Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 22)
-
9024 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sự lên men có thể xảy ra ở cơ thể thực vật trên cạn trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án A
Sự lên men diễn ra trong điều kiện thiếu oxi khi cây bị ngập úng
Câu 2:
Trong cơ thể sống axit nuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào?
Đáp án D
ADN là vật chất di truyền được truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản.
Câu 3:
Khi di cư, động vật trên cạn định hướng bằng cách nào?
Đáp án B
Động vật trên cạn khi di cư định hướng bằng vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình.
SGK Sinh 11 trang 130
Câu 4:
Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?
Đáp án C
Phương pháp:
- Cơ thể bị rối loạn trong giảm phân I sẽ tạo ra giao tử n+ 1 và O
- Tính tích số loại kiểu gen của từng cặp
Cách giải:
Xét cặp Aa:
- Giới đực cho 4 loại giao tử: A,a,Aa, O
- Giới cái cho 2 loại giao tử : A, a
Số kiểu gen bình thường là 3; số kiểu gen đột biến là 4
Xét cặp Bb: Bb × Bb → 3 kiểu gen bình thường
Xét cặp Dd: Dd × dd → 2 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen tối đa ở thế hệ sau là: 7×3×2= 42
Câu 5:
Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau:
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen
(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.
(4) Có cấu trúc mạch kép thẳng.
(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
Các nhận xét đúng là
Đáp án C
Xét các phát biểu :
(1) sai, các phân tử ADN nhân đôi ở pha S trong kỳ trung gian
(2) đúng
(3) sai, chiều dài và số lượng nucleotit của mỗi phân tử là khác nhau
(4) đúng.
(5) đúng
Câu 6:
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
Đáp án B
Phương pháp:
- Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Câu 7:
Nhận định nào sau đây về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở Opêron Lac là đúng?
Đáp án D
Xét các phương án
A. Sai, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế điều hòa gián tiếp hoạt động của Operon Lac
B. sai, khi môi trường có lactose thì gen cấu trúc được phiên mã
C sai, gen cấu trúc A bị đột biến không ảnh hưởng tới sự phiên mã của gen Z và Y
D đúng
Câu 8:
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Mức phản ứng của gen là : tập hợp các kiểu hình của cùng 1 gen tương ứng với các môi trường khác nhau
Xét các phương án :
A sai, các hạt của cây này có kiểu gen khác nhau nên không thể xác định mức phản ứng của gen được
B sai
C sai, mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen nên các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau
D đúng
Câu 9:
Câu nào sau đây không phải vai trò hướng trọng lực của cây?
Đáp án A
Hướng trọng lực dương : cây sinh trưởng theo hướng trọng lực
A sai
Câu 10:
Câu nào sau đây không phải vai trò hướng trọng lực của cây?
Đáp án A
Hướng trọng lực dương : cây sinh trưởng theo hướng trọng lực
A sai
Câu 11:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên 1 NST đơn ?
Đáp án C
Câu 12:
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho P: ruồi giấm đực mắt trắng × ruồi giấm cái mắt đỏ thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có tỷ lệ 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng trong đó mắt trắng là con đực. cho mắt đỏ dị hợp F2 lai với đực mắt đỏ được F3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?
Đáp án C
Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng
A – mắt đỏ ; a – mắt trắng
P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY → F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY
Cho con dị hợp mắt đỏ lại với con đực mắt đỏ: XAXa × XAY → F3 : XAXA :XAXa : XAY: XaY
trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ 25%
Câu 13:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người :
(1) Bệnh phêninkêto niệu, (4) Hội chứng Đao.
(2) Bệnh ung thư máu (5) Hội chứng Tơcnơ.
(3) Tật có túm lông ở vành tai. (6) bệnh máu khó đông
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là
Đáp án D
Các bệnh, hội chứng có thể xuất hiện ở cả nam và nữ là : (1), (2), (4), (6).
