Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 16)

  • 9137 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D. Nếu chọn lọc chống lại alen trội thì sau 1 thế hệ có thể loại bỏ hoàn toàn alen trội ra khỏi quần thể.

sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen


Câu 2:

Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận định sai là B, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu phải tham gia trực tiếp


Câu 3:

Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây là không phù hợp?

Xem đáp án

Đáp án A

Biện pháp không phù hợp là A, không thể ức chế hô hấp về không mà chỉ có thể hạn chế tối đa.


Câu 6:

Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nao sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là C.

Ý A sai vì nhiều người ngoài tuổi 35 vẫn sinh con bình thường, chỉ là khả năng sinh con bị Đao cao.

Ý B sai, không thể dùng phương pháp tế bào học để phát hiện tật có túm lông ở tai và bạch tạng vì đây là do gen di truyền. 

Ý D sai, bệnh mù màu có thể gặp ở nam và ở nữ.


Câu 8:

Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp ? (1) lai tế bào xôma.    (2) lai khác dòng, khác thứ (3) lai xa kèm đa bội hóa. (4) nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn thành cây đơn bội

Xem đáp án

Đáp án C

Người ta tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp (1) và (3).

Phương pháp (2),(4) không tạo ra loài mới


Câu 9:

Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:

 

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 10:

Khi nói về các enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN, nhận định nào sau đây là đúng 

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là C.

Ý A sai vì thứ tự tham gia phải là Tháo xoắn → ARN polimeraza →ADN polimeraza → Ligaza

Ý B sai vì ADN polimerase vẫn di chuyển trên mạch khuôn có chiều 5’ – 3’

Ý D sai vì nucleotit đầu tiên của chuỗi polinucleotit ARN polimeraza tổng hợp ( đoạn mồi)


Câu 11:

Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố chính gây nên sự thay đổi tiến hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án B 

Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm, giao phối không làm thay đổi tần số alen

Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh và đột ngột.

Vậy các nhân tố làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố chính gây nên sự thay đổi tiến hóa mạnh nhất là: Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen


Câu 12:

Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là A, bệnh di truyền phân tử chưa có hướng điều trị dứt điểm chỉ có thể hy vọng vào các liệu pháp gen trong tương lai


Câu 13:

Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?

    

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân ly.

Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng hiện tại có thể có các chức năng khác nhau.

Ý A là cơ quan tương đồng


Câu 14:

Nhận định nào sau đây là đúng với các đặc trưng di truyền của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B.

Ý A sai vì vốn gen là là tập hợp tất cả các kiểu alen có trong quần thể ở một thời xác định

Ý C sai vì: thoái hóa giống là đời con có sức sống, năng suất kém hơn bố mẹ nhưng tự thụ phấn hoặc giao phối gần chỉ làm tăng tỷ lệ đồng hợp giảm tỷ lệ dị hợp, chưa chắc rằng các thể đồng hợp lại kém hơn dị hợp.

Ý D sai vì quần thể giao phối không làm thay đổi tần số alen


Câu 16:

Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:

Xem đáp án

Đáp án D

Pha tối là pha cố định CO2 sử dụng ATP và NADPH của pha sáng.

Vậy nguyên liệu là ATP, NADPH, CO2


Câu 17:

Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B.

sai vì hô hấp sáng làm giảm sản phẩm quang hợp

sai vì nhiệt lượng này tạo điều kiện cho các phản ứng sinh hóa diễn ra.

sai vì phân giải kị khí không có chu trình crep và chuỗi chuyền electron


Câu 19:

Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã là

Xem đáp án

Đáp án C

Không có tARN mang bộ ba đối mã 3’AUX5’ vì mã bổ sung là 5’UAG3’ là mã kết thúc không mã hóa axít amin


Câu 21:

Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là

 

Xem đáp án

Đáp án C

Các ý A,B,D đều có kết quả là đột biến


Câu 22:

Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở

 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 23:

Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 24:

Khi nói đến sự di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất, nhận định nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận định sai là D, phải sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện gen nằm trong nhân hay tế bào chất


Câu 26:

Sự hình thành loài mới theo Đacuyn:

 

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D.

Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc t nhiên: tích lũy những biến dị có lợi và đào thải biến dị có hại.

