Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 9)
-
8993 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong cấu trúc của một gen điển hình, vùng điều hòa của gen nằm ở:
Đáp án A
Trong cấu trúc của một gen điển hình, vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc.
Câu 2:
Ở tế bào người, sản phẩm sau phiên mã của hầu hết các gen là:
Đáp án B
Ở tế bào người, sản phẩm sau phiên mã của hầu hết các gen là một phân tử ARN sơ khai, phải được cắt nối để tạo ra ARN hoàn thiện phục vụ cho các hoạt động sống. (vì người là sinh vật nhân thực có gen là gen phân mảnh)
Câu 3:
Về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp án C
Về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
A. Chiều dài của một mARN tham gia vào quá trình dịch mã bằng chiều dài của gen mã hóa ương ứng với mARN đó. à đúng
B. Có thể xảy ra hiện tượng nhiều ribosome cùng dịch mã trên 1 mARN để tạo ra nhiều phân tử polypeptide giống nhau. à đúng
C. Mã mở đầu 3’AGU5’ quy định cho axit amin formyl Met trong quá trình dịch mã của các mARN. à sai, mã mở đầu là 5’AUG3’
D. Khi ribosome gặp các bộ ba kết thúc sẽ không có phức hệ tARN mang axit amin vào để dịch mã. à đúng
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về vận chuyển nước trong cơ thể thực vật?
Đáp án C
A. Phần lớn nước mà cơ thể hấp thu từ rễ sẽ được tổng hợp thành chất hữu cơ hoặc dự trữ trong mô thực vật. à sai, phần lớn nước sẽ trở lại môi trường qua thoát hơi nước.
B. Động lực chính và quan trọng nhất khiến dòng nước vận động trong hệ thống mạch là áp suất rễ. à sai, áp suất rễ là động lực của mạch gỗ.
C. Ánh sáng kích thích quá trình quang hợp trong lục lạp của tế bào bảo vệ lỗ khí, chất tan tăng nồng độ dẫn tới hấp thu nước và làm lỗ khí mở. à đúng
D. Nước được hấp thu ở rễ phần lớn ở chóp rễ nơi có miền sinh trưởng với đầu rễ mỏng nhất chứa các tế bào mô phân sinh thành tế bào không chứa cutin. à sai, nước hấp thụ từ miền lông hút.
Câu 5:
Ở người, hội chứng tiếng khóc Mèo kêu do:
Đáp án A
Ở người, hội chứng tiếng khóc Mèo kêu do mất cánh ngắn NST số 5
Câu 6:
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
Đáp án B
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu. à đúng
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng. à đúng
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính. à sau
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. à đúng
Câu 7:
Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự. à sai, gọi là cơ quan tương đồng.
B. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ). à sai, cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại. à sai, loài có quan hệ càng gần thì trình tự aa hay trình tự nu càng giống nhau.
D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật, nấm, tảo đều được cấu tạo từ tế bào à đúng
Câu 8:
Cấu trúc nào sau đây đảm bảo cho máu chảy theo một chiều trong hệ tuần hoàn?
Đáp án D
Cơ quan chịu trách nhiệm trong quá trình phát sinh giao tử đực ở thực vật là bao phấn nằm phía trên đầu của chỉ nhị
Câu 9:
Khi nói về cấu trúc và chức năng của một số thành phần hóa học trong tế bào, phát biểu nào dưới đây chính xác?
Đáp án A
A. Nước đóng vai trò làm dung môi hòa tan các sinh chất đồng thời là môi trường cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào. à đúng
B. Hầu hết các enzyme có bản chất là lipid và polysaccharide được tổng hợp trong tế bào chất nhờ protein. à sai, enzyme có bản chất là protein.
C. Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm các đơn phân glucose liên kết với nhau nhờ liên kết peptide. à sai, đơn phân của protein là aa.
D. Các đại phân tử sinh học trong tế bào đều có tính đa dạng và đặc thù nhờ sự khác biệt về số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp đơn phân nên chúng đều chứa thông tin di truyền. à sai, đây không phải lí do mang thông tin di truyền.
Câu 10:
Về quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?
Đáp án A
Về quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, khẳng định KHÔNG đúng là quá trình tích lũy oxy khí quyển bắt đầu xảy ra trước đại Cổ sinh (kỉ Ocdovic của đại Cổ sinh mới phát sinh thực vật, khi đó quá trình quang hợp mới bắt đầu và xảy ra tích lũy ôxi).
Câu 11:
Về môi trường sống xung quanh sinh vật, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp án C
A. Mỗi sinh vật đều có khoảng giới hạn sinh thái như nhau đối với mỗi nhân tố sinh thái. à sai, các sinh vật có khoảng giới hạn sinh thái khác nhau với mỗi nhân tố sinh thái.
B. Các nhân tố sinh thái của môi trường luôn tác động đồng đều lên cơ thể sinh vật, đồng đều lên các bộ phận khác nhau của cơ thể sinh vật và đồng đều lên các giai đoạn phát triển khác nhau của sinh vật. à sai, nhân tố sinh thái tác động khác nhau…
C. Mỗi một nhân tố sinh thái của môi trường đều có một giá trị mà ở đó sinh vật sinh trưởng và phát triển mạnh nhất gọi là điểm cực thuận. à đúng
D. Sinh vật chịu tác động một chiều từ môi trường và sự sinh trưởng phát triển của sinh vật chịu sự chi phối của môi trường. à sai, tác động 2 chiều (tác động qua lại)
Câu 12:
Cho các nhóm sinh vật sau đây:
(1). Các cây lúa trong 1 ruộng lúa (2). Những cây cỏ trên 1 đồng cỏ
(3). Những con ốc dưới đáy hồ Tây (4). Những con gà trong lồng gà ngoài chợ
(5). Những con vịt trời bay theo đàn (6). Những con chim trên trời
Số nhóm sinh vật thỏa mãn điều kiện là một quần thể giao phối là:
Đáp án D
(1). Các cây lúa trong 1 ruộng lúa à đúng
(2). Những cây cỏ trên 1 đồng cỏ à sai, chúng là quần xã.
(3). Những con ốc dưới đáy hồ Tây à sai, chúng là quần xã.
(4). Những con gà trong lồng gà ngoài chợ à sai, chúng không được xem là quần thể do thời gian tồn tại quá ngắn.
(5). Những con vịt trời bay theo đàn à đúng.
(6). Những con chim trên trời à sai, chúng là quần xã.
Câu 13:
Hiện tượng nào sau đây xuất hiện trong quần xã làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và làm tăng hiệu suất khai thác môi trường sống?
Đáp án A
Hiện tượng xuất hiện trong quần xã làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và làm tăng hiệu suất khai thác môi trường sống: hiện tượng phân tầng
Câu 14:
Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu chính xác về đột biến gen là:
Đáp án C
A. Đột biến gen luôn gây hại cho thể đột biến vì phá vỡ trạng thái đã được chọn lọc qua một thời gian dài. à sai, đột biến gen có thể có lợi hoặc trung tính.
B. Đột biến gen là các đột biến điểm làm thay đổi trình tự một cặp nucleotide với các trường hợp: mất, đảo, lặp, chuyển một cặp nucleotide. à sai, đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
C. Đột biến gen có khả năng tạo ra các alen mới làm tăng sự đa dạng vốn gen của quần thể sinh vật. à đúng
D. Đột biến gen xuất hiện ngoài quá trình giảm phân hình thành giao tử đều không có khả năng di truyền cho thế hệ sau. à sai, đột biến xuất hiện ở nguyên phân của tế bào sinh sản cũng có thể di truyền cho thế hệ sau.
Câu 15:
Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, cho các phát biểu dưới đây:
I. Sự thừa nitơ trong cây dẫn đến cây sinh trưởng mạnh, kích thước các cơ quan sinh dưỡng phát triển nhanh nhưng cây yếu.
II. Nitơ đóng vai trò cấu trúc nên diệp lục, enzyme và hàng loạt các sinh chất khác trong tế bào sống.
III. Thiếu nitơ có biểu hiện là vàng lá nhưng nó có thể bị nhầm bởi việc thiếu một số nguyên tố khác như Mg, S, Fe.
IV. Cây chỉ hấp thu nitơ dưới dạng NH4+ và chuyển hóa chất này vào trong axit amin.
Số phát biểu chính xác là:
Đáp án B
I. Sự thừa nitơ trong cây dẫn đến cây sinh trưởng mạnh, kích thước các cơ quan sinh dưỡng phát triển nhanh nhưng cây yếu. à đúng
II. Nitơ đóng vai trò cấu trúc nên diệp lục, enzyme và hàng loạt các sinh chất khác trong tế bào sống. à đúng
III. Thiếu nitơ có biểu hiện là vàng lá nhưng nó có thể bị nhầm bởi việc thiếu một số nguyên tố khác như Mg, S, Fe. à đúng
IV. Cây chỉ hấp thu nitơ dưới dạng NH4+ và chuyển hóa chất này vào trong axit amin. à sai, cây có thể hấp thụ ni tơ ở dạng NH4+ và NO3-
Câu 16:
Trong số các nhận định dưới đây về NST:
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường.
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật.
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính.
Có bao nhiêu nhận định là chính xác?
Đáp án D
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau. à sai, ở giới dị giao của nhiều loài có 1 NST giới tính.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường. à đúng
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật. à đúng
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính. à sai, giới tính của loài trinh sản bị chi phối bởi bộ NST đơn bội hay lưỡng bội như ở ong, con đực có n NST, con cái có 2n NST.
Câu 17:
Các nghiên cứu trên một loài động vật cho thấy, NST số 1 của chúng bị ngắn hơn so với NST dạng gốc ban đầu. Kiểu đột biến cấu trúc gây ra hiện tượng này chỉ có thể là do:
Đáp án A
Các nghiên cứu trên một loài động vật cho thấy, NST số 1 của chúng bị ngắn hơn so với NST dạng gốc ban đầu. Kiểu đột biến cấu trúc gây ra hiện tượng này chỉ có thể là do mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST khác nhau trong tế bào. (đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên cùng cặp NST không làm ngắn NST)
Câu 18:
Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Quá trình tiêu hóa ở thủy tức bao gồm hai giai đoạn tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
II. Tuyến mật ở người đóng vai trò tiết ra enzyme đổ vào ruột non, thúc đẩy quá trình tiêu hóa protein.
III. Dạ dày người là bộ phận có thiết diện lớn nhất trong toàn bộ ống tiêu hóa ở người, nó có thể bị cắt bỏ một phần mà người ta vẫn có thể sống sót.
IV. Gà thường ăn sỏi để hỗ trợ quá trình tiêu hóa cơ học ở dạ dày cơ (mề gà).
Số phát biểu không chính xác là:
Đáp án A
I. Quá trình tiêu hóa ở thủy tức bao gồm hai giai đoạn tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. à đúng
II. Tuyến mật ở người đóng vai trò tiết ra enzyme đổ vào ruột non, thúc đẩy quá trình tiêu hóa protein. à sai, enzyme này thúc đẩy quá trình tiêu hóa lipit.
III. Dạ dày người là bộ phận có thiết diện lớn nhất trong toàn bộ ống tiêu hóa ở người, nó có thể bị cắt bỏ một phần mà người ta vẫn có thể sống sót. à đúng
IV. Gà thường ăn sỏi để hỗ trợ quá trình tiêu hóa cơ học ở dạ dày cơ (mề gà). à đúng
Câu 19:
Virus HIV có hiện tượng phiên mã ngược từ sợi ARN mạch đơn, nó tổng hợp 1 sợi ADN (sợi 1) bổ sung với mạch đơn ARN vốn có của nó. Sau đó mạch đơn ADN này sẽ được tổng hợp mạch bổ sung (sợi 2) để tạo thành ADN mạch kép. Nếu biết rằng trên sợi 1 tỷ số X+T/A+G = 66,7%, theo lý thuyết, tỷ lệ của các đơn phân trên sợi 2 là:
Đáp án B
Sợi 1 tỷ số X+T/A+G = 66,7% = 2/3
à Sợi 2: X+T/A+G = 3/2 à A+G = 40%; T+X = 60%
Câu 20:
Khi nói về các nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, phát biểu nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp án D
Khi nói về các nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, phát biểu KHÔNG chính xác: Mọi biến dị trong quần thể nghiên cứu đều được coi là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. (biến dị không di truyền không phải nguyên liệu cho tiến hóa)
Câu 21:
Hiện tượng đồng quy tính trạng trong quá trình tiến hóa có thể được giải thích:
Đáp án A
Hiện tượng đồng quy tính trạng trong quá trình tiến hóa có thể được giải thích là: các loài thuộc nhóm phân loại khác nhau cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo một hướng, tích lũy các biến dị tạo ra kiểu hình tương tự phù hợp với môi trường sống.
Câu 22:
Về quá trình phát sinh và phát triển sự sống qua các đại địa chất, cho các phát biểu sau đây:
I. Tảo được phân hóa mạnh mẽ trong đại thái cổ ngay sau khi các tế bào sơ khai xuất hiện sau tiến hóa tiền sinh học.
II. Nhóm sinh vật phát triển mạnh mẽ nhất trong kỷ Carbon là hạt trần và bò sát.
III . Song song với thời kì phát triển mạnh mẽ củ quyết trần là sự phát triển mạnh của côn trùng
IV. Loài người xuất hiện ở kỷ đệ tứ thuộc đại Tân sinh.
Số phát biểu chính xác là:
Đáp án C
I. Tảo được phân hóa mạnh mẽ trong đại thái cổ ngay sau khi các tế bào sơ khai xuất hiện sau tiến hóa tiền sinh học. à sai
II. Nhóm sinh vật phát triển mạnh mẽ nhất trong kỷ Carbon là hạt trần và bò sát. à đúng
III. Song song với thời kì phát triển mạnh mẽ củ quyết trần là sự phát triển mạnh của côn trùng à sai
IV. Loài người xuất hiện ở kỷ đệ tứ thuộc đại Tân sinh. à đúng
Câu 23:
Một tế bào vi khuẩn E.coli bình thường đươc chuyển sang nuôi cấy trong môi trường chứa các base nitơ cấu tạo bởi 15N. Tốc độ sinh sản của vi khuẩn là 20 phút 1 lần, sau 1 giờ lọc và chuyển các tế bào trở lại môi trường cũ và để chúng sinh sản thêm 3 thế hệ. Cho các nhận xét sau:
(1). Sau quá trình, có 14 mạch đơn ADN được cấu tạo từ 15N
(2). Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ ADN chứa 14N là 50 phân tử.
(3). Số phân tử ADN lai tạo ra sau quá trình là 28 phân tử.
(4). Có 32 phân tử ADN con được tạo ra cấu tạo hoàn toàn từ 15N.
Số nhận xét đúng là:
Đáp án D
Số lần nhân đôi sau 1h = 3 lần
Sau đó sinh sản thêm 3 thế hệ.
Một tế bào vi khuẩn E.coli bình thường đươc chuyển sang nuôi cấy trong môi trường chứa các base nitơ cấu tạo bởi 15N. Tốc độ sinh sản của vi khuẩn là 20 phút 1 lần, sau 1 giờ lọc và chuyển các tế bào trở lại môi trường cũ và để chúng sinh sản thêm 3 thế hệ. Cho các nhận xét sau:
(1). Sau quá trình, có 14 mạch đơn ADN được cấu tạo từ 15N à đúng
(2). Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ ADN chứa 14N là 50 phân tử. à đúng
(3). Số phân tử ADN lai tạo ra sau quá trình là 28 phân tử. à sai
(4). Có 32 phân tử ADN con được tạo ra cấu tạo hoàn toàn từ 15N. à sai
Câu 24:
Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, cho các khẳng định sau:
(1). Quần thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn so với quần thể con mồi.
(2). Khả năng tăng kích thước quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với của con mồi.
(3). Trong quá trình biến động số lượng cá thể của quần thể, quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt.
(4). Sự biến động số lượng cá thể quần thể vật ăn thịt cũng làm ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể con mồi.
Số khẳng định đúng là:
Đáp án D
(1). Quần thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn so với quần thể con mồi. à đúng
(2). Khả năng tăng kích thước quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với của con mồi. à sai, khả năng tăng kích thước của quần thể con mồi thường nhanh hơn.
(3). Trong quá trình biến động số lượng cá thể của quần thể, quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt. à đúng.
(4). Sự biến động số lượng cá thể quần thể vật ăn thịt cũng làm ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể con mồi. à đúng.
Câu 25:
Sau một vụ cháy rừng ở vùng rừng nhiệt đới tạo ra một khoảng trống, khoảng trống này được phục hồi sau nhiều năm. Quá trình phục hồi chịu tác động chủ yếu của các nhân tố ánh sáng. Trình tự xuất hiện nào dưới đây là chính xác trong quá trình phục hồi kể trên:
Đáp án A
Sau một vụ cháy rừng ở vùng rừng nhiệt đới tạo ra một khoảng trống, khoảng trống này được phục hồi sau nhiều năm. Quá trình phục hồi chịu tác động chủ yếu của các nhân tố ánh sáng. Trình tự xuất hiện chính xác trong quá trình phục hồi kể trên: cỏ ưa sáng, cây bụi, cây gỗ lớn
Câu 26:
Khi nói về chu trình sinh địa hóa của nguyên tố Carbon, trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào chính xác nhất?
Đáp án B
Khi nói về chu trình sinh địa hóa của nguyên tố Carbon, việc khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch làm giảm độ pH của đại dương từ đó thúc đẩy sự biến mất của nhiều hệ sinh thái biển.
Câu 27:
Một phân đoạn ARN mạch đơn có hiệu số %rG - %rA = 5% và %rX - %rU = 15% số nucleotide của mạch. Tỷ lệ nào dưới đây mô tả đúng thành phần cấu tạo của phân đoạn ADN đã được sử dụng để phiên mã ra đoạn ARN nói trên:
Đáp án B
ARN có: %rG - %rA = 5%
%rX - %rU = 15%
Gọi mạch 1 của ADN là mạch gốc à X1 – T1 = 5% (1); G1 – A1 = 15% (2)
Lấy (1) + (2) à (X1+G1) – (T1+A1) = 20%
ó G – A =20% kết hợp với điều kiện G + A = 50%
à G = X = 35%, A = T = 15%
Câu 28:
Ở một loài thực vật alen A quy định lá trơn là trội hoàn toàn so với alen a quy định lá răng cưa, những cá thể đồng hợp trội gây chết ngay sau khi nảy mầm. Tiến hành phép lai Aa x AAaa, biết rằng cơ thể tứ bội cho giao tử 2n có sức sống bình thường. Trong số các cây con còn sống, tỷ lệ kiểu hình thu được sẽ là:
Do AAA chết ngay sau khi nảy mầm à tỉ lệ KH = 11:1
Câu 29:
Ở một loài thực vật, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp các cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho các nhận định sau đây về F1
(1). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ, cây đồng hợp chiếm tỷ lệ 1/9
(2). Tỷ lệ câu mang 1 tính trạng trội chiếm tỷ lệ 37,5%
(3). Nếu cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ đời con mang 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 1/81
(4). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ tỷ lệ các cây khi tự thụ phấn cho đời con đồng loạt giống nhau chiếm tỷ lệ 1/9
Số khẳng định đúng là:
Đáp án A
A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp
B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng
P: AaBb x AaBb
(1). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ, cây đồng hợp chiếm tỷ lệ 1/9 à đúng, A_B_ = 9, AABB = 1
(2). Tỷ lệ câu mang 1 tính trạng trội chiếm tỷ lệ 37,5% à đúng, A_bb=3/16; aaB_ = 3/16 à tổng số = 6/16 = 37,5%
(3). Nếu cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ đời con mang 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 1/81 à đúng
AaBb = 4/9, AaBB = 2/9, AABb = 2/9, AABB = 1/9
Tạo giao tử AB = 4/9, Ab = 2/9, aB = 2/9, ab = 1/9 à aabb = 1/81
(4). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ tỷ lệ các cây khi tự thụ phấn cho đời con đồng loạt giống nhau chiếm tỷ lệ 1/9 à đúng, chỉ có KG AABB khi tự thụ phấn cho đời con có KH đồng loạt giống nhau.
Câu 30:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F1: 100% các cây con có chiều cao 120cm, cho F1 tự thụ phấn, đời sau thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỷ lệ cây cao 130cm chiếm tỷ lệ:
Đáp án C
Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F1: 100% các cây con có chiều cao 120cm (AaBb) à F1 tự thụ thu được F2 có 7 lớp KH à do 3 cặp gen quy định.
Cây có chiều cao là 130 cm ⇒ Số alen trội là: (130 - 120): 10 = 1 alen trội.
Tỉ lệ cây có chiều cao là 130 cm
Câu 31:
Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 cặp gen liên kết hoàn toàn, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tiến hành tự thụ phấn cơ thể có kiểu gen AB//ab De//dE thu được đời sau. Một học sinh đưa ra 4 nhận định về đời sau đó:
(1). Có 100 kiểu gen có thể được tạo ra
(2). Có 4 lớp kiểu hình có thể tạo ra ở đời sau:
(3). Có 6 lớp kiểu hình ở đời con
(4). Có 4 loại kiểu gen đồng hợp các cặp gen có thể được tạo ra.
số nhận định đúng là:
Đáp án C
(1). Có 100 kiểu gen có thể được tạo ra à sai, vì chúng liên kết hoàn toàn à đời sau có tối đa 3x3=9 KG.
(2). Có 4 lớp kiểu hình có thể tạo ra ở đời sau. à sai, có 2x3 = 6 lớp KH ở đời sau.
(3). Có 6 lớp kiểu hình ở đời con à đúng
(4). Có 4 loại kiểu gen đồng hợp các cặp gen có thể được tạo ra. à đúng, số KG đồng hợp = 2x2 = 4.
Câu 32:
Ở loài lúa, hạt bầu là trội so với hạt dài, chín sớm là trội so với chín muộn. Lai các cây lúa hạt bầu, chín sớm với cây lúa hạt dài, chín muộn thu được các hạt lua lai F1. Gieo các hạt này người ta thu được 60 cây hạt bầu, chín muộn: 60 cây hạt dài, chín sớm: 15 cây hạt bầu, chín sớm: 15 cây hạt dài, chín muộn. Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về phép lai này?
D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội.
Câu 33:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, ở phép lai đơn tính tỉ lệ phân ly kiểu hình 1 : 1 cả ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền nào?
Đáp án D
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, ở phép lai đơn tính tỉ lệ phân ly kiểu hình 1 : 1 cả ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính.
Câu 34:
Ở loài vẹt cảnh, tiến hành phép lai chim trống lông đuôi ngắn, màu vàng với chim mái lông đuôi ngắn, màu xanh ở F1 thu được: 120 đực lông ngắn, màu xanh; 41 đực lông dài, màu xanh; 119 cái lông ngắn, màu vàng và 39 cái lông dài, màu vàng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, xác định kiểu gen của P.
Đáp án A
F1 thu được: 3 đực lông ngắn, màu xanh: 1 đực lông dài, màu xanh: 3 cái lông ngắn, màu vàng: 1 cái lông dài, màu vàng
à tính trạng màu lông phân li không đều ở 2 giới à tính trạng này nằm trên NST giới tính
Ngắn/ dài = 3/1 à đây là kết quả của phép lai giữa 2 cá thể có KG dị hợp và nằm trên NST thường.
à đáp án A hoặc C
A. Bb XaXa x Bb XAY à đúng
C. Bb XAXA x BbXaY à sai, vì màu lông đối với con đực sẽ xuất hiện cả 2 loại KH vàng và xanh
Câu 35:
Ở một loài động vật, nghiên cứu quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể có kiểu gen AaBbDdXMNXmn người ta nhận thấy có 33,33% số tế bào sinh giao tử có xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo gây ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào tham gia giảm phân để tạo ra số loại giao tử là tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường?
Đáp án D
AaBbDdXMNXmn người ta nhận thấy có 33,33% số tế bào sinh giao tử có xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo gây ra hoán vị gen
- Số giao tử tối đa có thể tạo ra = 2*2*2*4 = 32 loại (16 loại giao tử hoán vị và 16 loại giao tử liên kết)
- Nếu các tế bào tiến hành GP là cơ thể cái (1 tế bào GP tạo 1 giao tử) à để tạo ra đủ 16 giao tử hoán vị cần ít nhất 16 tế bào sinh giao tử = 1/3số tế bào tham gia GP à số TB còn lại cần để tạo ra 16 giao tử liên kết còn lại = 32 tế bào à tổng số cần 48 tế bào.
- Nếu các tế bào tiến hành GP là cơ thể đực (tạo 2 loại giao tử nếu không hoán vị, 4 loại giao tử nếu có hoán vị): gọi a là số tế bào tối thiểu cần để tạo ra số loại giao tử tối đa
Câu 36:
Nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở một loài thực vật, trong đó các tính trạng đều được chi phối bởi các cặp alen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe sẽ tạo ra số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
Đáp án D
Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe
- Số loại KG tối đa = 7 x 3 x 2 = 42 KG (nếu xảy ra hoán vị)
- Số loại KH tối đa = 2 x 2 x 2 = 8 KH
Câu 37:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu sự di truyền của 2 cặp tính trạng mỗi cặp do một cặp gen chi phối. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát có dạng 0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb. Tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội xuất hiện sau 3 thế hệ là:
Đáp án A
0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb tự thụ phấn bắt buộc sau 3 thế hệ
* Xét KG AABb thu được
Câu 39:
Nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh trong một gia đình, người ta xây dựng được phả hệ dưới đây:
Biết rằng, alen gây bệnh là lặn so với alen quy định tính trạng bình thường.
Trong số các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng:
(1). Chưa có đủ dữ liệu để xác định bệnh do gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính.
(2). Kiểu gen của những người I-1; II - 4; II - 5 và III-1 lần lượt là XAXA, XAXa, XaXa và XAXa
(3). Các cơ thể bị bệnh đều mang cặp alen đồng hợp lặn
(4). Các cơ thể không bị bệnh đều phải chứa alen trội chi phối tính trạng.
Đáp án C
Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. A: bình thường, a: bị bệnh
(1) Chưa có đủ dữ liệu để xác định bệnh do gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính. à sai.
(2) Kiểu gen của những người I-1; II - 4; II - 5 và III-1 lần lượt là XAXA, XAXa, XaXa và XAXa à sai, bệnh nằm trên NST thường.
(3) Các cơ thể bị bệnh đều mang cặp alen đồng hợp lặn à đúng
(4) Các cơ thể không bị bệnh đều phải chứa alen trội chi phối tính trạng. à đúng
Câu 40:
Trong một khu rừng diện tích 3000m2, dùng phương pháp bắt - thả Seber 1982 để xác định số lượng cá thể của một quần thể động vật cho thấy có 60 cá thể trưởng thành, tỷ lệ đực: cái = 1:1. Biết rằng mỗi năm loài động vật này đẻ 4 lứa, mỗi lứa đẻ 9 con, tỷ lệ đực cái tạo ở đời con luôn là 1:1, trong quá trình nghiên cứu không có cá thể nào bị chết và xuất/nhập cư, tuổi thành thục sinh dục sau sinh là 2 năm. Sau 1 năm, mật độ cá thể của quần thể tăng lên:
Đáp án D
- Ban đầu có 60 cá thể (30 đực: 30 cái)
à mật độ = 60/3000cá thể/m2
- Sau 1 năm, số cá thể quần thể = 60 + 30x36 =1140 cá thể
à mật độ = 1140/3000cá thể/m2
Sau 1 năm, mật độ cá thể của quần thể tăng lên: 0,38/0,02 lần.