Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 13)
-
9140 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dạng đột biến cấu trúc NST ít gây ảnh hưởng đến thể đột biến nhất là:
Đáp án B
Dạng đột biến cấu trúc NST ít gây ảnh hưởng đến thể đột biến nhất là đảo đoạn
Câu 2:
Một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng ở tế bào vi khuẩn E.coli có chiều dài 4800 cặp nucleotide trong đó có 1600A, hỏi số lượng X trong phân tử này là:
Đáp án D
Một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng ở tế bào vi khuẩn E.coli có chiều dài 4800 cặp nucleotide trong đó có 1600A, hỏi số lượng X trong phân tử này = (4800.2 – 2.1600)/2 = 3200
Câu 3:
Ở người, bệnh nào dưới đây là do đột biến thành gen lặn trên NST thường chi phối:
Đáp án D
Ở người, bệnh do đột biến thành gen lặn trên NST thường chi phối: PKU
Câu 4:
Khẳng định nào dưới đây về virus HIV và bệnh AIDS ở người là KHÔNG chính xác?
Đáp án C
Khẳng định về virus HIV và bệnh AIDS ở người là KHÔNG chính xác: Virus HIV chỉ xâm nhập và tiêu diệt tế bào lympho Th.
Câu 5:
Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là:
Đáp án C
Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là: Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 6:
Thực vật thủy sinh KHÔNG chứa đặc điểm nào dưới đây:
Đáp án D
Thực vật thủy sinh KHÔNG chứa đặc điểm: Không xảy ra quá trình hô hấp tế bào (mọi sinh vật đều diễn ra hô hấp tế bào)
Câu 7:
Lấy một ống nghiệm và thu 5ml nước từ sông Tô Lịch, khi đó mẫu nước chứa trong ống nghiệm:
Đáp án A
Lấy một ống nghiệm và thu 5ml nước từ sông Tô Lịch, khi đó mẫu nước chứa trong ống nghiệm là một hệ sinh thái điển hình
Câu 8:
Mô tả nào dưới đây là đúng khi nói về chức năng của các thành phần cấu trúc trong một gen điển hình ở sinh vật nhân sơ:
Đáp án D
Mô tả đúng khi nói về chức năng của các thành phần cấu trúc trong một gen điển hình ở sinh vật nhân sơ: Các triple quy định cho các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen.
Câu 9:
Tại sao enzyme ARN polymerase có thể nhận biết được vùng đầu tiên của một gen để tiến hành quá trình phiên mã?
Đáp án C
Enzyme ARN polymerase có thể nhận biết được vùng đầu tiên của một gen để tiến hành quá trình phiên mã là do: Ở vùng đầu 3’ của mạch mang mã gốc có trình tự đặc hiệu nằm trong vùng điều hòa của gen cho phép ARN polymerase bám vào và khởi động phiên mã.
Câu 10:
Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào về quá trình dịch mã là đúng?
Đáp án D
Khẳng định đúng về quá trình dịch mã: Hoạt động dịch mã có sự hình thành liên kết hydro để tạo ra sự liên kết giữa các bazơ nitơ theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 11:
Cho các khẳng định dưới đây về đột biến gen:
(1). Chỉ có đột biến gen mới có khả năng tạo ra alen mới của một locus.
(2). Khi alen trội A trội hoàn toàn đột biến thành alen a, cơ thể có kiểu gen Aa gọi là thể đột biến.
(3). Có thể gây đột biến nhân tạo định hướng có chủ đích vào một gen cụ thể ở những điểm xác định để tạo ra các dòng đột biến khác nhau.
(4). Đột biến gen ở vùng mã hóa của gen chắc chắn sẽ dẫn đến thay đổi trình tự amino acid có trong chuỗi polypeptide mà gen đó mã hóa.
