Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 15)
-
9004 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dạ dày ngăn nào của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn được đưa lên khoang miệng nhai lại
Đáp án B
Câu 2:
Một loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết theo lý thuyết số nhiễm sắc thể có trong thể một nhiễm là
Đáp án C
Thể một nhiễm có bộ NST là 2n -1 = 15
Câu 3:
Phần nào của hệ mạch dưới đây sẽ có huyết áp lớn nhất?
Đáp án C
Tiểu động mạch có huyết áp lớn nhất
Câu 4:
Khi nói về di truyền cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng là A.
Ý B sai vì enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ – 3’
Ý C sai vì ở sinh vật nhân sơ có cả AND và ARN
Ý D sai vì cả AND và ARN đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Câu 6:
Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân ly nước ở cơ thể thực vật?
Đáp án B
Câu 7:
Phương pháp dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào là
Đáp án A
Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định vị trí của gen: trong nhân hoặc tế bào chất.
Câu 8:
Nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng làm tăng đa dạng di truyền của quần thể?
Đáp án D
Đột biến làm tăng số lượng alen , làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể
Câu 9:
Ở vườn quốc gia Cát Bà trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là vi dụ minh họa cho đặc trưng nào của quần thể?
Đáp án B
Câu 10:
Loại axit nucleic nào sau đây, trong cấu trúc phân tử được đặc trưng bởi nucleotit loại timin
Đáp án C
Câu 11:
Một cơ thể thực vật bị đột biến thể một (2n -1) ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường nhưng các đột biến thể không (2n -2) bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỷ lệ theo lý thuyết nếu cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỷ lệ
Đáp án D
Cơ thể 2n – 1 giảm phân tạo ra 1/2 n: 1/2 n – 1, khi thụ tinh: thì các hợp tử 2n – 2 chết, như vậy còn lại 1/3 hợp tử 2n; 2/3 hợp tử 2n – 1
Câu 12:
Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
Đáp án B
Phát biểu đúng là B
Ý A sai vì mức phản ứng do gen quy định
Ý C sai vì kiểu gen không bị biến đổi
Ý D sai vì một kiểu gen chỉ có 1 mức phản ứng
Câu 13:
Hình vẽ dưới đây mô tả 3 vị trí do thế nước trong 1 cây thực vật trong điều kiện bình thường, trong đó P là lá cây, Q là rễ cây, R là đất. Giả sử với 4 thông số giá trị áp suất sau đây:
0,6 atm |
-2 atm |
1 atm |
-0,9 atm |
Nếu Q có thế nước là 0,6 atm. Theo lý thuyết với 4 trị số như trên bảng thì có bao nhiêu trường hợp có thể điền giá trị thế nước vào vị trí P và R trong điều kiện tự nhiên bình thường ?
Đáp án A
Vì áp suất cao thì thế nước thấp và ngược lại
Áp suất ở lá cao hơn ở rễ → thế nước ở lá thấp hơn ở rễ có 2 giá trị
Áp suất ở đất thấp hơn ở rễ → thế nước ở đất cao hơn ở rễ có 1 giá trị
Câu 14:
Một tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Theo lý thuyết số loại giao tử tối đa thu được là
Đáp án C
Một tế bào giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử.
Câu 15:
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuồng mặt nước đạt 3.106 Kcal/m2/ ngày. Tảo X chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác dược 40% năng lượng tích lũy trong tảo X còn cá ăn giáp xác khai thác được 0.15% năng lựợng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là:
Đáp án A
Bức xạ mặt trời |
3.106 Kcal |
Tảo X |
9/104 Kcal |
Giáp xác |
36000 Kcal |
Cá ăn giáp xác |
54 Kcal |
Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc cuối cùn so với tổng năng lượng ban đầu là
Câu 16:
Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thể là 19 cM và 59 cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là:
Đáp án D
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
Hai gen này cách nhau 40cM hay tần số hoán vị gen là 40%
Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án phù hợp là C và D
- Nếu kiểu gen của P là:
- Nếu kiểu gen của P là:
Câu 17:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao của cây tăng lên 10cm. Tính trạng màu hoa do một cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDDd × AAaaBbbbDddd thu được đời F1 cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ bình thường. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen vá số loại kiểu hình lần lượt là:
Đáp án D
Phép lai AAaa × AAaa → 5 kiểu gen
Phép lai Bbbb × Bbbb → 3 kiểu gen
Số kiểu hình về tính trạng chiều cao là 7 ( tính theo số lượng alen trội)
Phép lai: DDDd × Dddd → 3 kiểu gen và 1 kiểu hình
Câu 18:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật? :
