Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 25)
-
9003 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sản phẩm pha sáng quang hợp nào dưới đây được sử dụng trong chu trình Calvin ?
Đáp án D
Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH và O2 trong đó O2 sẽ thoát ra không khí còn ATP và NADPH tham gia vào chu trình Calvin
Câu 2:
Đặc điểm không có trong quá trình truyền tin qua xinap hóa học là
Đáp án C
Sự kiện không diễn ra là C, vì xung thần kinh chỉ đi theo 1 chiều từ màng trước tới màng sau.
Câu 4:
Nếu tảo lục quang hợp cung cấp CO2 tổng hợp với oxi nặng (18O) sau đó phân tích chỉ ra hợp chất duy nhất sau đây không có chứa (18O)
Đáp án D
O2 trong quang hợp có nguồn gốc từ nước nên không chứa (18O)
Câu 5:
Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai ?
Đáp án B
Kiểu gen có khả năng xảy ra nhất là kiểu gen có tỷ lệ lớn (xác suất xuất hiện cao)
Cặp Aa : AA × aa → Aa
Cặp Bb : Bb × BB → 1/2Bb :1/2BB
Cặp Cc: Cc × Cc → 1/4CC:2/4Cc:1/4cc
Vậy kiểu gen có khả năng xảy ra lớn nhất là AaBbCc
Câu 6:
Một nhà sinh học phân lập tinh chế và kết hợp trong ống nghiệm một loạt các phân tử cần thiết để nhân đôi ADN. Khi bổ sung thêm một số ADN vào hỗn hợp, sao chép xảy ra nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một sợi thông thường kết hợp với nhiều đoạn deoxiribonucleotit dài
Có lẽ ta đã thiếu chất nào sau đây
Đáp án B
Ta thấy mỗi phân tử AND có 1 sợi dài liên kết với các đoạn ngắn chứng tỏ các đoạn Okazaki không được nối với nhau thành mạch hoàn chỉnh do đó hỗn hợp ban đầu thiếu enzyme nối: ADN ligase
Câu 7:
Trong một quần thể thực vạt giao phấn, xét một locus có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỷ lệ 25%. Sau một số thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỷ lệ 16%. Tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể P là
Đáp án B
Do ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển nên mạch mới có chiều 5’ – 3’; trên mạch khuôn 3’ – 5’ được tổng hợp liên tục, mạch khuôn 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn
Câu 8:
Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì ?
Đáp án A
Nếu ta sử dụng thuốc kháng sinh thường xuyên, cùng liều lượng sẽ có thể dẫn đến hiện tượng kháng kháng sinh do vi khuẩn gây bệnh không bị tiêu diệt bởi thuốc nữa. Trong điều kiện bình thường, ở quần thể vi khuẩn xuất hiện các đột biến kháng thuốc nhưng những thể đột biến này có sức sống kém hơn. Khi ta lạm dụng thuốc kháng sinh, các thể đột biến này có khả năng sinh sản tốt hơn,tốc độ sinh sản nhanh phát tán gen kháng thuốc trong quần thể làm cho đa số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc
Câu 9:
Các bác sĩ khuyên bệnh nhân tránh sử dụng kháng sinh không cần thiết vì điều này có thể dẫn đến sự phát triển của “siêu vi khuẩn”. câu nào giải thích điều này nhất ?
Đáp án C
Sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ khác nhau cơ bản ở : sinh vật nhân thực có nhân chính thức, còn sinh vật nhân sơ chỉ có vùng nhân, nên ở sinh vật nhân thực có màng nhân
Câu 10:
Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ
Đáp án D
Loài ngoại lai : những loài động vật, thực vật hệ được du nhập từ một nơi khác vào vùng bản địa và nhanh chóng sinh sôi, nảy nở một cách khó kiểm soát trở thành một hệ động thực vật thay thế đe dọa nghiêm trọng đến hệ động thực vật bản địa đe dọa đa dạng sinh học.
