Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 3)

  • 9019 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong số các chức năng chỉ ra dưới đây, chức năng nào KHÔNG phải của phân tử ADN trong tế bào. 

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về ARN và các khía cạnh liên quan đến phân tử ARN là các ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển các ribonucleotide đến nơi tổng hợp chuỗi mARN. (ARN vận chuyển axit amin)


Câu 2:

Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về ARN và các khía cạnh liên quan đến phân tử ARN.

Xem đáp án

Đáp án C

Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một số loài như sau: Loài người 2n = 46, loài ruồi giấm 2n = 8, loài đậu Hà Lan 2n = 14, loài ngô 2n = 20. Số nhóm gen liên kết của các loài kể trên lần lượt là = 24; 5; 7 và 10 (đối với giới đực có cặp NST giới tính là XY à nếu xét ở đực đối với người và ruồi giấm thì số nhóm gen liên kết = n+1; đối với giới cái thì =n)


Câu 3:

Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một số loài như sau: Loài người 2n = 46, loài ruồi giấm 2n = 8, loài đậu Hà Lan 2n = 14, loài ngô 2n = 20. Số nhóm gen liên kết của các loài kể trên lần lượt là: 

Xem đáp án

Đáp án D

Các bệnh, tật, hội chứng có liên quan đến NST giới tính là mù màu (trên NST X), máu khó đông (trên NST X), hội chứng tớc nơ (XO), túm lông ở tai (nằm trên NST Y).


Câu 5:

Khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?

 

Xem đáp án

Đáp án D

Bằng chứng được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp: trong mẫu hổ phách thu được có các côn trùng với niên đại hàng trăm triệu năm. (hóa thạch)


Câu 6:

Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều khẳng định về chọn lọc tự nhiên KHÔNG chính xác: Các alen lặn có hại đặc biệt là các alen lặn gây chết thường bị đào thải nhanh chóng khỏi vốn gen của quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. (alen lặn tồn tại ở trạng thái dị hợp nên khó để loại bỏ khỏi quần thể dù nó có hại)


Câu 7:

Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Đáp án A

Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định KHÔNG chính xác là chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.  


Câu 8:

Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định nào dưới đây KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên là các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.


Câu 9:

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

Xem đáp án

Đáp án C

Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là sự thay đổi của môi trường và sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.


Câu 10:

Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là

Xem đáp án

Đáp án C

Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là sự thay đổi của môi trường và sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.


Câu 11:

Chu trình CAM thường gặp ở nhóm thực vật nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Chu trình CAM thường gặp ở các dạng cây mọng nước ở vùng hoang mạc khô hạn.


Câu 12:

Nhóm thực vật nào tiến hành cố định CO2 tạo ra hợp chất có 4C đầu tiên? 

Xem đáp án

Đáp án B

Nhóm thực vật nào tiến hành cố định CO2 tạo ra hợp chất có 4C đầu tiên là Cây CAM và cây C4


Câu 13:

Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa phenylketo niệu gây ra bởi đột biến gen làm mất chức năng của enzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa chất nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án D

Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa phenylketo niệu gây ra bởi đột biến gen làm mất chức năng của enzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin phenylalanine.


Câu 14:

Trong số các thành phần hóa học sau đây, thành phần nào tham gia vào chức năng chứa thông tin di truyền?

Xem đáp án

Đáp án C

Các thành phần chứa thông tin di truyền: ADN, ARN


Câu 16:

Cơ chế nào dưới đây có thể đồng thời tạo ra các giao tử mang đột biến mất đoạn và giao tử mang đột biến lặp đoạn? 

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ chế có thể đồng thời tạo ra các giao tử mang đột biến mất đoạn và giao tử mang đột biến lặp đoạn: Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 chromatide của cặp NST tương đồng kép trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. 


Câu 17:

Ở một loài thực vật lâu năm, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Năm thứ nhất thu được toàn hạt lai và mọc lên cây hoa đỏ. Năm thứ hai thu được các hạt lai, đem gieo có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Ở một loài thực vật lâu năm, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Năm thứ nhất thu được toàn hạt lai và mọc lên cây hoa đỏ. Năm thứ hai thu được các hạt lai, đem gieo có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận đúng là có đột biến gen, xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.


Câu 18:

Có 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường lấy từ quần thể ngẫu phối, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp tử về đột biến trên?

Xem đáp án

Đáp án C

A: mỏ bình thường, a: dạng đột biến

100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường lấy từ quần thể ngẫu phối, thu được 1500 gà con à mỗi cặp gà bố mẹ đẻ 15 gà con.

Muốn có gà con có KH đột biến thì gà bố mẹ đều có KG Aa

Gà con có KH đột biến à có KG aa = 15 con = 0,01

Muốn gà con có KG aa à gà bố mẹ có KG Aa x Aa

ó Aa x Aa x = 0,01

ó Aa = 0,2

à Số lượng gà bố mẹ dị hợp tử (có 100 cặp) = 100*2*0,2 = 40 con


Câu 19:

Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định KHÔNG chính xác là: Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường. 


