Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 16)
-
9013 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án D
Phát biểu đúng là D. Nếu chọn lọc chống lại alen trội thì sau 1 thế hệ có thể loại bỏ hoàn toàn alen trội ra khỏi quần thể.
B sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen
Câu 2:
Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
Đáp án B
Nhận định sai là B, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu phải tham gia trực tiếp
Câu 4:
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?
(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
Đáp án B
Các phát biểu không đúng là: (2); (4)
Ý (2) sai vì cách ly địa lý không dẫn đến cách ly sinh sản
Ý (4) sai vì cách ly địa lý xảy ra với loài có khả năng phát tán mạnh.
Câu 5:
Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây là không phù hợp?
Đáp án A
Biện pháp không phù hợp là A, không thể ức chế hô hấp về không mà chỉ có thể hạn chế tối đa.
Câu 6:
Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nao sau đây là đúng ?
Đáp án C
Phát biểu đúng là C.
Ý A sai vì nhiều người ngoài tuổi 35 vẫn sinh con bình thường, chỉ là khả năng sinh con bị Đao cao.
Ý B sai, không thể dùng phương pháp tế bào học để phát hiện tật có túm lông ở tai và bạch tạng vì đây là do gen di truyền.
Ý D sai, bệnh mù màu có thể gặp ở nam và ở nữ.
Câu 7:
Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong cáo nhận định sau?
(1) Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixom giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại
(2) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'- 5' trên phân tử mARN.
(3) Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX.
(4) Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các bậc cấu trúc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học
(5) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo
Phương án đúng là:
Đáp án D
(1) sai, polixom dịch mã trên 1 phân tử mARN tạo ra các chuỗi polipeptit cùng loại
(2) sai, riboxom dịch chuyển theo chiều 5'- 3' trên phân tử mARN
(3) sai. UAG là mã kết thúc không mã hóa cho aa nên không có bộ ba đối mã trên tARN
(4) đúng
(5) sai, sau khi dịch mã xong 2 tiểu phần của riboxom tách nhau ra.
Câu 8:
Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp ? (1) lai tế bào xôma. (2) lai khác dòng, khác thứ (3) lai xa kèm đa bội hóa. (4) nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn thành cây đơn bội
Đáp án C
Người ta tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp (1) và (3).
Phương pháp (2),(4) không tạo ra loài mới
Câu 10:
Khi nói về các enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN, nhận định nào sau đây là đúng
Đáp án C
Phát biểu đúng là C.
Ý A sai vì thứ tự tham gia phải là Tháo xoắn → ARN polimeraza →ADN polimeraza → Ligaza
Ý B sai vì ADN polimerase vẫn di chuyển trên mạch khuôn có chiều 5’ – 3’
Ý D sai vì nucleotit đầu tiên của chuỗi polinucleotit ARN polimeraza tổng hợp ( đoạn mồi)
Câu 11:
Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố chính gây nên sự thay đổi tiến hóa mạnh nhất?
Đáp án B
Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm, giao phối không làm thay đổi tần số alen
Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh và đột ngột.
Vậy các nhân tố làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố chính gây nên sự thay đổi tiến hóa mạnh nhất là: Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen
Câu 12:
Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là không chính xác?
Đáp án A
Phát biểu sai là A, bệnh di truyền phân tử chưa có hướng điều trị dứt điểm chỉ có thể hy vọng vào các liệu pháp gen trong tương lai
Câu 13:
Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?
Đáp án A
Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân ly.
Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng hiện tại có thể có các chức năng khác nhau.
Ý A là cơ quan tương đồng
Câu 14:
Nhận định nào sau đây là đúng với các đặc trưng di truyền của quần thể?
Đáp án B
Phát biểu đúng là B.
Ý A sai vì vốn gen là là tập hợp tất cả các kiểu alen có trong quần thể ở một thời xác định
Ý C sai vì: thoái hóa giống là đời con có sức sống, năng suất kém hơn bố mẹ nhưng tự thụ phấn hoặc giao phối gần chỉ làm tăng tỷ lệ đồng hợp giảm tỷ lệ dị hợp, chưa chắc rằng các thể đồng hợp lại kém hơn dị hợp.