Ý D đúng :VD Loài Hải ly có tập tính đắp đập giữ nước hậu quả là nơi chúng đắp đập thì ngấp nước trở thành hồ nước, chỗ khác thì khô hạn, chúng chặn dòng, thay đổi dòng chảy.
Câu 11:
Những tuyên bố nào về loài có nhiều khả năng chính xác ?
Đáp án A
Nếu như cá mập hổ bị tiêu diệt thì lượng rùa biển tăng lên vì không còn kẻ thù, khi lượng rùa biển tăng lên chúng cần nhiều thức ăn, ăn nhiều cỏ biển có lẫn trứng cá làm giảm lượng cá
Câu 12:
Cá mập hổ ăn rùa biển. rùa biển ăn cỏ biển. cá đẻ trứng vào bãi cỏ. nếu người thợ săn giết hầu hết cá mập hổ trong hệ sinh thái này điều gì sẽ xảy ra ?
Đáp án B
Quá trình đường phân diễn ra khi có hoặc không có oxi
Câu 13:
Quá trình nào trong tế bào nhân chuẩn sẽ tiến hành bình thường cho dù oxi có mặt hay vắng mặt ?
Đáp án C
Đây là tập tính học được nên A sai, giải thích đúng nhất là C, chỉ một vài quần thể mới biết sử dụng đá làm nứt hạt.
Câu 14:
Mặc dù nhiều tinh tinh sống trong môi trường có chứa hạt cọ dầu, các thành viên của chỉ một vài quần thể sử dụng đá để mở hạt việc giải thích có thể là ?
Đáp án A
Đột biến gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất sẽ tạo ra kiểu hình khác nhất so với kiểu dại.
ĐB A : làm trượt khung sao chép từ điểm đột biến → nghiêm trọng
ĐB B : Đột biến xảy ra ở promoter sẽ làm cho gen không được phiên mã, kiểu hình phụ thuộc vào alen còn lại trên cặp NST tương đồng
ĐB C : Đột biến xảy ra ở intron nên là vô hại
ĐB D : Mất đi 1 số axit amin trong chuỗi polypeptide nhưng có thể không thay đổi cấu hình không gian của protein
Vậy đột biến tạo hậu quả nghiêm trọng nhất là A
Câu 15:
Một nhà khoa học đang nghiên cứu chức năng của một gen mới. cô ấy xác định 5 alen của gen này, và mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô chỉ có thể chọn 1 alen để nghiên cứu, vì vậy cô ấy muốn chọn alen có nhiều khả năng nhất sẽ cho kiểu hình cực đoan (kiểu hình khác nhất với kiểu dại). bản đồ gen cho bình thường dưới đây. Dựa vào thông tin dưới đây về mỗi đột biến, vậy alen nào cô ấy sẽ chọn ?
Đáp án C
Các chromait đã tách ra → kỳ sau, hoặc kỳ cuối → loại B,D
Số lượng tế bào đã tăng gấp đôi → đã trải qua 1 lần phân bào nên không thể là kỳ sau I
Câu 16:
Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế bào với một dột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN. Chromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này ?
Đáp án C
Ta thấy bố mẹ bị bệnh sinh con gái bình thường → gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường.
Câu 17:
Dưới đây là phả hệ kiểu hình của một gia đình có tiền sử bệnh Huntinton. Phép lai này chỉ ra điều gì về di truyền của bệnh này ?
Đáp án D
Giải thích có khả năng nhất là D, quần thể bị tách ra có cấu trúc di truyền khác so với dân số trên Trái đất. (Hiệu ứng kẻ sáng lập)
Câu 18:
Hãy tưởng tượng rằng trong năm 2100 con người đã thành lập một thuộc địa vĩnh viễn trên sao Hoả, và do thiếu nhiên liệu của tên lửa, hòn đảo sao Hoả đã bị cô lập khỏi Trái Đất trong 1000 năm. Sau khi tiếp xúc được khôi phục, người ta phát hiện ra rằng một tỷ lệ cao hơn của dân số sao Hoả có mái tóc xoăn tự nhiên so với dân số trên Trái Đất. Giải thích tiến hoá có khả năng nhất cho điều này là gì?
Đáp án C
Do bạn quyết định đưa chúng trở lại nên đây là môi trường lý tưởng không bị giới hạn, đồ thị sinh trưởng sẽ có hình chữ J.
Câu 19:
Hãy tưởng tượng rằng bạn đang quản lý một trang trại lớn. Bạn biết trong lịch sử một loài hươu đã từng sống ở đó, nhưng chúng đã bị tống khứ. Bạn quyết định đưa chúng trở lại. Sau đó, bạn quan sát sự gia tăng kích thước quần thể trong nhiều thế hệ và vẽ đồ thị: Số cá thể (trục đứng) so với số thế hệ (trục ngang). Đồ thị có thể sẽ xuất hiện dưới dạng:
Đáp án B
Phân ly ổ sinh thái xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các quần thể có ổ sinh thái tương tự hoặc trùng nhau trên cùng 1 khu vực địa lý.
Câu 20:
Phân ly ổ sinh thái có nhiều khả năng xảy ra giữa
Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B sai vì hô hấp và quang hợp có cả ở động vật và thực vật
C sai vì Các phân tử ATP được tạo ra trong pha sáng của quang hợp được sử dụng trong pha tối của quang hợp
D sai vì hô hấp là dị hóa, quang hợp là đồng hóa
Câu 21:
Câu nào dưới đây mô tả tốt nhất mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp?
Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B sai vì hô hấp và quang hợp có cả ở động vật và thực vật
C sai vì Các phân tử ATP được tạo ra trong pha sáng của quang hợp được sử dụng trong pha tối của quang hợp
D sai vì hô hấp là dị hóa, quang hợp là đồng hóa
Câu 22:
Một đặc trưng mà lưỡng cư và con người có điểm chung là
Đáp án C
|
Lưỡng cư |
Người |
Số buồng tim |
3 |
4 |
Các vòng tuần hoàn là tách biệt nhau |
Không (vì tim 3 ngăn nên không tách biệt) |
Có |
Số lượng vòng tuần hoàn |
2 |
2 |
Huyết áp trong hệ thống mạch |
Thâp trong toàn mạch |
Cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch |
Câu 23:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
(1) Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm.
(2) Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
(3) Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và Protein loại histon.
(4) Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30nm và 300nm.
Phát biểu đúng là 2,3
Câu 24:
Ở một sinh vật với số lượng nhiễm sắc thể đơn là 12 (n=12), một trứng sẽ được tạo thành chứa cả 12 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ, có xác suất là bao nhiêu?
Đáp án C
Vì trong mỗi cặp NST có 1/2 có nguồn gốc từ mẹ. 1/2 có nguồn gốc từ bố nên để tạo giao tử có 12 NST của mẹ với xác suất (1/2)12
Câu 25:
Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
Đáp án D
Cặp Aa phân ly bình thường tạo giao tử A, a
Cặp Bb bị rối loạn trong GP 1 tạo ra giao tử Bb và O nên tế bào này giảm phân có thể tạo ra các giao tử: ABb và a hoặc aBb và A
Câu 26:
Phân bố đều ở thực vật như bụi cây sồi thường liên quan đến:
Đáp án C
Phân bố đều xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể và môi trường phân bố đồng đều
Câu 27:
Nếu hình trên cho thấy một lưới thức ăn của sinh vật biển, thì sinh vật nhỏ nhất là:
Đáp án A
Ở lưới thức ăn của sinh vật biển thì sinh vật sản xuất là sinh vật nhỏ nhất
Câu 28:
Điều nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ tuần hoàn vật chất trong một hệ sinh thái?
Đáp án A
Tốc độ phân hủy có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái.