I. Ở thực vật C3 sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là hợp chất ALPG.
II. Thực vật C4 và thực vật CAM có 2 loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
III. Sản phẩm đầu tiên trong giai đoạn cố định CO2 ở thực vật CAM là một hợp chất 4C.
IV. Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2
Đáp án A
Các phát biểu đúng là : I, III, IV
I sai vì sản phẩm đầu của quá trình cố định CO2 ở thực vật C3 là hợp chất APG
II sai vì chỉ có thực vật C4 có 2 loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
Câu 19:
Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đây không đúng ?
Đáp án D
Trường hợp không xảy ra được là D, vì nếu người bố rối loạn ở GP 2 thì tạo ra giao tử YY không thể tạo ra con trai XXY
Câu 20:
Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể sinh vật trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S, giải thích nào sau đây là đúng
Đáp án B
Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể, sau điểm uốn, tốc độ sinh trưởng của quần thể giảm dần.
Câu 21:
Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng ?
Đáp án D
Phát biểu đúng là D, chỉ 1 số phép lai của bố mẹ mới cho ưu thế lai, lai thuận có thể không cho ra ưu thế lai nhưng lai nghịch lại có thể.
Ý A sai, chỉ 1 số phép lai của bố mẹ mới cho ưu thế lai
Ý B sai vì người ta không dùng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì đời sau ưu thế lai đã giảm
Ý C sai vì chỉ 1 số phép lai của bố mẹ mới cho ưu thể lai, không phải khác nhau về khu vực địa lý cho ra ưu thế lai cao
Câu 22:
Một nhân 10 tiến hóa X tác động vào quần thể theo thời gian được mô tả qua hình vẽ dưới dây
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nhân tố tiến hóa X này?
I. Nhân tố X là nhân tố có hướng.
II. Nhân tố X làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
III. Nhân tố X làm tăng đa dạng di truyền của quần thể
IV. Nhân tố X có xu hướng giảm dần kiểu gen dị hợp tử và duy trì các kiểu gen đồng hợp trong quần thể.
Đáp án A
Nhân tố này tác động qua thời gian làm cho quần thể chỉ còn kiểu gen aa: đây là 1 dạng chọn lọc vận động
Ta có thể thấy nhân tố này làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Trong quần thể sau khi chịu tác động của nhân tố X chỉ còn lại kiểu gen aa
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
III sai
IV sai, vì kiểu gen AA cũng không còn
Câu 23:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hoá ổ sinh thái giữa các loài là:
Đáp án A
Các loài phân ly ổ sinh thái để tránh sự cạnh tranh.
Câu 24:
Ở vi khuẩn E.coli khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng ?
Đáp án D
Các gen cấu trúc cùng một Operon có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau
Câu 25:
Hình vẽ nào dưới đây mô tả đúng cơ chế tái bản ADN ở sinh vật nhân thực.
Đáp án C
Câu 26:
Điểm nào sau dây là đặc điểm chung giữa tương tác gen không alen 2 cặp gen tỉ lệ 9: 7 và tỉ lệ 13:3
Đáp án A
Tỷ lệ 9 :7 là của tương tác bổ trợ ; 13 :3 là át chế trội.