Ý D sai vì quần thể giao phối không làm thay đổi tần số alen
Câu 15:
Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.
(3) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.
Thứ tự đúng là
Đáp án B
Câu 16:
Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:
Đáp án D
Pha tối là pha cố định CO2 sử dụng ATP và NADPH của pha sáng.
Vậy nguyên liệu là ATP, NADPH, CO2
Câu 17:
Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây là đúng ?
Đáp án B
Phát biểu đúng là B.
A sai vì hô hấp sáng làm giảm sản phẩm quang hợp
C sai vì nhiệt lượng này tạo điều kiện cho các phản ứng sinh hóa diễn ra.
D sai vì phân giải kị khí không có chu trình crep và chuỗi chuyền electron
Câu 18:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli
(1) Operon Lac gồm vùng khởi động, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
(2) Protein ức chế đóng vai trò là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon
(3) gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có Lactose
(4) khi môi trường có lactose , nhóm gen cấu trúc Z,Y,A được phiên mã và dịch mã tạo ra một loại enzyme phân giải lactose
(5) điều hòa hoạt động của Operon Lac chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã và dịch mã.
Đáp án B
Phát biểu đúng là: (1),(3)
Ý (2) sai vì chất cảm ứng là lactose
Ý (4) sai vì tạo ra 3 enzyme phân giải lactose
Câu 19:
Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã là
Đáp án C
Không có tARN mang bộ ba đối mã 3’AUX5’ vì mã bổ sung là 5’UAG3’ là mã kết thúc không mã hóa axít amin
Câu 20:
Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của quá trình chuyển hóa nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu không đúng ?
(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện
(2) Giai đoan (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện
(3) Giai đoạn (d) là bước trung gian làm tăng lượng đạm cho đất
(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn amôn hóa thực hiện.
Đáp án D
(1) sai, vi khuẩn phản nitrat thực hiện xúc tác NO3- → N2
(2) Sai, (b) do vi khuẩn nitrit hóa, (c) do vi khuẩn nitrat hóa
(3) sai, (d) là phản nitrat làm giảm nito trong đất
(4) sai, đây là do vi khuẩn cố định nito
Câu 21:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
Đáp án C
Các ý A,B,D đều có kết quả là đột biến
Câu 23:
Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
Đáp án C
Câu 24:
Khi nói đến sự di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất, nhận định nào sau đây không đúng ?
Đáp án D
Nhận định sai là D, phải sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện gen nằm trong nhân hay tế bào chất
Câu 25:
Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau
(1) Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
(2) Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
(3) Chất nên strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Phát biểu đúng là (1),(3)
Ý (2) sai vì quang phân ly nước xảy ra ở xoang tilacoit
Câu 26:
Sự hình thành loài mới theo Đacuyn:
Đáp án D
Phát biểu đúng là D.
Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên: tích lũy những biến dị có lợi và đào thải biến dị có hại.
Ý A, C sai vì đây là quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại
Ý B sai vì thiếu sự đào thải các biến dị kém thích nghi
Câu 27:
Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể có điểm khác nhau cơ bản là
Đáp án A
Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể, còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể
Ý B sai vì cả hai đều có thể phát sinh trong nguyên phân và giảm phân
Ý C sai vì cả hai đều vô hướng
Ý D sai vì cả hai đều có thể gây chết
Câu 28:
Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:
Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (2) thu được 100% hoa trắng
Phép lai 2: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100% hoa trắng
Phép lai 3: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100% hoa xanh
Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Có các kết luận sau về sự di truyền màu sắc
(1) Khi cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh
(2) Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.
(3) Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%.
(4) Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
Đáp án C
Ta thấy hoa trắng lai với hoa trắng cho 100% hoa trắng hoặc 100% hoa xanh → có sự tương tác bổ sung.