Sinh vật phân hủy thải vào môi trường những chất đơn giản hoặc những nguyên tố hoá học mà lúc đầu các vật sản xuất sử dụng để tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 30:
Hai gen liên kết (A) và (B) cách nhau 18cM. Một người đàn ông với gen AB/ab kết hôn với một người phụ nữ là ab/ab. Xác suất để hai đứa con đầu tiên đều mang kiểu gen ab/ab?
Đáp án A
Phương pháp:
- Sử dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết: 0,5 – f/2
Cách giải:
→ xs sinh con có kiểu gen
→ xs sinh 2 con có kiểu gen ab/ab = 0,412 = 0,1681
Câu 31:
Cho biết mỗi kiểu gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là gen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. TÍnh theo lý thuyết, có mâý kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4
(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên
Đáp án B
Phương pháp:
Phép lai cơ thể dị hợp 1 cặp tính trạng cho đời con có kiểu hình 3 trội:1 lặn (trội hoàn toàn)
Cách giải:
Xét các phát biểu
(1) kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
(2) sai, mỗi cặp gen có thể cho 2 kiểu gen đồng hợp → số dòng thuần tối đa 24 =16
(3) tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16 → (3) đúng
(4) tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ = 1 – con có kiểu hình giống bố mẹ =
(5) đúng, mỗi cặp gen cho 4 tổ hợp 44 =256
Câu 32:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 312 cây, trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên?
(1) AaBb × Aabb (2) AaBB × aaBb (3) Aabb × Aabb
(4) aaBb × aaBb (5) Aabb × aabb (6) aaBb × AaBB
(7) Aabb × aaBb (8) AaBb × aabb (9) AaBb × AaBb
Đáp án B
Phép lai |
KG |
KH |
(1) AAaaBbbb ´ aaaaBBbb |
3´4 =12 |
2´2=4 |
(2) AAaaBBbb ´ AaaaBbbb |
4´4=16 |
2´2=4 |
(3) AaaaBBBb ´ AaaaBbbb |
3´3=9 |
2 |
(4) AaaaBBbb ´ AaBb |
3´4=12 |
2´2=4 |
(5) AaaaBBbb ´ aaaaBbbb |
2´4=8 |
2´2=4 |
(6) AaaaBBbb ´ aabb |
2´3=6 |
2´2=4 |
Câu 34:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài,cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 2%:
Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn = 0,58 ×0,75 =43,5%
Câu 36:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài, gen D quy định hoa đỏ, alen d quy định hoa trắng. khi cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, đời con thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 40,5% thân cao hoa đỏ, quả tròn: 15,75% thân cao hoa trắng, quả tròn: 15,75% thân thấp hoa đỏ, quả tròn:13,5% thân cao hoa đỏ quả dài: 5,25% thân cao hoa trắng quả dài, 5,25% thân thấp hoa đỏ quả dài : 3%thân thấp hoa trắng quả tròn:1% thân thấp, hoa trắng, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, mọi diễn biến trong giảm phân tạo giao tử của 2 giới là như nhau, kiểu gen của (P) là
Đáp án B
Xét tỷ lệ đỏ/ trắng = 3:1 ; cao/ thấp = 3:1 ; quả tròn/ quả dài = 3/1
40,5% thân cao hoa đỏ, quả tròn:
15,75% thân cao hoa trắng, quả tròn
15,75 % thân thấp hoa đỏ quả tròn
13,5% thân cao hoa đỏ quả dài:
5,25% thân cao hoa trắng quả dài,
5,25% thân thấp hoa đỏ quả dài :
3%thân thấp hoa trắng quả tròn:
1% thân thấp, hoa trắng, quả dài.
Ta thấy có 8 loại kiểu hình, có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài (đồng hợp lặn) → P dị hợp về 3 cặp gen và 3 cặp gen này không PLĐL,nếu 3 gen nằm trên 1 cặp NST thì tối đa cho 8 kiểu hình thuộc 2 nhóm ≠ đề bài nên → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.
