Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 15)

  • 9117 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Phần nào của hệ mạch dưới đây sẽ có huyết áp lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Tiểu động mạch có huyết áp lớn nhất


Câu 4:

Khi nói về di truyền cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A.

Ý B sai vì enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ – 3’

Ý C sai vì ở sinh vật nhân sơ có cả AND và ARN 

Ý D sai vì cả AND và ARN đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân


Câu 5:

Khu sinh học (biôm) nào sau đây phân bố ỏ vùng ôn đới?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 7:

Phương pháp dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào là

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định vị trí của gen: trong nhân hoặc tế bào chất.


Câu 8:

Nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng làm tăng đa dạng di truyền của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến làm tăng số lượng alen , làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể


Câu 12:

Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B

Ý A sai vì mức phản ứng do gen quy định

Ý C sai vì kiểu gen không bị biến đổi

Ý D sai vì một kiểu gen chỉ có 1 mức phản ứng


Câu 16:

Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thể là 19 cM và 59 cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Cách giải:

Hai gen này cách nhau 40cM hay tần số hoán vị gen là 40%

Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án phù hợp là C và D

- Nếu kiểu gen của P là:


- Nếu kiểu gen của P là: 

 


Câu 19:

Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Trường hợp không xảy ra được là D, vì nếu người bố rối loạn ở GP 2 thì tạo ra giao tử YY không thể tạo ra con trai XXY


Câu 20:

Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể sinh vật trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S, giải thích nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể, sau điểm uốn, tốc độ sinh trưởng của quần thể giảm dần.


Câu 21:

Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng ?

      

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D, chỉ 1 số phép lai của bố mẹ mới cho ưu thế lai, lai thuận có thể không cho ra ưu thế lai nhưng lai nghịch lại có thể. 

Ý A sai, chỉ 1 số phép lai của bố mẹ mới cho ưu thế lai

Ý B sai vì người ta không dùng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì đời sau ưu thế lai đã giảm

Ý C sai vì chỉ 1 số phép lai của bố mẹ mới cho ưu thể lai, không phải khác nhau về khu vực địa lý cho ra ưu thế lai cao


Câu 22:

Một nhân 10 tiến hóa X tác động vào quần thể theo thời gian được mô tả qua hình vẽ dưới dây

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nhân tố tiến hóa X này?

I. Nhân t X là nhân tố có hướng.

II. Nhân tố X làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

III. Nhân tố X làm tăng đa dạng di truyền của quần thể

IV. Nhân tố X có xu hướng giảm dần kiểu gen dị hợp tử và duy trì các kiểu gen đồng hợp trong quần thể.

Xem đáp án

Đáp án A

Nhân tố này tác động qua thời gian làm cho quần thể chỉ còn kiểu gen aa: đây là 1 dạng chọn lọc vận động

Ta có thể thấy nhân tố này làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

Trong quần thể sau khi chịu tác động của nhân tố X chỉ còn lại kiểu gen aa

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng

III sai

IV sai, vì kiểu gen AA cũng không còn


Câu 23:

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hoá ổ sinh thái giữa các loài là:

Xem đáp án

Đáp án A

Các loài phân ly ổ sinh thái để tránh sự cạnh tranh.


Câu 24:

Ở vi khuẩn E.coli khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Các gen cấu trúc cùng một Operon có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau


Câu 26:

Điểm nào sau dây là đặc điểm chung giữa tương tác gen không alen 2 cặp gen tỉ lệ 9: 7 và tỉ lệ 13:3

Xem đáp án

Đáp án A

Tỷ lệ 9 :7 là của tương tác bổ trợ ; 13 :3 là át chế trội.

Khi lai phân tích đều thu được tỷ lệ kiểu hình 3 :1

B sai, ở tỷ lệ 13 :3 , 1 trong 2 gen trội là át chế sự biểu hiện của gen kia

C sai

D sai,


Câu 27:

Xét các mối quan hệ sau

I. Cá ép sống bám trên cá lớn

II. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào hình thành địa y

III. Chim sáo và trâu rừng

IV. vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu

Phát biểu nào dưới đây đúng về các mối quan hệ sinh thái nói trên ?

Xem đáp án

Đáp án C

Các mối quan hệ: I : hội sinh; II cộng sinh; III: hợp tác; IV: cộng sinh. 

Phát biểu đúng là C.


Câu 29:

Đặc điểm nổi bật của kỉ Silua là ?

 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 30:

Trong chu trình nito vi khuẩn nitrat hóa có vai trò

         

Xem đáp án

Đáp án D

Vi khuẩn nitrat hóa làm nhiệm vụ chuyển hóa NH4+ thành NO3-


Câu 31:

Cho sơ đồ phả hệ

Cá thể số (4),(5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và mù màu đỏ xanh lụC. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Đáp án A

Quy ước gen :

A, B: Không bị bệnh ; a – bị bệnh bạch tạng ; b – bị bệnh mù màu

- Xét bên người chồng (12)

+ không bị mù màu có kiểu gen : XBY

+ bệnh bạch tạng

Người (5) bị bạch tạng → người (1),(2) có kiểu gen Aa → người (7) có kiểu gen: 1AA:2Aa

Người (4) bị bạch tạng → người (8) có kiểu gen Aa

Cặp bố mẹ: (7) × (8) : (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → người (12) có kiểu gen : 2AA:3Aa