Khi lai phân tích đều thu được tỷ lệ kiểu hình 3 :1
B sai, ở tỷ lệ 13 :3 , 1 trong 2 gen trội là át chế sự biểu hiện của gen kia
C sai
D sai,
Câu 27:
Xét các mối quan hệ sau
I. Cá ép sống bám trên cá lớn
II. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào hình thành địa y
III. Chim sáo và trâu rừng
IV. vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu
Phát biểu nào dưới đây đúng về các mối quan hệ sinh thái nói trên ?
Đáp án C
Các mối quan hệ: I : hội sinh; II cộng sinh; III: hợp tác; IV: cộng sinh.
Phát biểu đúng là C.
Câu 28:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?
I. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methionin
II. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại
III. Khi riboxom tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại
IV. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’
Đáp án D
Các ý đúng là : I,II,III
Ý IV sai vì riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’
Câu 30:
Trong chu trình nito vi khuẩn nitrat hóa có vai trò
Đáp án D
Vi khuẩn nitrat hóa làm nhiệm vụ chuyển hóa NH4+ thành NO3-
Câu 31:
Cho sơ đồ phả hệ
Cá thể số (4),(5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và mù màu đỏ xanh lụC. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh là bao nhiêu ?
Đáp án A
Quy ước gen :
A, B: Không bị bệnh ; a – bị bệnh bạch tạng ; b – bị bệnh mù màu
- Xét bên người chồng (12)
+ không bị mù màu có kiểu gen : XBY
+ bệnh bạch tạng
Người (5) bị bạch tạng → người (1),(2) có kiểu gen Aa → người (7) có kiểu gen: 1AA:2Aa
Người (4) bị bạch tạng → người (8) có kiểu gen Aa
Cặp bố mẹ: (7) × (8) : (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → người (12) có kiểu gen : 2AA:3Aa
→ Người (12): (2AA:3Aa) XBY
- Xét bên người vợ: có em trai bị cả hai bệnh nên bố mẹ (9) × (10) có kiểu gen: AaXBXb × AaXBY
→ Người vợ (13) có kiểu gen: (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb)
- Xét cặp vợ chồng (12) × (13) : (2AA:3Aa) XBY × (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb) ↔ (7A:3a)(1XB : 1Y) × (2A:1a)(3XB ;1Xb)
Xác suất người con (15) không mang alen gây bệnh là
Câu 32:
Ở một loài thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở cây đem lai là ?
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Giao tử hoán vị = f/2
Cách giải
Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) = 0,24 → aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 → ab = 0,1 là giao tử hoán vị →kiểu gen của cây đem lai
Câu 33:
Ở một loài động vật có vú, cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài với một cá thể cái mắt đỏ đuôi dài, F1 thu được tỷ lệ như sau
- Ở giới cái: 75% mắt đỏ , đuôi dài ; 25% mắt trắng đuôi dài
- Ở giới đực: 30% mắt đỏ đuôi dài: 42,5% mắt trắng đuôi ngắn: 20% mắt trắng đuôi dài: 7,5% mắt đỏ đuôi ngắn
Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
II. Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn toàn so với đuôi dài
III. Cả hai loại tính trạng đều liên kết với giới tính
IV. hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%
Đáp án C
Tỷ lệ chung:
Tỷ lệ đuôi dài/ đuôi ngắn : 3:1 → do 1 gen có 2 alen quy định
Tỷ lệ mắt đỏ: mắt trắng = 9:7 → do 2 gen tương tác bổ trợ
- phân ly tính trạng đuôi ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.
F1 cho 4 loại kiểu hình nên P dị hợp 3 cặp gen.
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định đuôi.
Quy ước gen : A-B- : mắt đỏ; aaB-/ A-bb/aabb : trắng ; D – đuôi dài; d – đuôi ngắn
- Xét chung cả F1, con đực mắt đỏ đuôi dài
là giao tử liên kết.