Ta thấy tỷ lệ : thân thấp hoa trắng quả tròn: thân thấp, hoa trắng, quả dài = 3:1 khác với thân thấp hoa đỏ quả dài: thân thấp, hoa trắng, quả dài → tính trạng hình dạng quả PLĐL với 2 tính trạng kia.
gen A và D cùng nằm trên 1 NST
Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng, quả dài =1% →ad/ad = 0,01÷0,25 =0,04→ ad = 0,2 →kiểu gen của P:
Câu 37:
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai P : ♂ AB/abDd ×♀AB/abDd thu được F1 có số cá thể mang 3 tính trạng lặn chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra HVG cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1
I. Có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
II. Số cá thể mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng chiếm 10%
III. Số cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 34%
IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM
Đáp án B
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Số cá thể mang 3 tính trạng lặn
Xét các phát biểu:
I đúng, có tối đa 3×10 =30 kiểu gen
II.
A-B- = 0,56 ; A-bb=aaB- = 0,09 ; aabb = 0,16 ; D- =0,75; dd =0,25
Tỷ lệ trội về 1 trong 3 tính trạng là 2×0,09×0,25 +0,16×0,75 =16,5% → II sai
Số cá thể dị hợp 3 cặp gen = (2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)× 0,5Dd =0,17 → III sai
Câu 38:
Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền . trong đó IA = 0,5 ; IB =0,2 IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác ?
(1) Người có nhóm máu AB chiếm tỷ lệ 10%
(2) Người có nhóm máu O chiếm tỷ lệ 9%
(3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu
(4) Người nhóm máu A chiếm tỷ lệ 35%
(5) Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỷ lệ 5/11
Đáp án B
Quần thể đạt cân bằng di truyền có cấu trúc
(0,5IA + 0,2 IB + 0,3IO)2 = 0,25IAIA +0,04IBIB+0,09IOIO + 0,2IAIB + 0,12IBIO + 0,3IAIO = 1
Xét các phát biểu:
(1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai,
Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỷ lệ
Câu 39:
Bệnh N do 1 gen gồm 2 alen A, a quy định . khi nghiên cứu về bệnh này, người ta lập được sơ đồ phả hệ
Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dụng đúng ?
(1) Bệnh N do gen lặn trên NST X quy định
(2) Cá thể II.1 và II.2 có kiểu gen giống nhau
(3) Có 2 cá thể chưa xác định chính xác được kiểu gen trong phả hệ trên
(4) Xác suất cặp bố mẹ II.1 và II.2 sinh hai đứa con không mắc bệnh là 75%
(5) Xác suất cặp bố mẹ II.1 và II.2 sinh đứa con gái đầu bình thường, đứa con trai sau mắc bệnh là 4,6785%
Đáp án A
Xét các phát biểu
(1) Sai, vì người II.1 có mẹ bị bệnh mà lại bình thường (nếu gen nằm trên X thì người II.1 phải bị bệnh) → gen lặn trên NST thường (vì cặp vợ chồng II.1– II.2 bình thường sinh con bị bệnh)
(2) đúng, hai người này sinh con bị bệnh → dị hợp tử Aa
(3) sai, có 3 cá thể chưa xác định chính xác được kiểu gen là I.1; I.4 ; III.2
(4) Cặp vợ chồng II.1 × II.2 : Aa × Aa → xs 2 con bình thường là 0,752 → (4) sai
(5) Xác suất họ sinh 2 con, đứa con gái đầu bình thường, đứa con trai sau mắc bệnh là
Câu 40:
Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa × AAaa (2) AAaa × Aaaa (3) AAaa × Aa
(4) Aaaa × Aaaa (5) AAAa × aaaa (6) Aaaa × Aa
Có bao nhiêu tổ hợp lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng:
Phương pháp: Cách viết giao tử của thể tứ bội