Ý A, C sai vì đây là quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại

Ý B sai vì thiếu sự đào thải các biến dị kém thích nghi


Câu 27:

Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể có điểm khác nhau cơ bản là

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể, còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sc thể 

Ý B sai vì cả hai đều có thể phát sinh trong nguyên phân và giảm phân

Ý C sai vì cả hai đều vô hướng

Ý D sai vì cả hai đều có thể gây chết


Câu 28:

Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:

Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (2) thu được 100% hoa trắng

Phép lai 2: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100% hoa trắng

Phép lai 3: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100% hoa xanh

Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Có các kết luận sau về sự di truyền màu sắc

(1) Khi cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh

(2) Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.

(3) Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%.

(4) Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.

Có bao nhiêu kết luận đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy hoa trắng lai với hoa trắng cho 100% hoa trắng hoặc 100% hoa xanh → có sự tương tác bổ sung.

Quy ước gen A-B- hoa xanh ; aaB-/A-bb/aabb : hoa trắng

Phép lai 1: (1) AAbb × (2) aabb → Aabb : hoa trắng

Phép lai 2: (2) aabb × (3) aaBB → aaBb : hoa trắng

Phép lai 3: (1) AAbb × (3) aaBB → AaBb: hoa xanh

Xét các phát biểu:

(1) sai, AaBb × AAbb → 50% hoa xanh

(2) sai.

(3) nếu các cây hoa xanh tự thụ phấn, AaBb × AaBb → 9 hoa xanh: 7 hoa trắng → đúng

(4) sai.


Câu 29:

Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có các dự đoán sau đây đối với kết quả ở F1

(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. .

(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.

(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%

Có bao nhiêu phát biểu đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

- hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Cách giải:

A-B- = 0,66; A-bb = aaB- = 0,09

Xét các phát biểu:

(1) số kiểu gen tối đa là 7×3 = 21 ; số kiểu hình tối đa là 23 = 8→ (1) sai

(2) Số kiểu gen đồng hợp là : 8 → (2) đúng

(3) tỷ lệ dị hợp về 3 tính trạng:


(4) tỷ lệ kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng là: 0,66A-B- × 0,25dd + 2×0,09×0,75 = 0,3 → (4) đúng 


Câu 30:

ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBbXEDXed×AaBBXEDY♀. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:

(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.

(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.

(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.

(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24

(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.

Có bao nhiêu phương án sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Để giảm phân được tối đa số loại giao tử thì phải có TĐC,

Giới đực cho tối đa 2×2×4 = 16 loại tinh trùng

Giới cái cho tối đa 2×1×2 = 4 loại trứng

→ (1) sai

(2) số loại kiểu hình tối đa:

- giới cái có 2×1×4 = 8

- giới đực có 2×1×1 = 2→ (2) sai

(3) số loại kiểu gen tối đa là: 3×2×(4+4) = 48 → (3) đúng

(4) sai, giới đực đời con có tối đa 2 loại kiểu hình

(5) sai, để tạo số loại tinh trùng tối đa thì các tế bào giảm phân theo kiểu khác nhau

- 1 tế bào GP có TĐC cho 4 loại tinh trùng: 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao tử hoán vị

- 1 tế bào giảm phân không có TĐC sẽ cho tối đa 2 loại giao tử → 4 tế bào cho tối đa 8 loại giao tử

→ số giao tử tối đa là 8 + 4 – 2 = 10 ( trừ 2 vì có 2 giao tử liên kết trùng với 2 trong 8 giao tử của nhóm tế bào không có TĐC)


Câu 31:

Khi cho ruồi giấm cái cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P), thu được F1 gồm 87 con cái cánh bình thường; 86 con cái cánh xẻ và 85 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với phép lai này? Biết rằng hình dạng cánh do một gen chi phối.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy tỷ lệ cái/ đực = 2:1 → do gen gây chết. Ở F1 chỉ có con đực cánh bình thường mà giới cái lại có 2 kiểu hình → con ruồi cái P dị hợp 2 cặp gen

Gen gây chết phải là gen trội vì nếu là gen lặn sẽ không thể xuất hiện kiểu hình cánh xẻ

P: XAXa × XaY → XAXa :XaXa :XAY :XaY, Trong đó XAY chết.


