Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 28)

  • 8363 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở thực vật, con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có đường lactôzơ và khi môi trường không có đường lactôzơ?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa luôn tổng hợp protein ức chế.


Câu 6:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Thực hiện một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1 tự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên 100 hạt F2 gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp 100 hạt F2 nói trên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp :

-          áp dụng công thức trong di truyền của quần thể tự thụ phấn

-          Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

Cách giải:

Quy ước gen: AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa : hoa trắng

Ta thấy F2 được chọn chỉ có cây hoa đỏ và cây hoa hồng nên có 2 kiểu gen AA, Aa

Cho các cây F2 được chọn tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được 7/20 cây hoa trắng (do cây hoa hồng tự thụ phấn)

Giả sử các hạt F2 có tỷ lệ (1 – x)AA:xAa

Tỷ lệ hoa trắng sau 3 thế hệ tự thụ phấn là  x(1−1/23)2=72 → 


Câu 7:

Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng prôtein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến × làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời F1 của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót.

II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến × không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành.

III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến × mới bị biến dạng.

IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến × để thu được F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.

Xem đáp án

Đáp án A

- Với giả thuyết của đề, ta thấy phôi sống hay chết phụ thuộc vào kiểu gen của ruồi mẹ.

(1) Đúng: Đột biến là trội, ruồi mẹ hoang dại kiểu gen là aa, khi đó tất cả các phôi đời sau đều sống kể cả phôi đực hay cái.

(2) Đúng: Đột biến là trội, để tạo được phôi đồng hợp tử AA thì mẹ phải có alen A, khi đó tất cả các phôi đều bị chết.

(3) Sai: Đột biến là lặn, ruồi mẹ dị hợp tử có kiểu gen Aa, khi đó tất cả các phôi đều sống bình thường.

(4) Đúng: Đột biến là lặn, lai Aa × Aa thu được F1 tất cả đều sống. Lúc này ruồi đực F1 là: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa, ruồi cái F1 chỉ có 2 kiểu gen sinh sản bình thường là: 1/3AA:2/3Aa (do aa không thể tạo ra phôi sống), khi đó KG aa ở đời F2 = 1/2.1/3 = 1/6.


Câu 10:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho giao phấn 2 cây cùng loài có kiểu hình khác nhau (P), thu được F1 gồm 100% cây dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh hoa đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh hoa kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh hoa đơn. Biết rằng tính trạng dạng cánh hoa do một gen có hai alen quy định, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu hoa của loài này do 2 gen không alen tương tác bổ sung với nhau quy định.

II. Ở F2 có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.

III. Ở F2 cây hoa đỏ, cánh hoa kép thuần chủng chiếm 30%.

IV. Alen quy định cánh hoa kép trội hoàn toàn so với alen quy định cánh hoa đơn.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét tỷ lệ ở F2: hoa đỏ/ hoa trắng =9:7; cánh kép/ cánh đơn =3:1 → cánh kép là trội hoàn toàn so với cánh đơn, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác bổ sung

Quy ước gen:

A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

D- cánh kép; dd: cánh đơn

Nếu các gen PLĐL thì F­2 có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng với gen quy định hình dạng cánh.

Giả sử gen B và D cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép: A-B-D- = 0,495

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng, số kiểu gen tối đa là 3×10 =30

III, cây hoa đỏ cánh kép thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,4AB × 0,4AB =0,16 → III sai

IV đúng


Câu 11:

Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu kết thúc dịch mã?

 

Xem đáp án

Đáp án B

Các bộ ba mang tín hiệu kết thúc dịch mã là : 5’UAA3’ ; 5’UAG3’ ; 5’UGA3’


Câu 12:

Cho 60 hạt đậu xanh vào một bình thủy tinh, đổ nước ngập hạt. Sau đó ngâm hạt trong nước khoảng 2 – 3 giờ, gạn hết nước ra khỏi bình. Cắm một nhiệt kế vào khối hạt sau đó nút kín bình và đặt bình vào một hộp xốp. Nhiệt độ trong bình thay đổi như thế nào trong 24 giờ?

Xem đáp án

Đáp án A

Hạt sẽ nảy mầm làm nhiệt độ trong bình tăng dần lên


Câu 13:

Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể × và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đinh thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.

II. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 10%.

III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 20%.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.

Xem đáp án

Kiểu gen của các người trong gia đình này là

 

Xét các phát biểu :

I đúng

II, để họ sinh con gái bị bệnh (chỉ có thể là bệnh máu khó đông vì bố luôn cho giao tử ) thì người mẹ (5) phải có kiểu gen  với xác suất là 4/5 (vì kiểu gen của người 5 có thể là


Xác suất họ sinh được 1 người con gái bị 1 bệnh là

 

Xác suất cần tìm là : 4/5 ×0,2 = 0,16 → II sai

III sai, xác suất người 5 có kiểu gen dị hợp tử là 4/5

IV, để cặp vợ chồng 5 – 6 sinh con trai bị 2 bệnh → thì người mẹ (5) phải có kiểu gen  với xác suất là 4/5 → XS cần tìm là 4/5 ×0,1×0,5 =0,04 → IV đúng


Câu 14:

Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là AB*CFEDG. Đây là dạng đột biến nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Đây là đột biến đảo đoạn DEF


Câu 16:

Theo tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là C

Ý A sai vì Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh

Ý B sai vì cách ly địa lý chỉ cản trở các cá thể giao phối với nhau, ít có cơ hội giao phối với nhau

Ý D sai vì cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa


Câu 21:

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào xay đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai XAXa × XAY → 1 XAXa :XAXa:XaY: XAY hay 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng


Câu 22:

Khi nói về môi trường và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là: C


Câu 23:

Động vật nào sau đây có manh tràng phát triển?

 

Xem đáp án

Đáp án D

Động vật có manh tràng phát triển là ngựa vì ngựa có dạ dày đơn cần manh tràng có nhiều VSV giúp tiêu hóa xenlulozo


Câu 24:

Bằng phương pháp cấy truyền phôi, từ một hợp tử có kiểu gen AaBBCc sinh được những con bò có kiểu gen nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Cấy truyền phôi tạo ra các cơ thể có cùng kiểu gen


Câu 26:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép, alen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20 cM. Lai cây thuần chủng hoa đơn, cánh hoa dài với hoa kép, cánh hoa ngắn (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đơn, cánh hoa dài . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về F2 có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.

II. Ở F2 kiểu gen  chiếm 2%.

III. Ở F2 cây hoa đơn, cánh hoa dài có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/2 

IV. Ở F2 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 66% cây hoa đơn, cánh dài: 9% cây hoa đơn, cánh ngắn: 9% cây hoa kép, cánh dài; 16% cây hoa kép, cánh ngắn.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

-          Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

-          Hoán vị gen ở 1 bên cho 10 loại kiểu gen

-          Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Quy ước gen: A- đơn; a- kép; B- dài, b- ngắn

P: ABAB×abab

 

I sai, có tối đa 1 kiểu gen

II, tỷ lệ kiểu gen

 

→ II đúng

III, cây hoa đơn cánh dài = 0,5 + hoa kép, cánh ngắn = 0,5 + 0,42 = 0,66

Cây hoa đơn, cánh dài đồng hợp là 0,42 =0,16 → cây hoa đơn cánh ngắn là 0,5 → III đúng

IV. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: 0,66A-B- :0,09A-bb:0,09aaB-:0,16aabb

→ IV đúng


Câu 28:

Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABab giảm phân bình thường tạo giao tử trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

100 tế bào xảy ra HVG → tần số hoán vị gen là 5% (vì chỉ có 2/4 cromait xảy ra HV) → A sai

Tỷ lệ giao tử

 

→19:19:1:1 → C đúng, B sai

Số giao tử Ab = 1000×4×0,025 =100 → D sai


Câu 29:

Một quần thể (P) có thành phần kiểu gen là 0,4 AA:0,4 Aa :0,2 aa , sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

-  Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

Cách giải:

Tỷ lệ dị hợp là:  


Câu 30:

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh đốm. Phép lai P: ♂cánh đen × ♀ cánh đốm, thu được F1 gồm 100% con cánh đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con cánh đen : 1 con cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng ở loài này, nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, giới cái là XY, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen quy định màu sắc cánh di truyền liên kết giới tính.

II. Ở F1 kiểu gen của con đực là XAXA .

III. Trong quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về gen trên.

IV. Ở F2 có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1 .

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy ở F1 100% cánh đen → cánh đen là trội so với cánh đốm và gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X (vì ở F2 phân ly khác nhau ở 2 giới)

Quy ước gen A- cánh đen, a- cánh đốm

P: XAXA (♂)× XaY (♀) → F1: XAXa : XAY → F2: XAXA:XAXa:XAY:XaY

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai, kiểu gen của con đực F1 là XAXa

III đúng, giới đực có 3 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen → có 5 kiểu gen trong quần thể

IV sai, có 4 loại kiểu gen phân ly 1:1:1:1


Câu 31:

Ở người, bệnh hồng cầu hình liềm HbS làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt thành dạng hình lưỡi liềm dẫn đến xuất hiện hàng loạt bệnh lí trong cơ thế. Bệnh do đột biến điểm ở gen quy định chuỗi β hêmôglôbin. Kiểu gen đồng hợp tử về gen đột biến làm cho 100% hồng cầu hình liềm. Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của bệnh nhân, người ta thấy hình ảnh sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về người này?

I. Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.

II. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này

mắc bệnh là 1/2

III. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này

không mắc bệnh là 1/3

IV. Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh.

Xem đáp án

Đáp án C

Tiêu bản có cả hồng cầu bình thường và hồng cầu hình liềm → kiểu gen dị hợp HbAHbSI đúng

II, nếu người này lấy người bị bệnh HbAHbS × HbAHbS → Xác suất sinh ra người con bị bệnh là 1/4 → II sai; khả năng con không mắc bệnh là 1/4 HbAHbAIII sai

IV bệnh này do đột biến gen nên không thể phát hiện qua quan sát tiêu bản NST → IV sai


Câu 32:

Biết các codon mã hóa các axit amin như sau: GAA: Axit glutamic; AUG: Metônin; UGU: Xistêtin; AAG: Lizim; GUU: Valin; AGT: Xêrin. Nếu một đoạn gen cấu trúc có trình tự các cặp nuclêôtit là:

     1 2 3……………10……………18 (vị trí các nuclêôtit từ trái qua phải)

3’ TAX XAA TTX AXA TXA XTT 5’

5’ ATG GTT AAG TGT AGT GAA 3’

Hãy cho biết, những phát biểu nào sau đây là đúng?

I. Trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin do gen cấu trúc nói trên tổng hợp là: Mêtiônin – Valin – Lizin – Xistêin – Xêrin – Axit glutamic.

II. Thay thế cặp nuclêôtit A – T ở vị trí thứ 10 thành cặp nuclêôtit T- A sẽ làm chuỗi pôlipeptit được tổng hợp không thay đổi so với bình thương.

III.      Mất 1 cặp nuclêotit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlipeptit từ sau axit amin mở đâu.

IV. Thay thế cặp nuclêôtit A – T ở vị trí thứ 12 thành cặp nuclêôtit T – A sẽ làm xuất hiện mã kết thúc và chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ngắn hơn so với bình thường

Xem đáp án

Đáp án A

Trình tự codon trên mạch ARN là

     1 2 3……………10……………18 (vị trí các nuclêôtit từ trái qua phải)

3’ TAX XAA TTX AXA TXA XTT 5’

5’ AUG GUU AAG UGU AGU GAA 3’

Trình tự axit amin là: Met – Val – Lys – Cys – Ser – Glu → I đúng 

II, thay thế cặp A –T ở vị trí số 10 bằng cặp T-A , codon trên mARN là AGU mã hóa cho Ser thay vì Cys → II sai

III đúng,

IV đúng, codon sau đột biến là UGA mang tín hiệu kết thúc dịch mã


Câu 39:

Số lượng cá thể của b            a quần thể thuộc một loài thú được thống kê ở bảng sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

M

200

200

170

N

300

220

130

P

100

200

235

 

Cho biết diện tích cư trú của ba quần thể này bằng nhau, khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường cho ba quần thể này là như nhau. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

 

 

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Kết luận

M

200

200

170

ổn định

N

300

220

130

Đang phát triển

p

100

200

235

Già

 

Ý A,D sai, ý B sai vì số lượng cá thể của quần thể M không phải lớn nhất nên mật độ không phải lớn nhất


Câu 40:

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn không tham gia vào sự vận chuyển khí?

Xem đáp án

Đáp án C

Ở châu chấu, hệ tuần hoàn không vận chuyển khí vì khí được trao đổi qua hệ thống ống khi tới từng tế bào


Bắt đầu thi ngay