Quy ước gen A-B- hoa xanh ; aaB-/A-bb/aabb : hoa trắng
Phép lai 1: (1) AAbb × (2) aabb → Aabb : hoa trắng
Phép lai 2: (2) aabb × (3) aaBB → aaBb : hoa trắng
Phép lai 3: (1) AAbb × (3) aaBB → AaBb: hoa xanh
Xét các phát biểu:
(1) sai, AaBb × AAbb → 50% hoa xanh
(2) sai.
(3) nếu các cây hoa xanh tự thụ phấn, AaBb × AaBb → 9 hoa xanh: 7 hoa trắng → đúng
(4) sai.
Câu 29:
Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có các dự đoán sau đây đối với kết quả ở F1
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. .
(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.
(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
Đáp án B
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Cách giải:
A-B- = 0,66; A-bb = aaB- = 0,09
Xét các phát biểu:
(1) số kiểu gen tối đa là 7×3 = 21 ; số kiểu hình tối đa là 23 = 8→ (1) sai
(2) Số kiểu gen đồng hợp là : 8 → (2) đúng
(3) tỷ lệ dị hợp về 3 tính trạng:
(4) tỷ lệ kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng là: 0,66A-B- × 0,25dd + 2×0,09×0,75 = 0,3 → (4) đúng
Câu 30:
ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂♀. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.
Có bao nhiêu phương án sau đây đúng ?
Đáp án B
(1) Để giảm phân được tối đa số loại giao tử thì phải có TĐC,
Giới đực cho tối đa 2×2×4 = 16 loại tinh trùng
Giới cái cho tối đa 2×1×2 = 4 loại trứng
→ (1) sai
(2) số loại kiểu hình tối đa:
- giới cái có 2×1×4 = 8
- giới đực có 2×1×1 = 2→ (2) sai
(3) số loại kiểu gen tối đa là: 3×2×(4+4) = 48 → (3) đúng
(4) sai, giới đực đời con có tối đa 2 loại kiểu hình
(5) sai, để tạo số loại tinh trùng tối đa thì các tế bào giảm phân theo kiểu khác nhau
- 1 tế bào GP có TĐC cho 4 loại tinh trùng: 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao tử hoán vị
- 1 tế bào giảm phân không có TĐC sẽ cho tối đa 2 loại giao tử → 4 tế bào cho tối đa 8 loại giao tử
→ số giao tử tối đa là 8 + 4 – 2 = 10 ( trừ 2 vì có 2 giao tử liên kết trùng với 2 trong 8 giao tử của nhóm tế bào không có TĐC)
Câu 31:
Khi cho ruồi giấm cái cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P), thu được F1 gồm 87 con cái cánh bình thường; 86 con cái cánh xẻ và 85 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với phép lai này? Biết rằng hình dạng cánh do một gen chi phối.
Đáp án D
Ta thấy tỷ lệ cái/ đực = 2:1 → do gen gây chết. Ở F1 chỉ có con đực cánh bình thường mà giới cái lại có 2 kiểu hình → con ruồi cái P dị hợp 2 cặp gen
Gen gây chết phải là gen trội vì nếu là gen lặn sẽ không thể xuất hiện kiểu hình cánh xẻ
P: XAXa × XaY → XAXa :XaXa :XAY :XaY, Trong đó XAY chết.
Câu 32:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu (P) có cấu trúc di truyền là: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm trên quần thể này qua 2 thế hệ. Ở thế hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 84% cây hoa vàng:16% cây hoa trắng, ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% cây hoa vàng: 28% cây hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể. Quá trình thí nghiệm này là:
Đáp án C
Tần số alen A = 0,6; a = 0,4
Ta thấy ở F1 quần thể đạt cân bằng di truyền → P giao phấn
Ở F2 tỷ lệ hoa trắng tăng lên → F1 tự thụ phấn
Câu 33:
Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt; 12% cây hoa kép, quả chua; 21% cây hoa đơn, quả ngọt; 4% cây hoa đơn, quả chua.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tần số alen A bằng tần số alen a
(2) Tần số alen B = 0,4.
