ion amon (NH4+) và nitrate (NO3-) vào các tế bào lông hút.


Câu 26:

Trong tế bào ruồi giấm, một gen cấu trúc điển hình có chứa 3600 nucleotit sẽ có thể chứa đủ thông tin di truyền để mã hóa cho một chuỗi polypeptit có:

Xem đáp án

Đáp án D

Gen có 3600 nu à Số aa tối đa có trong phân tử protein do gen quy định


Câu 28:

Biết rằng tính trạng nhóm máu ở người là do một locus 3 alen quy định với tương quan trội lặn như sau:IA=IB>I0 . Một cặp vợ chồng mới cưới muốn rằng đứa con của họ sinh ra sẽ có nhóm máu O. Trường hợp nào dưới đây không thể sinh ra con nhóm máu O (loại trừ phát sinh đột biến)

Xem đáp án

Đáp án C

A.  Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại. à IAIO x IBIO à tạo ra máu O à loại.

B.  Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu B dị hợp à IBIO x IBIO à tạo ra máu O à loại.

C.  Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại. IAIB x IBIO hoặc IBIB à không thể tạo ra con máu O à loại.

D. Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại à IOIO x IAIO à IOIO à sinh con có máu O à loại.


Câu 29:

Tiến hành các thí nghiệm lai trên cây hoa loa kèn cho thấy:

Phép lai 1: P1 hoa loa kèn mầm vàng x hoa loa kèn mầm xanh —> F1 100% vàng.

Phép lai 2: P2 hoa loa kèn mầm xanh x hoa loa kèn mầm vàng —> F1 100% xanh.

Cho các nhận định dưới đây:

(1) Tính trạng màu sắc mầm ở cây hoa loa kèn do một locus 2 alen nằm trong nhân tế bào chi phối.

(2)  Nếu lấy hạt phấn cây F1 ở phép lai 1 đem thụ phấn cho cây F1 ở phép lai 2, đời con sẽ phân ly theo tỷ lệ 3 vàng: 1 xanh.

(3) Tính trạng nghiên cứu không bị mất đi ngay cả khi nhân của tế bào được thay thế bằng một nhân khác.

(4) Phép lai 1 cho thấy tính trạng mầm vàng là trội so với mầm xanh, nhưng ngược lại ở phép lai 2 cho thấy tính trạng mầm xanh trội so với mầm vàng. Từ 2 phép lai cho thấy hai tính trạng trội không hoàn toàn.

Số nhận định đúng về phép lai:

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Tính trạng màu sắc mầm ở cây hoa loa kèn do một locus 2 alen nằm trong nhân tế bào chi phối à sai (tính trạng này do gen nằm ở tế bào chất quy định)

(2) Nếu lấy hạt phấn cây F1 ở phép lai 1 đem thụ phấn cho cây F1 ở phép lai 2, đời con sẽ phân ly theo tỷ lệ 3 vàng:1 xanh à sai (vì luôn di truyền theo dòng mẹ)

(3) Tính trạng nghiên cứu không bị mất đi ngay cả khi nhân của tế bào được thay thế bằng một nhân khác à đúng (vì gen này nằm ở tế bào chất)

(4) Phép lai 1 cho thấy tính trạng mầm vàng là trội so với mầm xanh, nhưng ngược lại ở phép lai 2 cho thấy tính trạng mầm xanh trội so với mầm vàng. Từ 2 phép lai cho thấy hai tính trạng trội không hoàn toàn à sai.


Câu 30:

Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Đáp án A

A: thân xám                   a: thân đen

B: cánh dài                     b: cánh cụt

2 gen di truyền liên kết

Thân đen, cánh cụt = 1% = 

=> f(ab) = 0,02 x 0,5 (vì ruồi giấm chỉ hoán vị 1 bên giới cái)

 0,02 < 0,25 à ab giao tử hoán vị

Tần số hoán vị = f = 0,02x2 = 0,04 = 4%


Câu 31:

Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 165 cây hoa màu lục : 60 cây hoa màu đỏ : 54 cây hoa màu vàng : 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F2 giao phấn ngược trở lại với F1, theo lý thuyết, kết quả thu được là:

Xem đáp án

Đáp án A

F2 thu được tỉ lệ 9 màu lục: 3 màu đỏ: 3 màu vàng: 1 màu trắng

=> A_B_: màu lục

A_bb (hoặc aaB_): màu đỏ

aaB_ (hoặc A_bb): màu vàng

aabb: màu trắng

à Phép lai của F1 là: AaBb x AaBb

=> giao phấn màu trắng với F1: aabb x AaBb

à kết quả là:1 lục: 1 đỏ: 1 vàng: 1 trắng.


Câu 32:

Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 cặp tính trạng do 4 cặp gen chi phối. Khi khảo sát một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp, quá trình giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AE BD với tỷ lệ 17,5%. Từ các thông tin trên, hãy chỉ ra loại giao tử và tỷ lệ giao tử nào sau đây có thể được tạo ra cùng với loại giao tử kể trên, biết hoán vị gen chỉ xảy ra ở cặp NST chứa AE.

Xem đáp án

Đáp án A

Giao tử AE BD có tỷ lệ 17,5% > 6,25% à giao tử liên kết

A. Loại giao tử Ae BD với tỷ lệ 7,5% à đúng (vì % 1 giao tử liên kết + % 1 giao tử hoán vị = 25%)

B. Loại giao tử aE bd với tỷ lệ 17,5% à sai (aE bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,5%)

C. Loại giao tử ae BD với tỷ lệ 7,5% à sai (ae BD là giao tử liên kết, % các giao tử liên kết = nhau à tần số = 17,5 %)

D. Loại giao tử AE Bd với tỷ lệ 17,5% à sai (AE Bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,7 %)


Câu 33:

Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.

-Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ : 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng

-Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.

Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

- Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng à tương tác bổ sung

A_B_: hoa đỏ

aaB_; A_bb: hoa hồng

aabb: hoa trắng

à cây thứ 2 và cây P: AaBb x AaBb

- Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng à cây thứ nhất có KG aabb.


Câu 35:

Khi nói về tim và các hoạt động của tim ở người và động, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D

A. Trong pha giãn chung, áp suất máu trong các khoang tim đồng loạt gia tăng khiến máu từ các tĩnh mạch bị kéo về tim. à sai, áp suất máu trong tâm nhĩ tăng, tâm thất giảm

B. Với chu kỳ hoạt động 3 pha: nhĩ co, thất co, giãn chung tương ứng với thời gian 0,1:0,3: 0,4 giây thì nhịp tim của người này có giá trị 72 nhịp mỗi phút à sai, nhịp tim của người này có giá trị 75 nhịp mỗi phút.

C.  Các động vật có kích thước cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhanh để đảm bảo đẩy máu đi khắp cơ thể. à cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng chậm.

D. Một trong các dấu hiệu của bệnh hở van tim là có nhịp tim cao hơn so với người bình thường, tim phải hoạt động nhiều hơn so với người bình thường. à đúng


Câu 36:

Từ một tế bào soma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n?

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi số lần nguyên phân bình thường trước khi xảy ra sự không phân li nhiễm sắc thể là x, số lần nguyên phân sau khi xảy ra đột biến là y

Ta có x, y đều là số nguyên dương

x+yx+y nhỏ hơn bằng 8 (vì 240<28240<28 )

x+yx+y lớn hơn 7(vì 27<24027<240)

x+y=8(1) x+y=8 (1)

Và (2x−1).2y+2y−1=240(2)(2x−1).2y+2y−1=240(2) 

Giải hệ (1) và (2)  → x=3,y=5→x=3,y=5

Vậy số tế bào có bộ NST 2n là: (23−1).25=224

à Số TB có 4n = 240-224 = 16


Câu 37:

Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các locus trên trong quần thể người là:

Xem đáp án

Đáp án D

- Gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường à

         kiểu gen.

- Các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y):

+ Xét giới XX: có 10 kiểu gen

+ Xét giới XY (gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X)à có 4x3 = 12 kiểu gen

à gen 2 và 3, 4 có tổng số 22 kiểu gen

=> tổng số kiểu gen tối đa của quần thể = 6x22 = 132 kiểu gen


Câu 38:

Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa phenylketonuria do một locus đơn gen chi phối. Các nghiên cứu di truyền ở một gia đình theo phả hệ dưới đây.


Cho các phát biểu sau đây:

(1). Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là 66,67%

(2). Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường chi phối.

(3). Những người không mang bệnh trong gia đình nói trên đều không mang alen gây bệnh.

(4). Xác suất những đứa trẻ mắc chứng phenylketonuria được sinh ra từ cặp vợ chồng và 5 nếu họ kếthôn là 16,67%

Số khẳng định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Gen quy định bệnh là gen lặn (gọi là a) nằm trên NST quy định.

 (1) Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là 66,67%  à đúng, do bố mẹ (1), (2) sinh được 1 người con bị bệnh à họ đều có KG dị hợp Aa à Xác suất mang gen bệnh của người không bị bệnh (3) = 2/3 = 66,67%

(2) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường chi phối. à đúng

(3) Những người không mang bệnh trong gia đình nói trên đều không mang alen gây bệnh. à sai, người (5) không bệnh nhưng chắc chắn nhận 1 alen a từ bố bị bệnh.

(4) Xác suất những đứa trẻ mắc chứng phenylketonuria được sinh ra từ cặp vợ chồng 4 và 5 nếu họ kết hôn là 16,67% à đúng, (5) có KG: Aa à tạo giao tử 1/2A: 1/2a; (4) có khả năng có kiểu gen 1/3AA:2/3Aa à tạo giao tử A=2/3; a=1/2à xác suất sinh con bị bệnh =  1/3 x  1/2= 1/6= 16,67%


Câu 39:

Cho các thông tin ở bảng dưới đây về chuỗi thức ăn và năng lượng tương ứng chứa trong mỗi bậc dinh dưỡng mà một học sinh A đã tiến hành đo lường ở một khu vực sinh thái.

Chuỗi thức ăn

Cỏ

                  Cào

cào

                 Chim

Sâu

                Rắn

Năng lượng(calo)

 

 

 

 

Một học sinh khác (học sinh B) sử dụng các số liệu thu thập được và tiên hành tính toán cũng như kêt luận về quá trình nghiên cứu của học sinh A và đưa ra một số nhận xét sau:

(1) Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng liền kề có giá trị cao nhất nằm ở sinh vật tiêu thụ bậc 3.

(2) Giá trị hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng thứ 2 so với bậc dinh dưỡng thứ nhất là 5x10-3

(3) Một phần lớn năng lượng được sinh vật sản xuất đồng hóa được sẽ được dùng vào việc xây dựng sinh khối của bản thân nó, hô hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của chúng và chỉ một phần nhỏ được chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp.

(4) Có những dấu hiệu cho thấy việc đo lượng năng lượng có trong các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn này là không chính xác.

Trong số các nhận định kể trên, có bao nhiêu nhận định là chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng liền kề có giá trị cao nhất nằm ở sinh vật tiêu thụ bậc 3

- Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 1

- Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 2

 

- Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 3

(2) Giá trị hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng thứ 2 so với bậc dinh dưỡng thứ nhất là 5x10-3

à đúng, 

(3) Một phần lớn năng lượng được sinh vật sản xuất đồng hóa được sẽ được dùng vào việc xây dựng sinh khối của bản thân nó, hô hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của chúng và chỉ một phần nhỏ được chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp à đúng.

(4) Có những dấu hiệu cho thấy việc đo lượng năng lượng có trong các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn này là không chính xác. à đúng, vì đối với chuỗi thức ăn trên cạn, hiệu suất chuyển đổi của bậc dinh dưỡng 1 cho bậc dinh dưỡng 2 phải là lớn nhất (khoảng 10%) sau đó giảm dần.


Bắt đầu thi ngay