Câu 20:

Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của cách ly địa lý 

Xem đáp án

Đáp án C

Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể. 


Câu 21:

Phát biểu nào dưới đây KHÔNG chính xác khi nói về sự tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật:

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu KHÔNG chính xác khi nói về sự tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật: Điểm cực thuận nằm trong giới hạn sinh thái là một giá trị về điều kiện sinh thái mà ở đó sinh vật có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt nhất ngay cả khi các nhân tố sinh thái khác nằm ngoài giới hạn.


Câu 22:

Trong một sinh cảnh có nhiều loài cùng phát sinh từ một loài gốc ban đầu, chúng là những loài có mối quan hệ họ hàng gần. Trong quá trình sống, chúng sử dụng các yếu tố sống của môi trường giống nhau. Sự cạnh tranh giữa các loài này thường:

Xem đáp án

Đáp án A

Trong một sinh cảnh có nhiều loài cùng phát sinh từ một loài gốc ban đầu, chúng là những loài có mối quan hệ họ hàng gần. Trong quá trình sống, chúng sử dụng các yếu tố sống của môi trường giống nhau. Sự cạnh tranh giữa các loài này thường làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. 


Câu 23:

Cho các phát biểu dưới đây liên quan đến các chu trình sinh địa hóa trên trái đất:

(1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch góp phần làm chậm chu kỳ băng hà kế tiếp của trái đất.

(2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.

(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây.

(4) Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng và hơi và sự vận động của chu trình nước mang tính chất toàn cầu.

(5) Một phần phospho thoát khỏi chu trình và trở thành các chất lắng đọng dưới dạng trầm tích.

Trong số các phát biểu trển, số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch góp phần làm chậm chu kỳ băng hà kế tiếp của trái đất. à đúng

(2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. à sai

(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây. à sai

(4) Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng và hơi và sự vận động của chu trình nước mang tính chất toàn cầu. à đúng

(5) Một phần phospho thoát khỏi chu trình và trở thành các chất lắng đọng dưới dạng trầm tích. à đúng


Câu 24:

Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là: 

Xem đáp án

Đáp án C

Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là: 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzyme, protein tham gia quá trình trao đổi và chuyển hóa lactose.


Câu 25:

Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống thuần chủng ở thực vật?

Xem đáp án

Đáp án B

Kỹ thuật ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống thuần chủng ở thực vật: Nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa và tạo cây hoàn chỉnh.


Câu 27:

Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80%A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin: Lys >Ile >Asn>Tyr=Leu>Phe. Nhận xét nào dưới đây về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80%A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin:

Lys >Ile > Asn> Tyr = Leu>Phe. Nhận xét về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất là axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU. 

B. Có tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba kết thúc. à đúng, có 8 codon: AAA, UUU, UAA, AUA, AAU, UUA, UAU, AUU; có bộ ba kết thúc là UAA.

C. Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide à đúng vì thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin Tyr = Leu

D. Có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trong các bộ ba hình thành từ dung dịch được sử dụng trong thực nghiệm. à đúng


Câu 28:

Trong phép lai ba tính, trong đó A là trội không hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, C trội hoàn toàn so với c. Các gen nằm trên các NST khác nhau, không có đột biến xảy ra. Cặp bố mẹ đem lai phải có kiểu gen như thế nào để đời sau thu được tỷ lệ 9:9:3:3:3:3:1:1?

Xem đáp án

Đáp án A

9:9:3:3:3:3:1:1 = (9:3:3:1) x (1:1) = (Aa x Aa) x (Bb x Bb) x (Cc x cc)

                                                    hay (Aa x Aa) x (Bb x bb) x (Cc x Cc)

                                                    hay (Aa x aa) x (Bb x Bb) x (Cc x Cc)


Câu 30:

Nghiên cứu nồng độ DDT trong một chuỗi thức ăn cho thấy nồng độ chất độc thay đổi qua mỗi mắt xích theo hình tháp sau đây (ppm = phần triệu)

Trong số các nhận xét sau đây, nhận xét KHÔNG chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong số các nhận xét sau đây, nhận xét KHÔNG chính xác là: 

A. Qua mỗi mắt xích lượng chất độc được tích lũy càng nhiều. à đúng

B. So với mắt xích trước sự thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá gấp 2,5 lần so với sự thay đổi nồng độ DDT giữa cá và tôm. à sai

+ Thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá = 98,8 – 4,4 = 94,4

+ Thay đổi nồng độ DDT giữa cá và tôm = 4,4 – 0,44 = 3,96

Tỉ lệ thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá so với sự thay đổi nồng độ DDT giữa cá và tôm = 94,43,96≈ 23,8 lần.

C. Hiện tượng tăng nồng độ chất độc qua mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn cho thấy hiện tượng khuếch đại sinh học. à đúng

D. Con người sử dụng các loài càng gần sinh vật sản xuất càng an toàn trước các chất độc tích lũy. à đúng


Câu 32:

Trong số các phát biểu sau đây về hệ sinh thái, phát biểu nào KHÔNG chính xác? 

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu KHÔNG chính xác về hệ sinh thái:

B. Các hệ sinh thái có kích thước lớn, quy mô của chúng chỉ có thể trải dài trên một khu vực, thậm chí cả lục địa mà không có các hệ sinh thái có kích thước nhỏ. à sai, hệ sinh thái có kích thước lớn và nhỏ xen kẽ nhau.


Câu 33:

Khi nói về vai trò của vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa của một số động vật nhai lại, cho cá phát biểu:

(1) Chúng tiết enzyme phân giải cellulose không chỉ cung cấp đường cho chúng mà còn cung cấp cho vật chủ.

(2) Bản thân chúng có thể bị tiêu hóa và cung cấp chất dinh dưỡng, nguồn axit amin cho động vật nhai lại.

(3) Các vi sinh vật này có khả năng hấp thu khí methan thải ra bởi động vật nhai lại.

(4) Lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể động vật nhai lại, không có ích đối với quá trình tiêu hóa của động vật nhai lại.

Số các phát biểu không chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Chúng tiết enzyme phân giải cellulose không chỉ cung cấp đường cho chúng mà còn cung cấp cho vật chủ. à đúng

(2) Bản thân chúng có thể bị tiêu hóa và cung cấp chất dinh dưỡng, nguồn axit amin cho động vật nhai lại à đúng

(3) Các vi sinh vật này có khả năng hấp thu khí methan thải ra bởi động vật nhai lại. à sai.

(4) Lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể động vật nhai lại, không có ích đối với quá trình tiêu hóa của động vật nhai lại. à sai


Câu 35:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM, diễn biến giảm phân như nhau ở hai giới. Khi cho cơ thể có kiểu gen ABabDd tự thụ phấn, kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án D

ab = 0,4                        ab = 0,4 
 aabb = 0,16
 A_B_ = 0,66, A_bb = aaB_= 0,09 
Dd × Dd
0.75D_ : 0.25dd 
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn:  
A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_ = (0,66 )×0,25 + 0,09x0,75x2 = 30%


Câu 36:

Trong số các nhận định sau về chức năng các thành phần trong cấu trúc của lá:

(1). Tế bào mô giậu chứa lục lạp, là loại tế bào thực hiện quang hợp chính.

(2). Các khí khổng vừa có vai trò lấy nguyên liệu quang hợp vừa có vai trò đào thải sản phẩm quang hợp.

(3). Gân lá vừa có vai trò nâng đỡ lá vừa có vai trò vận chuyển các nguyên liệu quang hợp đến lá.

(4). Lục lạp trong lá vừa có vai trò quang hợp vừa có vai trò hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào lá.

Số nhận định không chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Tế bào mô giậu chứa lục lạp, là loại tế bào thực hiện quang hợp chính. à đúng

(2) Các khí khổng vừa có vai trò lấy nguyên liệu quang hợp vừa có vai trò đào thải sản phẩm quang hợp. à đúng

(3) Gân lá vừa có vai trò nâng đỡ lá vừa có vai trò vận chuyển các nguyên liệu quang hợp đến lá. à đúng

(4) Lục lạp trong lá vừa có vai trò quang hợp vừa có vai trò hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào lá. à sai


Câu 37:

Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền 

Xem đáp án

Đáp án D

Quy luật di truyền ngoài nhân à không xuất hiện tỉ lệ 1:1:1:1 do con luôn có KH giống mẹ.


Câu 39:

Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là

Xem đáp án

Đáp án B

P: 9 đỏ: 1 trắng à aa = 10%; gọi Aa ở P = x

F3 có Aa = 7,5%

à x = 7,5% * 23 = 60% à tỉ lệ AA ở P = 100 – 10 – 60 = 30%

Cấu trúc di truyền của 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1


Câu 40:

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau:

(1) Kiểu gen (4): IAalkioalk nhận giao tử IAalk tử từ mẹ và giao tử  từ bố.

(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo.

(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11%

(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.

Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là:

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Kiểu gen (4): IAalk/IOalk nhận giao tử IAalk tử từ mẹ và giao tử IAalk từ bố. à sai

(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo. à sai, cá thể (3) có kiểu gen dị hợp tử đều.

(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11% à sai

Xét tính trạng nhóm máu:
Người 3 có kiểu gen IBIO
Người 4 có kiểu gen IAIO
Xét tính trạng bị bệnh alkan
Do cặp vợ chồng 3 - 4 có con bị bệnh
 người 3 phải có gen gây bệnh
 Người 3 có KG là Dd (gọi gen gây bệnh alkan là d, không bệnh là D)
Xét cả 2 tính trạng:
Người 3 có KG là BDOd (do nhận giao tử Od từ bố)
Cho giao tử BD = Od = 0,445% và Bd = OD = 0,055%


Bắt đầu thi ngay