→ Người (12): (2AA:3Aa) XBY

- Xét bên người vợ: có em trai bị cả hai bệnh nên bố mẹ (9) × (10) có kiểu gen: AaXBXb × AaXBY

→ Người vợ (13) có kiểu gen: (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb)

- Xét cặp vợ chồng (12) × (13) : (2AA:3Aa) XBY × (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb) ↔ (7A:3a)(1XB : 1Y) × (2A:1a)(3XB ;1Xb)

Xác suất người con (15) không mang alen gây bệnh là 


Câu 33:

Ở một loài động vật có vú, cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài với một cá thể cái mắt đỏ đuôi dài, F1 thu được tỷ lệ như sau

- Ở giới cái: 75% mắt đỏ , đuôi dài ; 25% mắt trắng đuôi dài

- Ở giới đực: 30% mắt đỏ đuôi dài: 42,5% mắt trắng đuôi ngắn: 20% mắt trắng đuôi dài: 7,5% mắt đỏ đuôi ngắn

Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

II. Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn toàn so với đuôi dài

III. Cả hai loại tính trạng đều liên kết với giới tính

IV. hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%

Xem đáp án

Đáp án C

Tỷ lệ chung:

Tỷ lệ đuôi dài/ đuôi ngắn : 3:1 → do 1 gen có 2 alen quy định

Tỷ lệ mắt đỏ: mắt trắng = 9:7 → do 2 gen tương tác bổ trợ

- phân ly tính trạng đuôi ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.

F1 cho 4 loại kiểu hình nên P dị hợp 3 cặp gen.

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định đuôi.

Quy ước gen : A-B- : mắt đỏ; aaB-/ A-bb/aabb : trắng ; D – đuôi dài; d – đuôi ngắn

- Xét chung cả F1, con đực mắt đỏ đuôi dài 

là giao tử liên kết.

→ kiểu gen của P là:

 


Xét các phát biểu :

I Đúng

II. Sai, đuôi dài là trội so với đuôi ngắn

III. đúng

IV. đúng


Câu 35:

Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1= 15% và G1 = 26%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về gen trên ?

I. gen có tỷ lệ A/G = 12/13

II. trên mạch thứ nhất của gen có T/G = 33/26

III. trên mạch thứ 2 của gen có G/A = 15/26

IV. khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotit loại adenin.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

- Sử dụng công thức 

Tương tự với %G; %X; %T

Cách giải:

Gen có 24%A → %G = 26

%T2 = %A1 = 15% → %A2 = 24×2 – 15 =33= %T1

%G1 = %X2 = 26% → %G2 = %X1 =26 ×2 – 26 = 26% 

Xét các phát biểu :

I đúng.

II đúng

III sai, tỷ lệ là 33/26

IV. đúng ,Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24%×3200×(22 -1) =2304 nucleotit


Câu 36:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng , alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đc và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai:AbaBDEde×AbaBDEde . theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1

I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn chiếm tỷ lệ 8,16%

II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn

III. tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%

IV. kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp Dd; Ee

- Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết : (1-f)/2

Cách giải:

Phép lai: 

- aabb = 0,1×0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24

- ddee = 0,3 × 0,3 → D-E- = 0,59 ; A-bb/aaB- = 0,16

Xét các phát biểu:

I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn (A-B-ddE-) chiếm tỷ lệ : 0,51 × 0,16 = 8,16% → I đúng

II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn (aaB-ddE-) bằng 0,24× 0,16 =3,84% → II đúng

III. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,51× 0,59 =30,09% → III sai

IV. kiểu hình lặn 4 tính trạng là : 0,01 × 0,09 = 0,09% → IV đúng


Câu 37:

Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau dây là của quần thể nói trên ?

Xem đáp án

Đáp án D

Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ P là: 0,08 ÷ (1/23) = 0,64

→ tỷ lệ cánh dài ở P là 0,64 + 0,3 = 0,94 cánh dài: 0,06 cánh ngắn


Câu 38:

Một loài thực vật,xét 3 cặp gen quy định 3 tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST khác nhau. Trong đó alen A cho vị ngọt; a cho vị chua; alen B: chín sớm, b: chín muộn , alen D : có tua cuốn; d: không có tua cuốn. Cho hai cây giao phấn với nhau F1 thu được 8 loại kiểu hình, theo lý thuyết kiểu gen của 2 cây P là 1 trong bao nhiêu trường hợp ?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Sử dụng công thức tinh số phép lai tương đương: 2n-1 ( tính tất cả các phép lai tương đương nhau) trong đó n là số cặp gen khác nhau của bố mẹ

Cách giải

F1 thu được 8 loại kiểu hình → các phép lai của các cặp gen thỏa mãn là:

Aa : Aa × Aa ; Aa × aa

Bb: Bb × Bb ; Bb × bb

Dd: Dd × Dd ; Dd × dd

- bố mẹ giống nhau về 3 cặp gen: có 1 phép lai

- bố mẹ khác nhau về 3 cặp gen cho: 23-1 = 4 phép lai

- bố mẹ khác nhau về 2 cặp gen cho: 22-1 = 2 phép lai

- bố mẹ khác nhau về 1 cặp gen cho 3 phép lai (có 3 cặp gen)

Vậy số phép lai cho 8 loại kiểu hình là 1+2+3+4 = 10


Bắt đầu thi ngay