Câu 33:

Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định qu chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt; 12% cây hoa kép, quả chua; 21% cây hoa đơn, quả ngọt; 4% cây hoa đơn, quả chua.

Cho các phát biểu sau:

(1) Tần số alen A bằng tần số alen a

(2) Tần số alen B = 0,4.

(3) Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7

(4) Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49;

Có bao nhiêu phát biểu không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

63% cây hoa kép quả ngọt;

12% cây hoa kép, quả chua;

21% cây hoa đơn, quả ngọt;

4% cây hoa đơn, quà chua

Tỷ lệ kép/ đơn = 3:1 → đơn (aa) = 0,25 → a = 0,5 = A

Tỷ lệ quả ngọt/ chua = 0,84/0,16 → bb = 0,16 → b = 0,4; B= 0,6

Xét các phát biểu:

(1) đúng

(2) sai

(3) trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm 


(4) hoa đơn quả ngọt ở F­1: 4 aaBb:3 aaBB , tỷ lệ hoa đơn quả chua là 



Câu 35:

Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?

Xem đáp án

Đáp án A

Bố mẹ của người (5),(6) không bị bệnh nhưng sinh con gái (6) bị bệnh →gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường

Quy ước gen: A – bình thường; a- bị bệnh.

Người (5) có bố mẹ có kiểu gen Aa × Aa → người 5: (1AA:2Aa)

Người (1) không mang alen : AA; Người 2 có em trai (3) bị bệnh, bố mẹ bình thường → người 2 : (1AA:2Aa)

Cặp vợ chồng (1) × (2): AA × (1AA:2Aa) → Người (4) có kiểu gen: 2AA:1Aa

Cặp vợ chồng (4) × (5) : (2AA:1Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (5A:1a)(2A:1a) → 10AA :7Aa:1aa

Xét các phương án:

A đúng.

B sai, khả năng con họ không mang alen gây bệnh là 10/18

C sai, khả năng con gái họ mang alen bệnh là 8/36

D sai, khả năng con trai bình thường là 17/36 


Câu 36:

Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án B

1 tế bào giảm phân có TĐC cho tối đa 4 loại giao tử

1 tế bào giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử

Vậy số giao tử tối đa là 6


Câu 37:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:

Xem đáp án

Đáp án A

Tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân → loại D.

Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào đây là kỳ sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST trong tế bào khi chưa nhân đôi: đây là thể ba

Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kỳ giữa của nguyên phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi → đây là thể một 


Câu 38:

Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân:

Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao nhiêu ? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B.

Xem đáp án

Đáp án B

M – bình thường; m – bị bệnh

Cặp vợ chồng 3,4 sinh được các con có 4 nhóm máu → bố mẹ dị hợp về gen quy định nhóm máu.

Người 4 có nhóm máu B mà bố có nhóm máu O bị bệnh  → Người (4) có kiểu gen: 

Người (3) bị bệnh có bố nhóm máu O nên có kiểu gen 

Xác suất sinh đứa con bị bệnh có nhóm máu B: 


Câu 39:

Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 polipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 597 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100A ; 125U . Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Mỗi chuỗi polipeptit có 597÷3 =199aa → số bộ ba là 200 → N = 200×3×2 = 1200

Số nucleotit loại A = T = 100+125 = 225 → G=X=375 → A/G=0,6 mà gen sau đột biến có A/G nhỏ hơn → đột biến thay thế A –T bằng G – X, gọi x là số cặp A-T được thay thế bởi G – X


Câu 40:

Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau:

- Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh.

- P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng : 7 xanh.

- P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng : 1 xanh.

Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng ?

(1) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.

(2) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.

(3) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau

(4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng.

Xem đáp án

Đáp án A

Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử → cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd

Quy ước gen: A-B-D-:Hoa vàng; còn lại hoa xanh

PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh

PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng: 7 xanh

PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D- : 1aaB-D- : 1 vàng :1 xanh

Xét các phát biểu:

(1) sai.                  (2) sai

(3)đúng , đều có 3 kiểu gen

(4) đúng . AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd


Bắt đầu thi ngay