(3) chỉ xuất hiện ở nam, do gen nằm trên NST Y
(5) chỉ xuất hiện ở nữ (XO)
Câu 15:
Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại cổ sinh là:
Đáp án D
Điểm đặc trưng của đại cổ sinh là sự di cư của động vật và thực vật từ nước lên cạn
Ý A sai vì động, thực vật đã xuất hiện đại Nguyên sinh
Ý B sai vì sự tích lũy oxi ở tỏng đại nguyên sinh
Ý C sai, bò sát phát triển cực thịnh ở kỷ Jura thuộc đại Trung sinh
Câu 16:
Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là:
Đáp án A
Thể tứ bội có các NST trong tế bào sắp xếp thành từng nhóm, mỗi nhóm có 4 NST đơn giống nhau về hình dạng và kích thước
Câu 17:
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học ?
Đáp án A
Sự kiện không diễn ra trong tiến hóa hóa học là hình thành nên các tế bào sơ khai, đây là tiến hóa tiền sinh học
Câu 18:
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Phát biểu đúng là C, vì tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của giao tử cái
Ý A sai vì gen ngoài nhân luôn được biểu hiện
Ý B sai vì gen ngoài nhân được phân chia không đều cho các tế bào con vì phân chia tế bào chất không đều
Ý D sai vì gen ngoài nhân được biểu hiện ở cả 2 giới
Câu 19:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Phát biểu sai là C, kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể
Câu 20:
Cho các yếu tố sau đây:
I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể
II. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể hoặc ra khỏi quần thể
III. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường
IV. sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là
Đáp án B
Cả 4 yếu tố trên đều ảnh hưởng tới sự thay đổi kích thước của quần thể
Câu 21:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên NST thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên là
Đáp án
Phương pháp:
- Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2DD + 2pqDd + q2dd = 1
Cách giải:
Do quần thể đang cân bằng di truyền nên q2aa = 0,04 →
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,9604DD+ 0,0392Dd+ 0,0004dd = 1
Câu 22:
Cho các nội dung sau
1 – enzyme ligaza nối các đoạn exon
2 – mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã
3 – enzyme restrictaza cắt các đoạn intron khỏi các đoạn exon
4 – ARN polimerase lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH ở mạch gốc của gen
5 – ARN tổng hợp đến đâu thì 2 mạch của gen đóng xoắn lại đến đó
Trong các nội dung trên có bao nhiêu nội dung nói về quá trình xảy ra trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ
Đáp án B
Các nội dung thuộc về quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là: 2,4,5
Ý 1,3 sai vì gen ở sinh vật nhân sơ không phân mảnh nên không có đoạn intron
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực
Đáp án A
Phát biểu không đúng là A, trong các giao tử: trứng, tinh trùng thì số lượng NST khác với tế bào sinh dưỡng
Câu 27:
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án A
Phát biểu sai là A, CLTN không tác động trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp làm thay đổi tần số alen.
Câu 28:
Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen (A,a và B ,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa . Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ , khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng , khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng , khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này ?
1) Cho cây T tự thụ phấn
2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen
3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen
4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng
5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử
6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng
Đáp án A
Quy ước gen:
A-B- hoa đỏ
A-bb : hoa vàng
aaB- hoa hồng
aabb : hoa trắng
Xét các cách để xác định kiểu gen của cây T hoa đỏ là:
(1) Tự thụ phấn
- Nếu cây T có kiểu gen AABB → 100% Hoa đỏ
- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng
- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → 9 hoa đỏ: 3 hoa vàng: 3 hoa hồng: 1 hoa trắng
- Nếu cây T có kiểu gen AABb → 3 hoa đỏ: 1 hoa vàng
→ (1) phù hợp
(2) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
- Nếu cây T có kiểu gen AABB → AABB × AaBb → 100% Hoa đỏ
- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → AaBB × AaBb → 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng
- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → AaBb × AaBb → 9 hoa đỏ: 3 hoa vàng: 3 hoa hồng: 1 hoa trắng
- Nếu cây T có kiểu gen AABb → AABb × AaBb → 3 hoa đỏ: 1 hoa vàng
→ (2) phù hợp
(3) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen:
Không thỏa mãn trong trường hợp cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen: AaBB hoặc AABb
VD: AaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ
AaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T
(4) Cho cây T giao phấn với hồng thuần chủng (aaBB)
Không thỏa mãn:
aaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ
aaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử (Aabb)
Aabb × AABB (T) → 100% Hoa đỏ
Aabb × AABb (T) → 1 đỏ:1 vàng
Aabb × AaBb (T) → 3đỏ :3 vàng:1hồng:1trắng
Aabb × AaBB (T) → 1 đỏ:1 hồng
→ (5) phù hợp
(6) Giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng → không phù hợp vì tất cả đời con là hoa đỏ, không thể xác định kiểu gen của T
Câu 29:
Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
Đáp án B
Lưới thức ăn:
A sai nếu động vật ăn rễ cây cây giảm mạnh thì cạnh tranh giữa thú và rắn gay gắt hơn giữa rắn và chim ăn thịt cỡ lớn vì thú và rẳn chỉ ăn động vật ăn rễ cây
B đúng
C sai, tuy là đều ăn cây nhưng ăn các bộ phận khác nhau của cây
D sai, chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 4
Câu 30:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tARN?
Đáp án C
Phát biểu sai là C, axit amin được gắn vào đầu 3’ của tARN
Câu 31:
Cho phả hệ sau:
Cho biết các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Kết luận nào sau đây phù hợp với thông tin trên?
Đáp án B
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị PKU và cả con gái bị u xơ → 2 bệnh này do gen lặn nằm trên NST thường quy định → B đúng, D sai
A sai, vì họ sinh con bị u xơ chỉ chứng tỏ được họ dị hợp về gen quy định bệnh u xơ
C sai, họ có thể là kiểu gen Aa
Câu 32:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng
Đáp án D
Phát biểu sai là D, người ta thường không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau
Câu 33:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao hoa trắng, 12,5% câu thân thấp hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ
Đáp án C
Các cây thân cao hoa trắng có cấu trúc: xAAbb: yAabb lai với cây thân thấp hoa trắng: aabb
Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là 12,5% là kết quả của phép lai Aabb × aabb → 1/2aabb → tỷ lệ Aabb = y = 25%
→các cây thân cao hoa trắng: 0,75AAbb:0,25Aabb
Cho các cây thân cao hoa trắng giao phối ngẫu nhiên : (0,75AAbb:0,25Aabb)× (0,75AAbb:0,25Aabb)
Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng = 1 – thân thấp hoa trắng = 1 – 0,25×0,25×0,25 =0,984375
Câu 34:
Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (2/3) vì
Đáp án C
Ở ngỗng và vịt có tập tính đa thê nên tỷ lệ con đực ít hơn con cái
Câu 35:
Câu nào sau đây không phải là vai trò của chất trung gian hóa học trong truyền tin qua xinap ?
Đáp án C
Phát biểu sai là C, chất trung gian hóa học đi tới và gắn vào thụ thể ở màng sau xinap và làm xuất hiện lan truyền đi tiếp
Câu 36:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng ?
Đáp án A
Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 5’ – 3’ trên phân tử Marn
Câu 37:
Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ . Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có 2 alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng
A – mắt đỏ ; a – mắt trắng
P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY → F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY
Xét các phát biểu:
A sai, giới cái có 4 kiểu gen
B. (XAXA :XAXa) × XAY ↔(3XA: 1Xa) × (XA:Y) → 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY → B sai
C cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA :XAXa) × (XAY: XaY) ↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y) tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25% → C đúng
D. Sai
Câu 38:
Oxi thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
Đáp án C
Oxi trong quang hợp có nguồn gốc từ quá trình quang phân ly nước.
Câu 39:
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
Đáp án D
Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài được thể hiện ở phương án D
A,B,C đều là cạnh tranh cùng loài.
Câu 40:
Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Đây là do tính thoái hóa của mã di truyền, nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin