Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 26)
-
9124 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hình thức cảm ứng đơn giản nhất ở động vật là:
Đáp án A
Hình thức cảm ứng đơn giản nhất ở động vật là:. Di chuyển cơ thể hướng tới hoặc lẩn tránh kích thích ( Chuyển động của cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh)
Câu 2:
Điều nào sau đây không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật?
Đáp án B
Điều không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật là: Cho dung hợp trực tiếp các tế bào trong môi trường đặc biệt.
Điều này là sai vì cần phải loại bỏ thành tế bào trước khi dung hợp.
Câu 3:
Loại hoocmon không có tác dụng kích thích sinh trưởng của thực vật là:
Đáp án A
Hormone không có tác dụng kích thích sinh trưởng của thực vật là: Êtilen.
Etilen được sinh ra từ lá già, hoa già, quả chin; có tác dụng điều chỉnh sự rụng lá, kích thích ra hoa & sự phân hóa giới tính và làm chin quả.
Vì các tác dụng tương đương với việc “lão hóa” như trên, Etilen được xếp vào nhóm hormone ức chế quá trình sinh trưởng.
Câu 4:
Xét các nhân tố tiến hóa:
1. Đột biến 2. Giao phối 3. Chọn lọc tự nhiên.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên. 5. Di - nhập gen.
Các nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định là:
Đáp án D
Các nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định là: 1, 4, 5
Đáp án D
Giao phối không làm thay đổi tần số tương đối của các alen
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng giữ lại tổ hợp gen thích nghi với môi trường
Câu 5:
Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây?
1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen
2. Thay thế nhân tế bào.
3. Làm biến đổi một gen đã có trong hệ gen.
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là:
Đáp án A
Phương án đúng là: 1, 3, 5
Câu 6:
Vai trò chủ yếu của các nguyên tố vi lượng trong cơ thể thực vật là:
Đáp án A
Vai trò chủ yếu của các nguyên tố vi lượng là: hoạt hóa enzyme
Câu 7:
Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Jura?
Đáp án C
Đặc điểm không có ở kỉ Jura là : xuất hiện cây hạt kín
Câu 8:
Cho các cặp cơ quan:
1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
2. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
3. Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng.
4. Cánh bướm và cánh chim.
Những cặp cơ quan tương đồng là:
Đáp án B
Cơ quan tương đồng: cùng nguồn gốc, khác chức năng
Các cặp cơ quan tương đồng là: (1) (2)
Đáp án B
3, 4 là các cặp cơ quan tương tự (cùng chức năng, khác nguồn gốc)
Câu 9:
Hạt của cây hạt kín có nguồn gốc từ:
Đáp án C
Hạt của cây hạt kín có nguồn gốc từ noãn
Câu 10:
Lactôzơ có vai trò gì trong quá trình điều hòa tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân sơ?
Đáp án C
Lactôzơ có vai trò: Làm cho protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được vào gen vận hành, kích thích gen cấu trúc protein
Câu 11:
Trình tự các loài động vật có quá trình trao đổi khí ngày càng hiệu quả là:
Đáp án A
Trình tự đúng là: Lưỡng cư → bò sát → thú → chim
Câu 12:
Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền trên cơ thể người như sau:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh bạch cầu ác tính.
(3) Hội chứng Đao. (4) Bệnh hồng cầu hình liềm.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
Có bao nhiêu bệnh hay hội chứng bệnh nêu trên do đột biến gen gây ra?
Đáp án D
Các bệnh/hội chứng di truyền do đột biến gen gây ra là: (1) (4)
Đáp án D
3, 5 là do đột biến NST
2 chưa có nguyên nhân rõ ràng
Câu 13:
Sự tác động của các nhân tố sinh học bắt đầu vào thời kì nào của quá trình phát sinh sự sống?
Đáp án D
Sự tác động của các nhân tố sinh học bắt đầu vào thời kì tiến hóa tiền sinh học
Câu 14:
Ở giai đoạn phát triển phôi ở động vật, quá trình nào diễn ra mạnh nhất?
Đáp án A
Ở giai đoạn phát triển phôi ở động vật, quá trình diễn ra mạnh nhất là phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ quan.
Câu 15:
Cho các phát biểu sau đây về các hiện tượng di truyền trên cơ thề sinh vật nhân thực:
(1) Khi xét hai gen liên kết trên một cặp NST thường thì mỗi cặp alen của mỗi gen vẫn tuân theo quy luật phân li
(2) Để các cặp gen nghiệm đúng quy luật phân li độc lập hay liên kết gen cần phải có những điều kiện nhất định.
(3) Trong các hiện tượng di truyền phân li độc lập, liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen thì phân li độc lập là hiện tượng phổ biến nhất.
(4) Sự tương tác giữa các alen của một gen không thể làm xuất hiện kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật.
(5) Một tính trạng có thể được quy định bởi một gen hoặc hai gen hoặc được quy định bởi một gen mà gen đó còn quy định những tính trạng khác.
Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: (1) (2) (5)
Đáp án B
3 sai. Số lượng NST thường ít hơn rất nhiều so với số lượng gen. Do đó hiện tượng liên kết gen là phổ biến hơn so với phân li độc lập
4 sai. Sự tương tác alen có thể dẫn đến kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật
Câu 16:
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li sinh sản?
1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.
2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc con lai bất thụ.
3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.
5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
Có mấy nguyên nhân đúng?
Đáp án D
Cả 6 nguyên nhân trên đều có thể xảy ra
Câu 17:
Để tạo dòng thuần nhanh nhất, người ta dùng công nghệ tế bào nào?
Đáp án D
Để tạo ra dòng thuần nhanh nhất, người ta dùng công nghệ: Nuôi cấy hạt phấn.
Do hạt phấn có bộ NST là n, nuôi cấy và lưỡng bội hóa sẽ cho các dòng thuần 2n. đây là phương pháp nhanh nhất và tạo được nhiều dòng thuần nhất
Câu 18:
Ở người, bệnh và hội chứng bệnh nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
1. Bệnh mù màu. 2. Bệnh máu khó đông. 3. Bệnh teo cơ
4. Hội chứng Đao. 5. Hội chứng Claiphentơ. 6. Bệnh bạch tạng.
Đáp án đúng:
Đáp án A
Bệnh chủ yếu gặp ở nam, ít gặp ở nữ ↔ alen gây bệnh là alen lặn nằm trên NST X
Các bệnh đó là: 1, 2, 3
Đáp án A
Hội chứng đao do 3 chiếc NST 21 gây nên, có ở nam và nữ như nhau
Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra, có ở nam và nữ
Hội chứng Claiphentơ : XXY, chỉ có ở nam
Câu 19:
Sự kiện nào sau đây không thuộc tiến hóa tiền sinh học?
Đáp án A
Sự kiện không thuộc tiến hóa tiền sinh học là hình thành các hợp chất hữu cơ phức tạp protein và axit nucleic.
Đây là thuộc tiến hóa hóa học
Câu 20:
Trong bảo quản nông sản, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
Đáp án A
Trong bảo quản nông sản, người ta không dùng biện pháp: bảo quản ở điều kiện nồng độ O2 cao. Do đây là môi trường thuận lợi cho nông sản hô hấp mạnh làm giảm khối lượng và chất lượng nông sản
Câu 21:
Cho 5 quần thể thực vật có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể 1: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa Quần thể 2: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1 aa
Quần thể 3: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa Quần thể 4: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
Quần thể 5: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
Nếu các quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì trong số 5 quần thể nêu trên, có bao nhiêu quần thể khi cân bằng có thành phần kiểu gen giống nhau?
Đáp án B
Quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Khi cân bằng có thành phần kiểu gen giống nhau ↔ tần số alen các quần thể này là bằng nhau
Xét tần số alen A:
Quần thể 1: A = 0,7 Quần thể 2: A = 0,7
Quần thể 3: A = 0,6 Quần thể 4: A = 0,7
Quần thể 5: A = 0,5
Vậy có 3 quần thể sau khi cân bằng có thành phần kiểu gen giống nhau là 1, 2, 4
Câu 22:
Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 26%. Vật chất di truyền của chủng virut này là:
Đáp án C
Vật chất di truyền được cấu tạo bởi 4 loại nucleotit – vật chất di truyền là ADN.
Có A = T = G = 26% → X = 24% . vậy G ≠ X
→ không thỏa mãn nguyên tắc bổ sung
→ ADN là mạch đơn
Câu 23:
Gen A có 6102 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có X = A + T, trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T. Gen A bị đột biến điểm thành alen a, alen a có ít hơn gen A 3 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại G của alen a là:
Đáp án D
Gen A có 6102 liên kết H ↔ 2A + 3G = 6102 (1)
Mạch 1: X1 = A1 + T1
Mạch 2: X2 = 2A2 = 4T2.
Đặt T2 = x → A2 = 2x
Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2 = x ; T1 = A2 = 2x
X = X1 + X2 = A1 + T1 + 4T2 = x + 2x + 4x = 7x
G = X = 7x
A = A1 + A2 = 3x
Thay vào 1 có x = 226
Gen A có : A = T = 678; G = X = 1582
Alen a là do gen A bị đột biến điểm tạo thành, có ít hơn 3 liên kết H = 1 cặp G – X
→ đột biến điểm là mất 1 cặp G – X
→ alen a có số nu loại G = 1581
Câu 24:
Một hợp tử của một loài trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có 1 tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ 2 lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 976 tế bào con. Đợt nguyên phân xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ hai lần lượt là:
Đáp án A
1 hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân
Sau n lần nguyên phân đầu tiên, tạo ra 2n tế bào con
Lần n+1, có 1 tế bào bị đột biến tứ bội, tạo 1 tế bào con
2n – 1 tế bào còn lại nguyên phân bình thường, tạo 2.(2n – 1) tế bào con
→ có tổng cộng 2.2n – 1 tế bào con sau đợt nguyên phân này
Lần n+2, có tế bào thứ 2 bị đột biến, tạo 1 tế bào con
2.2n – 2 tế bào còn lại nguyên phân bình thường tạo 2.(2.2n – 2) tế bào con
→ có tổng cộng 4.2n – 3 tế bào con sau đợt nguyên phân này
Tiếp tục nguyên phân thêm 10 – n – 2 lần còn lại, số tế bào con tạo ra là:
(4.2n – 3). 210 – n – 2 = 4.28 – 3.28 – n = 210 – 3.28 – n = 976.
→ n = 4
Vậy đột biến xảy ra ở lần n+1 và n+2 ↔ lần 5 và lần 6
Câu 25:
Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen qua 4 thế hệ liên tiếp của một quần thể, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ |
Tỉ lệ kiểu gen |
F1 |
0,49AA : 0.42Aa : 0.09aa |
F2 |
0.30AA : 0,40Aa : 0,З0аа |
F3 |
0,25AA : 0,50Aa : 0.25aa |
F4 |
0,25AA : 0.50Aa : 0,25aa |
Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên bị thay đổi bởi tác động của các nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Đáp án D
Nhận thấy từ thé hệ F1 sang thế hệ F2 có sự thay đổi mạnh mẽ về thành phần kiểu gen của quần thể không theo 1 hướng xác định:
AA : giảm 0,49 → 0,3
Aa : giảm 0,42 → 0,4
aa ; tăng 0,09 → 0,3
Đây thường là kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên lên quần thể
Đáp án D
B sai, mặc dù là kiểu hình trội (A-) giảm, kiểu hình lặn aa tăng nhưng không thể kết luận là chọn lọc loại bỏ kiểu hình trội được vì sự thay đổi này chỉ xảy ra ở 1 thế hệ, không đồng đều giữa 2 kiểu gen AA và Aa
Câu 26:
Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Màu sắc hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylia) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu pH ≤ 5 thì hoa có màu xanh, nếu pH = 7 thì hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7,5 thì hoa có màu hồng, hoa cà hoặc đỏ.
(2) Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reỉgỉosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(3) Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
(4) Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
Có bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sư mềm dẻo kiểu hình)?
Đáp án A
Các hiện tượng là sự mềm dẻo kiểu hình là: (1) (3)
Đáp án A
(2) là các tính trạng thích nghi được hình thành và di truyền thông qua kiểu gen
(4) là thể khảm
Câu 27:
Trong một ống nghiệm, có 3 loại nuclêôtit A, U, G với tỉ lệ lần lượt là 1 : 1 : 2. Từ 3 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Theo lí thuyết, trên phân tử ARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu?
Đáp án B
Bộ ba kết thúc : UAA , UAG , UGA
A : U : G = 1 : 1 : 2
Xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là tổng của 3 xác suất tạo thành 3 bộ ba trên và bằng:
(1/4).(1/4)2 + (1/4).(1/4).(1/2) + (1/4).(1/2).(1/4) = 5/64
Câu 28:
Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: (♂) AaBb x (♀) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án D
Đực AaBb
- 30% tế bào không phân li cặp Aa trong giảm phân I, cho giao tử : 15% n+1 : 15% n-1
- 70% tế bào còn lại bình thường cho 70% giao tử n
Cái Aabb bình thường cho 100% giao tử n
→ đời con : 0,15 (2n+1) : 0,15 (2n-1) : 0,7 (2n)
Số cá thể đột biến ba nhiễm 2n+1 là 15%
Câu 29:
Ở một loài động vật giao phối, xét cặp alen Aa quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên NST thường. Ở giới đực, tần số alen A là 0,2 và tần số alen a là 0,8; ờ giới cái, tần số alen A là 0,6 và tần số alen a là 0,4. Biết rằng không xảy ra đột biến, cho các con đực trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con cái. Theo lý thuyết, đến khi quần thể đạt trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen thì tỉ lệ kiểu gen AA là bao nhiêu?
Đáp án D
Quần thể ngẫu phối
Tần số alen ở giới đực : A = 0,2 ; a = 0,8
Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a = 0,4
Khi đạt cân bằng:
Tần số alen A ở 2 giới là: (0,2 + 0,6) : 2 = 0,4
Thành phần kiểu gen AA trong quần thể bằng: (0,4)2 = 0,16
Câu 30:
Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thân cao, hoa vàng và thân thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 40,5% thân cao, hoa đỏ: 34,5% thân thấp, hoa đỏ: 15,75% thân cao, hoa vàng và 9,25% thân thấp, hoa vàng. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là:
Đáp án C
Pt/c: cao, vàng x thấp đỏ
F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ
F2 : cao : thấp = 9: 7 → tính trạng chiều cao do 2 gen Aa , Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui định. A-B- = cao ; A-bb = aaB- = aabb = thấp
Đỏ : vàng = 3 : 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D đỏ >> d vàng
Do F2 có KH : 40,5 : 34,5 : 15,75 : 9,25 ≠ (9 : 7) x (3 : 1)
→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd
Giả sử Bb liên kết với Dd
F2 : cao đỏ A- (B-D-) = 0,405
Mà A- = 0,75
→ (B-D-) = 0,405 : 0,75 = 0,54
→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04
→ F1 cho giao tử bd = 0,2 < 0,25 → bd là giao tử mang gen hoán vị
Vậy F1 : Aa Bd/bD f = 40%
Giao tử : A = a = 0,5 ; Bd = bD = 0,3 và BD = bd = 0,2
F2 thấp đỏ thuẩn chủng : AA(bbDD) ; aa(BBDD) ; aa(bbDD)
Tỉ lệ F2 thấp đỏ thuẩn chủng là: 0,25 x (0,3)2 + 0,25 x (0,2)2 + 0,25 x (0,3)2 = 0,055
Câu 31:
Ở bí, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả tròn (P), thu được F1 toàn quả dẹt. Cho F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 dẹt: 1 tròn: 2 bầu dục. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các cây quả bầu F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả tròn là bao nhiêu?
Đáp án C
P: dẹt x tròn
F1: 100% dẹt
F1 lai phân tích
Fa: 1 dẹt : 1 tròn : 2 bầu
→ F1 cho 4 loại kiểu gen
→ F1 : AaBb
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
F1 dẹt → AaBb : dẹt
Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung qui định theo kiểu 9 : 6 : 1
A-B- = dẹt A-bb = aaB- = bầu aabb = tròn
F1 (AaBb) tự thụ → F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
F2 x F2
F3 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Do F2 ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen F3 không đổi
Xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cây F3 tròn (aabb) là 1/16
Câu 32:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa chỉ có hai kiểu hình là hoa đỏ và hoa trắng. Tính trạng này được quy định bởi các cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác bổ sung (bổ trợ) trong đó kiểu gen có đủ các loại alen trội cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen thiếu một loại alen trội hoặc không có alen trội nào cho kiểu hình hoa trắng. Đem một cây X của loài này thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai 1: Cây X tự thụ phấn, thu được 75% hoa đỏ và 25% hoa trắng.
- Phép lai 2: Cây X lai phân tích, thu được 50% hoa đỏ và 50% hoa trắng.
- Phép lai 3: Cây X lai với cây có kiểu gen đồng hợp trội, thu được 100% hoa đỏ.
Kiểu gen của cây X là:
Đáp án A
Phép lai 1: X tự thụ
Đời con : hoa đỏ A-B-D- = 75% = 3/4 x 1 x 1
→ X dị hợp 1 cặp gen và đồng hợp trội 2 cặp gen
Phép lai 2: X lai phân tích
Đời con : hoa đỏ A-B-D- = 50% = 1/2 x 1 x 1
→ X dị hợp 1 cặp gen và đồng hợp trội 2 cặp gen
Vậy chỉ có đáp án A là thỏa mãn: AaBBDD
Câu 33:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%. Xét phép lai , theo lý thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Đáp án D
AB/ab có fA/a = 20% cho giao tử AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1
Ab/ab cho giao tử Ab = ab = 0,5
→ đời con, tỉ lệ kiểu hình aaB- = 0,1 x 0,5 = 0,05
XDXd x XDY cho đời con: 1/4 XDXD : 1/4 XDXd : 1/4 XDY : 1/4 XdY ↔ 3D- : 1dd
Vậy tỉ lệ kiểu hình aaB-D- đời con là: 0,05 x 3/4 = 0,0375 = 3,75%
Câu 34:
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 4 đứa con, xác suất để 1 trong 4 đứa bị cả hai bệnh, còn 3 đứa kia đều bình thường là bao nhiêu?
Đáp án B
Xét bệnh điếc bẩm sinh: A bình thường >> a bị bệnh
Bên phía vợ: người vợ bình thường(A-) , có mẹ vợ bị điếc bẩm sinh (aa)
→ người vợ : Aa
Bên phía chồng: bố mẹ chồng bình thường (A-) sinh em gái bị bệnh (aa)
→ bố mẹ người chồng : Aa x Aa
→ người chồng có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)
Xét bệnh mù màu: B bình thường >> b bị mù màu
Bên phía vợ: người vợ bình thường XBX - , bố vợ bị bệnh XbY
→ người vợ nhận alen X từ bố vợ, có kiểu gen: XBXb
Người chồng không bị mù màu, có kiểu gen: XBY
Để cặp vợ chồng này sinh 4 đứa con, trong đó có 1 đứa bị cả 2 bệnh ↔ người chồng phải có kiểu gen Aa XBY – xác suất xảy ra là 2/3
Cặp vợ chồng : Aa XBY x Aa XBXb
Xác suất sinh 1 đứa con bị cả 2 bệnh (aaXbY) là: ¼ x ¼ = 1/16
Xác suất sinh 1 con không bị cả 2 bệnh (A-XB-) là: ¾ x ¾ = 9/16
Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 4 người con, có 1 đứa bị cả 2 bệnh, 3 đứa bình thường là:
Câu 35:
Ở một loài động vật, khi cho con cái mắt đỏ thuần chủng giao phối với con đực mắt trắng thuần chủng thu được F1 có 1 cái mắt đỏ thẫm: 1 đực mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có 3 mắt đỏ thẫm : 3 mắt đỏ : 2 mắt trắng. Kiểu gen của P là:
Đáp án B
Pt/c: ♀ đỏ x ♂ trắng
F1: 1 ♀ đỏ thẫm : 1 ♂ đỏ
F1 x F1 : ♀ đỏ thẫm x ♂ đỏ
F2: 3 đỏ thẫm 3 đỏ : 2 trắng
Do F1 phân li kiểu hình ở 2 giới
→ tính trạng chịu sự chi phối của giới tính
F2 phân li 3:3:2 ở đều cả 2 giới
→ có 16 tổ hợp lai được tạo ra
→ tính trạng do 2 gen qui định
Tính trạng chịu sự chi phối của giới tính, phân li kiểu hình 2 giới giống nhau ở F2
→ 1 gen nằm trên NST thường, 1 gen nằm trên NST giới tính
P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen
Vậy F1 : AaXBXb : AaXBY hoặc AaXBXb : AaXbY
Vậy con cái F1 có kiểu gen AaXBXb
Vậy kiểu hình A-B- là đỏ thẫm → đực F1 có kiểu hình đỏ chỉ có thể có kiểu gen là AaXbY (A-bb)
Vậy F1 : AaXBXb x AaXbY
F2 : (3A- : 1aa) x (1XBXb : 1XbXb : 1XBY : 1XbY)
♀ : 3A-XBXb : 3A- XbXb: 1aaXBXb : 1aaXbXb
♂ : 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
Kiểu hình 3 đỏ thẫm : 3 đỏ : 2 trắng ↔ A-B- = đỏ thẫm ; A-bb = đỏ ; aaB- = aabb = trắng
Vậy tính trạng do 2 gen qui định theo kiểu tương tác át chế lặn:
Alen B đỏ thẫm >> alen b đỏ.
Alen a át chế alen B, b cho màu trắng
Alen A không át chế
F1 : AaXBXb : AaXbY
→ P: AAXbXb x aaXBY hoặc P: aaXbXb x AAXBY
Mà P : cái đỏ x đực trắng
→ P: AAXbXb x aaXBY
Câu 36:
Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, ở một chiếc của NST số l bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 3 bị đảo một đoạn, ở NST số 5 được lặp một đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì giao tử đột biến có tỉ lệ:
Đáp án D
Mỗi cặp NST số 1, 3, 5 có 1 chiếc NST bình thường, 1 chiếc bị đột biến
Giả sử A, B, D là các chiếc bình thường; a, b, d là các chiếc đột biến của các cặp 1, 3, 5
P: AaBbDd giảm phân
Giao tử bình thường ABD có tỉ lệ là: 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125
→ giao tử đột biến có tỉ lệ là: 1 – 0,125 = 0,875 = 87,5%
Câu 37:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử, xác suất thu được loại giao tử có 7 NST là
Đáp án C
1000 tế bào sinh tinh tạo ra 4000 giao tử
1 tế bào sinh tinh có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra 2 giao tử n+1 và 2 giao tử n – 1 ↔ 2 giao tử 7 NST và 2 giao tử 5 NST
50 tế bào sinh tinh có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra 100 giao tử 7 NST và 100 giao tử 5 NST
Trong 4000 giao tử được tạo ra, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử, xác suất thu được giao tử có 7NST là: 100 : 4000 = 2,5%
Câu 38:
Ở 1 loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác cộng gộp quy định. Cây cao nhất có chiều cao 120cm, cây thấp nhất là 60cm. Mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ cây cao 80cm ở đời con là bao nhiêu?
Đáp án A
P: AaBbDd tự thụ
Cây cao 80cm có số alen trội trong kiểu gen là: (80 – 60) : 10 = 2
Vậy tỉ lệ cây cao 80cm (cây có 2 alen trội) ở đời con là:
Câu 39:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gen Aa và Bb, trong đó alen A quy định cây thân cao, alen a quy định cây thân thấp, alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng, các gen phân li độc lập. Một quần thể (P) của loài này có tỉ lệ các kiểu gen như sau:
Kiểu gen |
AABb |
AaBb |
Aabb |
aaBb |
aabb |
Tỉ lệ |
0,36 |
0,24 |
0,18 |
0,12 |
0,1 |
Biết rằng không xảy ra đột biến ờ tất cả các cá thể trong quần thể, các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt. Cho các phát biểu sau đây về quần thể nói trên:
(1) Ở thế hệ F1, trong quần thể xuất hiện 9 kiểu gen.
(2) Ở thế hệ F1, trong quần thể có 40,5% cây thân cao, quả đỏ.
(3) Ở thế hệ F1, trong quần thể có 3,78% số cây mang hai cặp gen dị hợp.
(4) Ở thế hệ F1, chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để trong 3 cây được chọn có 2 cây thân thấp, quả vàng xấp xỉ 8,77%.
Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?
Đáp án A
Do các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt.
AABb cho đời con : AA x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
AaBb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa: 1/4aa) x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
Aabb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) x bb
aaBb cho đời con : aa x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
aabb cho đời con : aabb
F1 có số loại kiểu gen là : 3 x 3 = 9 → (1) đúng
F1 có tỉ lệ cao, đỏ A-B- = 0, 36 x 3/4 + 0,24 x 9/16 = 0,405 = 40,5% → (2) đúng
F1 có tỉ lệ mang 2 cặp gen dị hợp AaBb = 0,24 x 2/4 x 2/4 = 0,06 = 6% → (3) sai
F1 tỉ lệ thấp, vàng aabb = 0,24 x 1/16 + 0,18 x 1/4 + 0,12 x 1/4 + 0,1 = 0,19
F1 chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để chọn được 2 trong 3 cây có kiểu hình thấp, vàng là:
Vậy có 3 phát biểu đúng