→ kiểu gen của P là:
Xét các phát biểu :
I Đúng
II. Sai, đuôi dài là trội so với đuôi ngắn
III. đúng
IV. đúng
Câu 34:
Ở ruồi giấm lai giữa con cánh dài mắt đỏ với con đực cánh dài mắt đỏ thu được F1 tỉ lệ kiểu hình là 0,04 đực mắt trắng cánh dài; 0,0225 đực mắt trắng cánh cụt; 0,295 cái mắt đỏ cánh dài; 0,088 cái mắt đỏ cánh cụt; 0,088 cái mắt phớt hồng cánh dài: 0,045 cái mắt phớt hồng cánh cụt; 0,1475 con đực mắt đỏ cánh dài; 0,1875 đực mắt phớt hồng, cánh dài: 0,0625 đực mắt phớt hồng cánh cụt; 0,04 đực mắt đỏ, cánh cụt. Biết rằng kích thước cánh do 1 gen có 2 alen quy định (D,d). Kiểu gen của P là
Đáp án
Tổng tỷ lệ kiểu hình lớn hơn 1 nên không tìm được đáp án đúng.
Câu 35:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1= 15% và G1 = 26%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về gen trên ?
I. gen có tỷ lệ A/G = 12/13
II. trên mạch thứ nhất của gen có T/G = 33/26
III. trên mạch thứ 2 của gen có G/A = 15/26
IV. khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotit loại adenin.
Đáp án D
Phương pháp:
- Sử dụng công thức
Tương tự với %G; %X; %T
Cách giải:
Gen có 24%A → %G = 26
%T2 = %A1 = 15% → %A2 = 24×2 – 15 =33= %T1
%G1 = %X2 = 26% → %G2 = %X1 =26 ×2 – 26 = 26%
Xét các phát biểu :
I đúng.
II đúng
III sai, tỷ lệ là 33/26
IV. đúng ,Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24%×3200×(22 -1) =2304 nucleotit
Câu 36:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng , alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai: . theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1
I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn chiếm tỷ lệ 8,16%
II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn
III. tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%
IV. kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp Dd; Ee
- Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết : (1-f)/2
Cách giải:
Phép lai:
- aabb = 0,1×0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24
- ddee = 0,3 × 0,3 → D-E- = 0,59 ; A-bb/aaB- = 0,16
Xét các phát biểu:
I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn (A-B-ddE-) chiếm tỷ lệ : 0,51 × 0,16 = 8,16% → I đúng
II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn (aaB-ddE-) bằng 0,24× 0,16 =3,84% → II đúng
III. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,51× 0,59 =30,09% → III sai
IV. kiểu hình lặn 4 tính trạng là : 0,01 × 0,09 = 0,09% → IV đúng
Câu 37:
Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau dây là của quần thể nói trên ?
Đáp án D
Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ P là: 0,08 ÷ (1/23) = 0,64
→ tỷ lệ cánh dài ở P là 0,64 + 0,3 = 0,94 cánh dài: 0,06 cánh ngắn
Câu 38:
Một loài thực vật,xét 3 cặp gen quy định 3 tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST khác nhau. Trong đó alen A cho vị ngọt; a cho vị chua; alen B: chín sớm, b: chín muộn , alen D : có tua cuốn; d: không có tua cuốn. Cho hai cây giao phấn với nhau F1 thu được 8 loại kiểu hình, theo lý thuyết kiểu gen của 2 cây P là 1 trong bao nhiêu trường hợp ?
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức tinh số phép lai tương đương: 2n-1 ( tính tất cả các phép lai tương đương nhau) trong đó n là số cặp gen khác nhau của bố mẹ
Cách giải
F1 thu được 8 loại kiểu hình → các phép lai của các cặp gen thỏa mãn là:
Aa : Aa × Aa ; Aa × aa
Bb: Bb × Bb ; Bb × bb
Dd: Dd × Dd ; Dd × dd
- bố mẹ giống nhau về 3 cặp gen: có 1 phép lai
- bố mẹ khác nhau về 3 cặp gen cho: 23-1 = 4 phép lai
- bố mẹ khác nhau về 2 cặp gen cho: 22-1 = 2 phép lai
- bố mẹ khác nhau về 1 cặp gen cho 3 phép lai (có 3 cặp gen)
Vậy số phép lai cho 8 loại kiểu hình là 1+2+3+4 = 10