Số khẳng định chính xác là:
Đáp án A
(1). Chỉ có đột biến gen mới có khả năng tạo ra alen mới của một locus. à đúng
(2). Khi alen trội A trội hoàn toàn đột biến thành alen a, cơ thể có kiểu gen Aa gọi là thể đột biến. à sai, chỉ aa mới là thể đột biến
(3). Có thể gây đột biến nhân tạo định hướng có chủ đích vào một gen cụ thể ở những điểm xác định để tạo ra các dòng đột biến khác nhau. à đúng
(4). Đột biến gen ở vùng mã hóa của gen chắc chắn sẽ dẫn đến thay đổi trình tự amino acid có trong chuỗi polypeptide mà gen đó mã hóa. à sai
Câu 12:
Nucleosome là đơn vị cấu tạo nên NST, thành phần của mỗi nucleosome gồm ADN liên kết với protein loại histon. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định chính xác là:
Đáp án A
A. Protein histon gồm các amino acid mang điện tích dương, dễ dàng liên kết với ADN mang điện tích âm. à đúng
B. Mỗi nucleosome chứa hệ thống gồm 4 protein histon: H2A, H2B, H3 và H4 à sai, chứa 5 loại protein histon là H1, H2A, H2B, H3, H4
C. Các nucleosome liên kết lại với nhau tạo thành chuỗi dài polynucleosome, khoảng cách giữa hai nucleosome là cố định và đồng đều. à sai
D. Một nucleosome không chứa các liên kết hydro giữa các thành phần cấu tạo có trong nó. à sai
Câu 13:
Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
Đáp án B
P: AAaa x AAaa
F1: 1AAAA : 8AAAa:18AAaa :8Aaaa :1aaaa.
Câu 14:
Trong pha sáng quang hợp:
Đáp án B
Trong pha sáng quang hợp: Nước bị phá vỡ, giải phóng O2 như một sản phẩm phụ, oxy sẽ được đẩy ra ngoài cơ thể qua lỗ khí, một phần được sử dụng cho hô hấp tế bào.
Câu 15:
Hầu hết các loài lúa mỳ cũ đều có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt trên lá, trong khi loài lúa mỳ hoang dại chứa gen kháng bệnh gỉ sắt. Hai loài này lai được với nhau, trong số rất nhiều các cây lai mọc lên từ hạt lai có một số cá thể có thể sinh sản được. Bằng cách nào có thể tạo ra giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ giống lúa mỳ hoang nhưng lại chứa đầy đủ các đặc điểm của lúa mỳ cũ trừ hiện tượng mẫn cảm với bệnh gỉ sắt?
Đáp án C
Hầu hết các loài lúa mỳ cũ đều có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt trên lá, trong khi loài lúa mỳ hoang dại chứa gen kháng bệnh gỉ sắt. Hai loài này lai được với nhau, trong số rất nhiều các cây lai mọc lên từ hạt lai có một số cá thể có thể sinh sản được. Tạo ra giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ giống lúa mỳ hoang nhưng lại chứa đầy đủ các đặc điểm của lúa mỳ cũ trừ hiện tượng mẫn cảm với bệnh gỉ sắt bằng cách: Tách đoạn ADN chứa gen chống bệnh gỉ sắt ở loài hoang dại, dùng thể truyền phù hợp đưa vào tế bào soma của loài lúa mỳ cũ rồi tiến hành nuôi cấy mô tế bào tạo cây lúa mỳ hoàn chỉnh.
Câu 16:
Màu sắc lưng một loài cá ở khu vực hồ Tây được ghi nhận có sự biến đổi từ xám chuyển dần thành đen trong khoảng 30 năm. Các số liệu thu thập về mức độ ô nhiễm nước hồ cho thấy độ đục của nước tăng dần theo thời gian. Quá trình biến đổi màu sắc lưng cá trên chịu tác động của:
Đáp án B
Màu sắc lưng một loài cá ở khu vực hồ Tây được ghi nhận có sự biến đổi từ xám chuyển dần thành đen trong khoảng 30 năm. Các số liệu thu thập về mức độ ô nhiễm nước hồ cho thấy độ đục của nước tăng dần theo thời gian. Quá trình biến đổi màu sắc lưng cá trên chịu tác động của: Quá trình chọn lọc vận động.
Câu 17:
Khi nói về quá trình điều hòa cân bằng nội môi, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
Đáp án D
Phát biểu không chính xác về quá trình điều hòa cân bằng nội môi: Khi hàm lượng đường trong máu giảm, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết insulin giải phóng vào máu, hormone này đến gan gây ra tác động phân giải glycogen thành đường để tăng đường huyết.
Câu 18:
Khẳng định nào dưới đây về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới là chính xác?
Đáp án B
Khẳng định chính xác về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới: Cách ly địa lý có thể dẫn tới sự hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian, chuyển tiếp.
Câu 19:
Đặc điểm nào sau đây trên hóa thạch xương sọ của một loài người chứng tỏ loài người này có thể giao tiếp bằng hệ thống tiếng nói?
Đáp án B
Đặc điểm trên hóa thạch xương sọ của một loài người chứng tỏ loài người này có thể giao tiếp bằng hệ thống tiếng nói: xuất hiện lồi cằm.
Câu 20:
Xu hướng biến đổi nào dưới đây trong quá trình diễn thế sinh thái sẽ dẫn đến thiết lập trạng thái cân bằng?
Đáp án A
Xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế sinh thái sẽ dẫn đến thiết lập trạng thái cân bằng: Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm xuống.
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
Đáp án D
A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. à sai, môi trường giới hạn thì mức tử vong cao hơn.
B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. à sai, không phải “luôn”.
C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. à sai, không phải “luôn”.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. à đúng.
Câu 22:
Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể của người gây ra chứng động kinh. Một học sinh đưa ra các nhận xét về các vấn đề di truyền liên quan đến tính trạng này ở người:
(1). Người mẹ bị bệnh động kinh nếu kết hôn, tỷ lệ các con sinh ra là 100% bị bệnh động kinh.
(2). Cặp vợ chồng mà cả hai bị bệnh động kinh không thể sinh con lành bệnh.
(3). Người chồng bị bệnh động kinh kết hôn với một người phụ nữ bình thường sinh ra các con trong đó có nguy cơ một trong số các con bị bệnh, một số bình thường.
(4). Đột biến gen này không được di truyền cho thế hệ sau vì nó chỉ có trong ty thể mà không tham gia vào việc tạo nên tinh trùng và trứng.
(5). Bệnh động kinh gặp ở nam giới với tỷ lệ cao hơn so với nữ giới.
Số nhận xét đúng là:
Đáp án C
Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể của người gây ra chứng động kinh à di truyền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ)
(1). Người mẹ bị bệnh động kinh nếu kết hôn, tỷ lệ các con sinh ra là 100% bị bệnh động kinh. à đúng
(2). Cặp vợ chồng mà cả hai bị bệnh động kinh không thể sinh con lành bệnh. à đúng
(3). Người chồng bị bệnh động kinh kết hôn với một người phụ nữ bình thường sinh ra các con trong đó có nguy cơ một trong số các con bị bệnh, một số bình thường. à sai
(4). Đột biến gen này không được di truyền cho thế hệ sau vì nó chỉ có trong ty thể mà không tham gia vào việc tạo nên tinh trùng và trứng. à sai
(5). Bệnh động kinh gặp ở nam giới với tỷ lệ cao hơn so với nữ giới. à sai
Câu 23:
Một phép lai trong đó cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở một chiếc cặp NST số 3; cá thể cái bị đột biến gen đảo đoạn ở 1 chiếc của cặp NST số 6. Xác suất xuất hiện con lai mang NST chứa cả hai loại đột biến ở đời sau là:
Đáp án B
- Một phép lai trong đó cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở một chiếc cặp NST số 3 à tỉ lệ giao tử mang đột biến = 1/2
- Cá thể cái bị đột biến gen đảo đoạn ở 1 chiếc của cặp NST số 6 à tỉ lệ giao tử mang đột biến = 1/2
à Xác suất xuất hiện con lai mang NST chứa cả hai loại đột biến ở đời sau là: 1/4
Câu 24:
Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng được các hạt lai F1, đem gieo các hạt lai F1 thì thu được 1 nửa số cây có hoa trắng. Tách riêng những cây hoa trắng và những cây hoa đỏ và cho chúng tự thụ phấn, thu được các hạt lai F2. Đem gieo các hạt lai F2, trong số các khẳng định dưới đây về F2,
(1). 37,5% số cây cho hoa đỏ
(2). Tỷ lệ số cây có kiểu gen đồng hợp bằng với tỷ lệ số cây hoa trắng.
(3). Có 25% số cây F2 khi tự thụ tạo đời con có nhiều loại cây hoa khác màu.
(4). 62,5% số cây có hoa trắng.
Số khẳng định phù hợp so với lý thuyết là:
Đáp án C
- F1 thì thu được 1 nửa số cây có hoa trắng: aa = 1/2
à P: Aa (đỏ) x aa (trắng)
F1: 1/2 Aa: 1/2 aa tự thụ
(1). 37,5% số cây cho hoa đỏ à đúng, A_ = AA + Aa =
(2). Tỷ lệ số cây có kiểu gen đồng hợp bằng với tỷ lệ số cây hoa trắng. à sai, đồng hợp có AA và aa mà hoa trắng chỉ có KG aa
(3). Có 25% số cây F2 khi tự thụ tạo đời con có nhiều loại cây hoa khác màu. à đúng, cây F2 tự thụ cho đời con có nhiều loại cây khác màu là cây có KG Aa, tỉ lệ
(4). 62,5% số cây có hoa trắng. à đúng, hoa trắng aa = 100-37,5 = 62,5%
Câu 25:
Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa ở một loài thực vật theo sơ đồ: Tiền sắc tố trắng → sắc tố xanh → sắc tố đỏ. Để tiền sắc tố biến thành xanh cần có enzyme A do alen A của 1 locus chi phối (alen a không tạo enzyme chức năng). Để chuyển sắc tố xanh thành đỏ cần enzyme B do alen B của 1 locus chi phối (alen b cũng không tạo enzyme chức năng). Hai locus này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tiến hành phép lai cây hoa xanh thuần chung và cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB sinh ra các cây F1. Sau đó cho các cây F1 tự thụ tạo ra hạt F2. Lấy ngẫu nhiên 1 hạt F2 đem gieo thì xác suất thu được cây hoa trắng chiếm tỷ lệ:
Đáp án B
A_B_: đỏ
A_bb: xanh
aaB_; aabb: trắng
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb à F2.
Lấy ngẫu nhiên 1 hạt F2 đem gieo thì xác suất thu được cây hoa trắng chiếm tỷ lệ:
aaB_ = 3/16; aabb = 1/16 à tổng số = 25%
Câu 26:
Một người đàn ông - làm việc trong phòng thí nghiệm sinh học phân tử nơi thường xuyên sử dụng chất Ethidium bromide (chất có khả năng gây đột biến gen) trong các thí nghiệm - lấy một người vợ giáo viên. Họ sinh ra một người con trai vừa bị mù màu, vừa bị máu khó đông trong khi cả hai vợ chồng đều không mắc 2 căn bệnh này. Cặp vợ chồng quyết định đâm đơn kiện Ban quản lý phòng thí nghiệm ra tòa án dân sự thành phố, đòi bồi thường trợ cấp. Trong số các phán quyết sau đây của tòa, phán quyết nào là chính xác, biết rằng trong quá trình làm thí nghiệm, có vài lần người đàn ông này không tuân thủ quy trình thí nghiệm.
Đáp án C
Một người đàn ông - làm việc trong phòng thí nghiệm sinh học phân tử nơi thường xuyên sử dụng chất Ethidium bromide (chất có khả năng gây đột biến gen) trong các thí nghiệm - lấy một người vợ giáo viên. Họ sinh ra một người con trai vừa bị mù màu, vừa bị máu khó đông trong khi cả hai vợ chồng đều không mắc 2 căn bệnh này. Cặp vợ chồng quyết định đâm đơn kiện Ban quản lý phòng thí nghiệm ra tòa án dân sự thành phố, đòi bồi thường trợ cấp. Trong số các phán quyết sau đây của tòa, phán quyết nào là chính xác, biết rằng trong quá trình làm thí nghiệm, có vài lần người đàn ông này không tuân thủ quy trình thí nghiệm.
Phòng thí nghiệm không phải bồi thường vì không phải lỗi từ việc thí nghiệm trong phòng thí nghiệm gây ra. (do có thể cặp vợ chồng này mang alen gây ra 2 bệnh trên)
Câu 27:
Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ thu được ở đời sau 1628 cây với 4 loại kiểu hình bao gồm: Thân cao, hoa đỏ; thân thấp, hoa trắng; thân cao, hoa trắng và 342 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, diễn biến giảm phân ở quá trình sinh bao noãn và quá trình sinh phấn giống nhau. Tỷ lệ nào dưới đây mô tả đúng tỷ lệ các loại giao tử ở bố mẹ?
Đáp án D
Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ thu được ở
Cao (A_), thấp (aa)
Đỏ (B_), trắng (bb)
P: cao, đỏ dị hợp tự thụ phấn (AaBb x AaBb)
à F1: Thấp, đỏ aaB_ = 21% à aabb = 4% = 20%x20% (hoán vị 2 bên)
KG P: Ab/aB x Ab/aB à giao tử: Ab = aB = 30%; AB = ab = 20%
Câu 28:
Một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền dạng 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa. Các hợp tử đồng hợp lặn có sức sống chỉ bằng 1 nửa so với các kiểu gen khác. Tổng tỷ lệ giao tử chứa alen lặn do các cây F1 tạo ra là:
Đáp án A
P: 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa. (tự thụ)
0,2 AA à 0,2 AA
0,4 Aa à 0,1 AA: 0,2 Aa: 0,1/2 aa
0,4 aa à 0,2 aa (hợp tử aa có sức sống = 1/2 các cá thể khác)
à F1: 2/5 AA: 4/15 Aa: 1/3 aa à tỉ lệ giao tử a = 7/15
Câu 29:
Dân gian có câu “khoai đất lạ, mạ đất quen”, nghiã là trồng khoai trên đất mới sẽ cho năng suất cao hơn so với trồng nhiều vụ trên cùng một thửa đất. Giải thích nào dưới đây là hợp lý:
Đáp án D
Dân gian có câu “khoai đất lạ, mạ đất quen”, nghĩa là trồng khoai trên đất mới sẽ cho năng suất cao hơn so với trồng nhiều vụ trên cùng một thửa đất. Giải thích: Quá trình sống của khoai khai thác khoáng chất của đất, thu hoạch khoai không trả lại khoáng cho đất làm khoai bị thiếu khoáng khi trồng ở các vụ sau.
Câu 30:
Ở một số giống cây trồng, người nông dân có thể dùng dao khía vỏ quanh gốc cây một vòng tròn không khép kín (khoảng 1/2 - 2/3 vòng), điều này có thể đạt hiệu quả:
(1). Kích thích quá trình ra hoa do ức chế quá trình sinh trưởng và chuyển sang giai đoạn sinh sản.
(2). Ngăn cản con đường vận chuyển đường từ lá xuống rễ, do vậy đường sẽ chuyển đến tích lũy ở quả làm cho quả ngọt hơn.
(3). Gây ra trạng thái tổn thương, cây trồng sẽ đáp ứng miễn dịch, tiết ra các chất chống lại sâu bọ.
(4). Kích thích quá trình phát triển của lá và các cơ quan sinh dưỡng như củ và thân, cành do tập trung nhiều khoáng chất ở rễ.
Các hiệu quả có thể thu được là:
Đáp án A
Ở một số giống cây trồng, người nông dân có thể dùng dao khía vỏ quanh gốc cây một vòng tròn không khép kín (khoảng 1/2 - 2/3 vòng), điều này có thể đạt hiệu quả:
(1). Kích thích quá trình ra hoa do ức chế quá trình sinh trưởng và chuyển sang giai đoạn sinh sản.
(2). Ngăn cản con đường vận chuyển đường từ lá xuống rễ, do vậy đường sẽ chuyển đến tích lũy ở quả làm cho quả ngọt hơn.
Câu 31:
Về sự thích nghi của hệ tiêu hóa các loài động vật đối với các nhóm thức ăn khác nhau, cho các phát biểu dưới đây:
I. Các động vật ăn tạp thường có hệ thống răng cửa, răng nanh và răng hàm rất phát triển để ăn cả động vật lẫn thực vật.
II. Các động vật ăn thực vật có hàm lượng dinh dưỡng thấp nên chúng thường cộng sinh với các vi sinh vật phân giải cellulose để tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn ăn vào.
III. Dạ dày của các loài động vật ăn thịt thường là dạ dày đơn, kích thước nhỏ vì chỉ cần một lượng thức ăn ít đã đủ cung cấp dinh dưỡng.
IV. Dạ lá sách ở trâu, bò đóng vai trò là dạ dày thực, tham gia vào quá trình tiêu hóa protein của thức ăn.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
Đáp án B
I. Các động vật ăn tạp thường có hệ thống răng cửa, răng nanh và răng hàm rất phát triển để ăn cả động vật lẫn thực vật. à đúng
II. Các động vật ăn thực vật có hàm lượng dinh dưỡng thấp nên chúng thường cộng sinh với các vi sinh vật phân giải cellulose để tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn ăn vào. à sai, cộng sinh với VSV để VSV phân giải cellulose.
III. Dạ dày của các loài động vật ăn thịt thường là dạ dày đơn, kích thước nhỏ vì chỉ cần một lượng thức ăn ít đã đủ cung cấp dinh dưỡng. à sai
IV. Dạ lá sách ở trâu, bò đóng vai trò là dạ dày thực, tham gia vào quá trình tiêu hóa protein của thức ăn. à sai
Câu 32:
Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaXbY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, giả sử cặp NST giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình này là:
Đáp án D
Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaXbY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, giả sử cặp NST giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình này là: D. AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A.
Câu 33:
Trong một khu vực sinh cảnh với độ đa dạng sinh học đồng đều người ta chia thành 2 khu thí nghiệm. Khu thứ nhất bón phân NPK và khu thứ hai làm đối chứng, không bón phân. Sau một thời gian, khu vực bón phân NPK có độ đa dạng sinh học suy giảm, trong khi khu không được bón phân vẫn được duy trì. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?
Đáp án C
Trong một khu vực sinh cảnh với độ đa dạng sinh học đồng đều người ta chia thành 2 khu thí nghiệm. Khu thứ nhất bón phân NPK và khu thứ hai làm đối chứng, không bón phân. Sau một thời gian, khu vực bón phân NPK có độ đa dạng sinh học suy giảm, trong khi khu không được bón phân vẫn được duy trì. Giải thích: Bón phân khiến 1 hoặc một số loài đặc biệt trong hệ sinh thái phát triển mạnh trở thành loài ưu thế, điều này dẫn đến cạnh tranh loại trừ đồng thời quá trình diễn thế có thể tiêu diệt chính loài ưu thế đó, thay đổi quần xã và làm giảm độ đa dạng sinh học.
Câu 34:
Ở một khu vực dân cư, dân số năm 2007 là 12847 người, sau 10 năm các điều tra dân số cho thấy dân số là 18122 người. Biết rằng sự gia tăng dân số của quần thể này chỉ phụ thuộc vào 2 yếu tố là tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử, các giá trị này tương đối ổn định qua các năm, tỷ lệ tử ở mức 1,5%. Tỷ lệ sinh hàng năm của khu dân cư này đạt giá trị:
Đáp án C
Số dân của quần thể sau 10 năm = 12847 x (1-x-0,015)10 = 18122
Trong đó x là tỉ lệ sinh hàng năm à x = 5%
Câu 35:
Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:
(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625%
(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn.
(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1
(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị.
Số nhận xét đúng là:
Đáp án B
P thuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. à xám (A) trội so với đen (a); cánh dài (B) trội so với ngắn (b); râu dài (D) trội so với ngắn (d)
P: AB/AB DD x ab/ab dd
F1: AB/ab Dd
F1 giao phối với nhau à F2 có A_B_D_ = 54,375%
à A_B_ = 54,375 : 3/4= 72,5%
(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625% à đúng
aabbdd = (72,5-50) x 1/4= 5,625%
(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn. à đúng A_bbD_ = aaB_D_ = (25-22,5) x 3/4= 1,6875%
(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1 à sai, tần số hoán vị gen xảy ra ở giới cái = 10% à lai phân tích ruồi đực và ruồi cái cho kết quả khác nhau.
(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị. à sai, A_B_dd = 72,5 x 1/4= 18,125%
Câu 36:
Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d - quả dài, các cặp gen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành tự thụ phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn
đời sau thu được: 602 thân cao, hoa đỏ, quả dài: 202 thân cao, hoa trắng, quả dài: 401 thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1202 thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 601 thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 201 thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến trong quá trình sinh sản, trong số các khẳng định sau:
(1). Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối các cặp tính trạng.
(2). Hiện tượng liên kết hoàn toàn xảy ra đối với hai cặp gen chi phối hai cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
(3). Có thể có 6 kiểu gen dị hợp khác nhau về 3 cặp tính trạng này.
(4). Ở cây P, alen chi phối kiểu hình thân cao cùng nằm trên 1 NST với alen quy định quả dài.
Số khẳng định chính xác là:
Đáp án A
- Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d - quả dài, các cặp gen trội lặn hoàn toàn.
- Tiến hành tự thụ phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn đời sau thu được à F1: thấp, trắng dài à P dị hợp 3 cặp gen
- F1: 18,75% A_B_dd: 6,25% A_bbdd: 12,5% A_bbD_: 37,5% A_B_D_:
18,75% aaB_D_: 6,25% aabbD_ = (1:2:1)x(3:1) à A liên kết D
(1). Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối các cặp tính trạng. à đúng
(2). Hiện tượng liên kết hoàn toàn xảy ra đối với hai cặp gen chi phối hai cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. à đúng
(3). Có thể có 6 kiểu gen dị hợp khác nhau về 3 cặp tính trạng này. à sai, có thể có số KG dị hợp = (33+1) – 2x2x2 = 20
(4). Ở cây P, alen chi phối kiểu hình thân cao cùng nằm trên 1 NST với alen quy định quả dài. à đúng
Câu 37:
Ở một loài chim, tiến hành phép lai chim trống và chim mái có lông màu xám được F1 có tỷ lệ:
Chim trống : 3 xám: 1 xanh
Chim mái : 37,5% xám: 62,5% xanh
Cho các nhận xét sau về các phép lai trên:
(1). Nếu cho chim trống ở P lai phân tích thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau không giống nhau ở 2 giới.
(2). Nếu cho chim mái P lai phân tích thì đời sau chỉ thu được 1 loại chim mái có kiểu hình lông xanh.
(3). Nếu cho những con chim trống và chim mái màu lông xám ở F1 ngẫu phối với nhau thì đời sau thu được tỷ lệ chim lông xanh là 2/9.
(4). Ở F1, trong số những chim mái màu xám, tỷ lệ chim dị hợp về 2 cặp gen là 2/3
Số nhận xét đúng là:
Đáp án C
F1: chim trống (XX): 3 xám: 1 xanh
Chim mái (XY): 3 xám: 5 xanh
à phân lí khác nhau ở mái và trống à nằm trên NST giới tính
Mà tổng tỉ lệ = 16 tổ hợp
à P: AaXBXb x AaXBY
F1: (3A_: 1aa) (XBXB: XBXb: XBY: XbY) à có cả A và B quy định màu xám; chỉ có A hoặc B hoặc không có cả A, B thì cho màu xanh.
(1). Nếu cho chim trống ở P lai phân tích thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau không giống nhau ở 2 giới. à sai, AaXBXb x aaXbY à đời con có kết quả phân li KH giống nhau ở 2 giới
(2). Nếu cho chim mái P lai phân tích thì đời sau chỉ thu được 1 loại chim mái có kiểu hình lông xanh. à đúng, AaXBY x aaXbXb
(3). Nếu cho những con chim trống và chim mái màu lông xám ở F1 ngẫu phối với nhau thì đời sau thu được tỷ lệ chim lông xanh là 2/9.
F1: (1AaXBXB: 1AaXBXb) x (AaXBY)
GF1: AXB; AXb; aXB; aXb AXB; aXB; AY; aY
à lông xanh = 2/9
(4). Ở F1, trong số những chim mái màu xám, tỷ lệ chim dị hợp về 2 cặp gen là 2/3
à Đúng
Câu 38:
Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau:
Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3
Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5.
Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4.
Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus 1.
Cho các nhận xét dưới đây liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của các locus nói trên:
(1). Có tối đa 1260 kiểu gen khác nhau liên quan đến 3 locus xuất hiện trong quần thể.
(2). Có tối đa 60 loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong 1 quần thể.
(3). Có tối đa 160 loại kiểu hình khác nhau xuất hiện trong quần thể này.
(4). Có tối đa 1587600 kiểu giao phối trong quần thể liên quan đến các kiểu gen của 3 locus này.
Số nhận xét đúng là:
Đáp án A
I. Các gen nằm trên NST số 1 của người luôn có số lần tự sao giống với số lần tự sao của các gen trên NST số 2. à đúng
II. Các gen nằm trên NST số 1 của người luôn có số lần phiên mã giống với số lần phiên mã của các gen trên NST số 2. à sai
III. Quá trình tự sao và phiên mã diễn ra trong tế bào người đều tuân theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. à sai
IV. Các gen trên các NST khác nhau đều có khả năng biểu hiện thành kiểu hình với xác suất như nhau ở mỗi giai đoạn của quá trình phát triển cá thể. à sai
Câu 39:
Phả hệ ở hình bên cho thấy sự di truyền của một bệnh ở người.
Những cá thể tô màu đen mắc bệnh, các cá thể màu trắng thì không. Không xảy ra đột biến mới ở các cá thể trong phả hệ. Cho các nhận định dưới đây:
(1). Bệnh di truyền này do gen lặn chi phối.
(2). Chưa có căn cứ để xác định chính xác bệnh do gen nằm trên NST thường hay NST giới tính chi phối.
(3). Tất cả các cá thể không bị bệnh đều có KG dị hợp
(4). Nếu cặp vợ chồng IV1 và IV2 sinh con đầu lòng thì khả năng để đứa trẻ này là nam và không bị bệnh là 25% hoặc 37,5%.
Số khẳng định đúng là:
Đáp án A
(1). Bệnh di truyền này do gen lặn chi phối. à đúng, bố mẹ không bệnh sinh con bị bệnh.
(2). Chưa có căn cứ để xác định chính xác bệnh do gen nằm trên NST thường hay NST giới tính chi phối. à đúng
(3). Tất cả các cá thể không bị bệnh đều có KG dị hợp à sai, có 1 số cá thể không bệnh không xác định được KG đồng hợp trội hay dị hợp.
(4). Nếu cặp vợ chồng IV1 và IV2 sinh con đầu lòng thì khả năng để đứa trẻ này là nam và không bị bệnh là 25% hoặc 37,5%. à đúng
Giả sử bệnh nằm trên NST thường