(3) Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7
(4) Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49;
Có bao nhiêu phát biểu không đúng ?
Đáp án A
63% cây hoa kép quả ngọt;
12% cây hoa kép, quả chua;
21% cây hoa đơn, quả ngọt;
4% cây hoa đơn, quà chua
Tỷ lệ kép/ đơn = 3:1 → đơn (aa) = 0,25 → a = 0,5 = A
Tỷ lệ quả ngọt/ chua = 0,84/0,16 → bb = 0,16 → b = 0,4; B= 0,6
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) sai
(3) trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm
(4) hoa đơn quả ngọt ở F1: 4 aaBb:3 aaBB , tỷ lệ hoa đơn quả chua là
Câu 34:
Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee × ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
Đáp án D
Vì đời con luôn có kiểu hình khác bố (ee ×EE) nên ta tính kiểu hình khác mẹ
Câu 35:
Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
Đáp án A
Bố mẹ của người (5),(6) không bị bệnh nhưng sinh con gái (6) bị bệnh →gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường
Quy ước gen: A – bình thường; a- bị bệnh.
Người (5) có bố mẹ có kiểu gen Aa × Aa → người 5: (1AA:2Aa)
Người (1) không mang alen : AA; Người 2 có em trai (3) bị bệnh, bố mẹ bình thường → người 2 : (1AA:2Aa)
Cặp vợ chồng (1) × (2): AA × (1AA:2Aa) → Người (4) có kiểu gen: 2AA:1Aa
Cặp vợ chồng (4) × (5) : (2AA:1Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (5A:1a)(2A:1a) → 10AA :7Aa:1aa
Xét các phương án:
A đúng.
B sai, khả năng con họ không mang alen gây bệnh là 10/18
C sai, khả năng con gái họ mang alen bệnh là 8/36
D sai, khả năng con trai bình thường là 17/36
Câu 36:
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
Đáp án B
1 tế bào giảm phân có TĐC cho tối đa 4 loại giao tử
1 tế bào giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử
Vậy số giao tử tối đa là 6
Câu 37:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
Đáp án A
Tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân → loại D.
Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào đây là kỳ sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST trong tế bào khi chưa nhân đôi: đây là thể ba
Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kỳ giữa của nguyên phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi → đây là thể một
Câu 38:
Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân:
Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao nhiêu ? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B.
Đáp án B
M – bình thường; m – bị bệnh
Cặp vợ chồng 3,4 sinh được các con có 4 nhóm máu → bố mẹ dị hợp về gen quy định nhóm máu.
Người 4 có nhóm máu B mà bố có nhóm máu O bị bệnh → Người (4) có kiểu gen:
Người (3) bị bệnh có bố nhóm máu O nên có kiểu gen
Xác suất sinh đứa con bị bệnh có nhóm máu B:
Câu 39:
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 polipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 597 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100A ; 125U . Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?
Đáp án C
Mỗi chuỗi polipeptit có 597÷3 =199aa → số bộ ba là 200 → N = 200×3×2 = 1200
Số nucleotit loại A = T = 100+125 = 225 → G=X=375 → A/G=0,6 mà gen sau đột biến có A/G nhỏ hơn → đột biến thay thế A –T bằng G – X, gọi x là số cặp A-T được thay thế bởi G – X
Câu 40:
Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau:
- Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh.
- P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng : 7 xanh.
- P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng : 1 xanh.
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng ?
(1) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
(2) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.
(3) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau
(4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng.
Đáp án A
Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử → cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd
Quy ước gen: A-B-D-:Hoa vàng; còn lại hoa xanh
PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh
PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng: 7 xanh
PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D- : 1aaB-D- : 1 vàng :1 xanh
Xét các phát biểu:
(1) sai. (2) sai
(3)đúng , đều có 3 kiểu gen
(4) đúng . AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd