Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 19)
-
9017 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mối liên hệ giữa nhịp tim với khối lượng cơ thể là:
Đáp án A
Khối lượng càng lớn thì nhịp tim càng chậm
Câu 2:
Hoạt động của hệ dẫn truyền tim theo thứ tự
Đáp án A
Hoạt động của hệ dẫn truyền tim theo thứ tự :Nút xoang nhĩ phát xung điện → nút nhĩ thất → bó his → mạng puockin
Câu 3:
Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng
Đáp án B
Các nếp gấp của niêm mạc ruột, có các lông ruột rất nhỏ có tác dụng làm tăng bề mặt hấp thụ
Câu 4:
Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế:
Đáp án D
Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước và hoạt động trao đổi chất
Câu 5:
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
Đáp án A
Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng độ mở khí khổng.
Câu 6:
thực vật chỉ hấp thụ được dạng nito trong đất bằng hệ rễ là
Đáp án B
Thực vật hấp thu nito dưới dạng nitrat (NO3-) và amôn (NH4+)
Câu 7:
Chu trình Calvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm cây hay các nhóm thực vật nào
Đáp án B
Chu trình Calvin diễn ra ở pha tối của cả 3 nhóm thực vật C3, C4, CAM
Câu 8:
Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng
Đáp án B
Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
Câu 9:
Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là
Đáp án A
Hô hấp xảy ra mạnh nhất là rễ, rễ hô hấp mạnh để làm cho các tế bào lông hút có nồng độ chất tan cao hơn môi trường như vậy nước sẽ thẩm thấu vào rễ.
Câu 10:
Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật
Đáp án A
Phát biểu sai là A, phải có sự chênh lệch nồng độ khí thì mới có sự trao đổi khí.
Câu 11:
Ưu điểm của tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa so với động vật chưa có cơ quan tiêu hóa ?
Đáp án A
So với động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì động vật có túi tiêu hóa có ưu điểm:
Tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn hơn.
Câu 12:
Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào
1. lực co tim 2. nhịp tim
3. khối lượng máu 4. số lượng hồng cầu
5. độ quánh của máu 6. sự đàn hồi của mạch máu
Đáp án đúng là:
Đáp án D
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
Huyết áp thay đổi do những yếu tố:
1. lực co tim 2. nhịp tim
3. khối lượng máu 5. độ quánh của máu
6. sự đàn hồi của mạch máu
Câu 13:
Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A =0,6; a =0,4; tần số B = 0,7, b =0,3. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ
Đáp án C
A - Thân cao; a – thân thấp
B – hoa đỏ ; b- hoa trắng
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền ta có:
(0,36AA:0,48Aa:0,16aa)(0,49BB:0,42Bb:0,09bb)
Tỷ lệ thân cao hoa trắng (A-bb) là (0,36+0,48)×0,09=7,56%
Câu 14:
Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án C
Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của 1 đoạn nuclêôiti trên ADN không chứa mã di truyền ,đoạn nuclêôtit này thay đổi theo từng cá thể.
Phát biểu sai là C
Câu 15:
Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa gen, mARN , protein ở sinh vật nhân chuẩn
Đáp án A
Phát biểu đúng là A vì mỗi bộ ba quy định 1 axit amin ( tính đặc hiệu của mã di truyền)
Ý B sai vì 1 aa có thể được mã hóa bằng nhiều bộ ba khác nhau
Ý C sai vì gen ở sinh vật nhân thực là phân mảnh, các đoạn mã hóa xen kẽ với đoạn không mã hóa nên không thể dựa vào trình tự nu của gen mà biết được trình tự aa
Ý D sai vì chưa biết mARN được bắt đầu từ đâu, có thể đoạn biết trình tự nu đó nằm phía trước bộ ba mở đầu.
Câu 16:
Ở vi khuẩn Ecoli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng ?
Đáp án A
Các gen cấu trúc của Ôperon Lac có số lần nhân đôi và phiên mã giống nhau, khi phiên mã tạo ra 1 ARN chung mang 3 đoạn mã hóa trình tự 3 protein khác nhau.
Câu 17:
Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST
Đáp án C
Đột biến đột biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
Ý A sai vì chuyển đoạn tương hỗ có thể làm thay đổi thành phần gen
Ý B sai vì mất đoạn làm thay đổi số lượng gen;
Ý D sai vì đột biến chuyển đoạn làm thay đổi thành phần gen
Câu 18:
Giữa biến dị tổ hợp và đột biến gen có điểm nào sau đây giống nhau
I. Đều làm biến đổi vật chất di truyền
II. Đều làm biến đổi kiểu hình
III. Đều là các biến dị di truyền
IV. Đều xuất hiện do tác động của nhân tố lý hóa, môi trường
V. Đều có vai trò cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
Đáp án B
Điểm giống nhau giữa đột biến gen và biến dị tổ hợp là: làm biến đổi kiểu hình (II), đều là biến dị di truyền (III), cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống (V)
Ý I sai vì chỉ có đột biến gen làm biến đổi vật chất di truyền
Ý IV sai vì chỉ có đột biến gen xuất hiện do tác động của nhân tố lý hóa môi trường, còn biến dị tổ hợp là do sự tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
Câu 19:
Trên một đơn vị tái bản của ADN quan sát thấy có 50 đoạn Okazaki, số đoạn mồi đã được tổng hợp ở đơn vị tái bản này
Đáp án C
Phương pháp: trong 1 đơn vị tái bản sẽ có 2 chạc chữ Y,số đoạn mồi = số đoạn Okazaki +2
Cách giải:
Số đoạn mồi = 50 +2 = 52
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai
Đáp án D
Phát biểu đúng là D. SGK trang 77.
Ý A sai vì: Ưu thế lai cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần
Ý B sai vì: ưu thế lai xuất hiện ở phép lai giữa 2 dòng thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản: VD AA x aa
Ý C sai vì: người ta không sử dụng con lai F1 làm giống.
Câu 21:
Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ, nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần tự sao, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15
Đáp án B
1 phân tử ADN có 2 mạch, sau quá trình nhân đôi mỗi mạch này về 1 phân tử ADN con.
Vậy 1 phân tử ADN có chứa 2 mạch N15 cho nhân đôi 4 lần trong môi trường chỉ có N14 thì có 2 phân tử ADN con còn chứa N15 .
Câu 22:
Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 3’AUX5’ của mARN khớp bổ sung với bộ ba đối mã nào sau đây ?
Đáp án A
Vận dụng nguyên tắc bổ sung ta có bộ ba đối mã của bộ ba mã sao 3’AUX5’ là 5’UAG3’
Câu 23:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ADN ti thể mà không có ở trong ADN ở trong nhân tế bào.
Đáp án D
Đặc điểm chỉ có ở AND ti thể là phân chia không đồng đều về các tế bào con vì khi phân bào sự phân chia tế bào chất là không đều nên lượng ti thể ở 2 tế bào con là khác nhau.
Câu 24:
Quá trình tự nhân đôi ADN , chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì enzyme ADN – polymerase
Đáp án C
Enzyme ADN polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ nên trên mạch 3’ -5’ được tổng hợp liên tục, trên mạch 5’ – 3’được tổng hợp gián đoạn.
Vậy ý đúng là C
Câu 25:
Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:
1. làm thay đổi trình tự phân bố của các gen.
2. làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên NST (chuyển đoạn không tương hỗ)
3. làm thay đổi thành phần số lượng gen trong nhóm gen liên kết
4. làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động
5. có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
6. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Trong số các hệ quả nói trên, đột biến chuyển đoạn có bao nhiêu hệ quả
Đáp án C
Đột biến chuyển đoạn có các hệ quả:
1. làm thay đổi trình tự phân bố của các gen.
2. làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên NST (chuyển đoạn không tương hỗ)
3. làm thay đổi thành phần số lượng gen trong nhóm gen liên kết
4. làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động
5. có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
6. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Câu 26:
Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy một người phụ nữ bình thường, bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu long. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường quy định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu ?
Đáp án A
Bệnh galactose huyết do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước gen: A- bình thường, a- bị bệnh.
- Xét bên chồng, ông nội bị bệnh (aa) người bố chồng có kiểu gen Aa, người mẹ chồng không mang alen gây bệnh có kiểu gen AA
Bố mẹ chồng: Aa × AA → Người chồng: 1AA:1Aa
- Xét bên vợ:bố mẹ bình thường nhưng em gái bị bệnh → bố mẹ dị hợp: Aa × Aa
Người vợ có kiểu gen 1AA:2Aa
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là:
(1AA:1Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (3A:1a) × (2A:1a) → aa=1/4 × 1/3 = 1/12
Câu 27:
Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
A Sai, enzim ARNpolimeraza tháo xoắn.
C Sai, Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki lại với nhau
D Sai, ezim tổng hợp mồi đầu tiên là ARN polimerase
Câu 28:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai (♂AaBbDd × ♀AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
Đáp án B
Cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử là: Dd và O
Cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II sẽ tạo ra các loại giao tử là: BB, bb và O
Xét riêng các cặp gen:
♂Aa × ♀Aa tạo ra ở đời con 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa
P: ♂Bb × ♀Bb
G: ♂B, b × ♀BB, bb, O
F1: BBB, Bbb, BO, BBb, bbb, bO
→ Có 6 kiểu đột biến cặp gen Bb
Tương tự với cặp Dd
♂Dd × ♀Dd → 4 kiểu đột biến
Vậy tối đa số kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST là: 3×6×4 = 72 (kiểu)
Câu 29:
Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp; Trong một trại nhân giống, có 10 con đực giống chân cao và 100 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 75% cá thể chân cao, 25% cá thể chân thấp. Trong số 10 con bò đực nói trên, có bao nhiêu con thuần chủng về tính trạng chiều cao chân?
Đáp án A
100 con cái chân thấp có kiểu gen aa, con cái cho 100% giao tử a
10 con đực có hai kiểu gen AA và Aa, gọi tỷ lệ con có kiểu gen AA là x, tỷ lệ con kiểu gen Aa là y.
Ta có tỷ lệ giao tử ở con đực là: (x + y/2)A : y/2a, tỷ lệ đời con: (x + y/2)Aa : y/2aa
Vì cá thể chân thấp ở đời con là 25%, ta có y/2=0,25 →y= 0,5
x = 0,5 → số con chân cao thuần chủng là 5 con
Câu 30:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động đến hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. theo lý thuyết, ở đời con loại kiểu gen AAaaBBbb có tỉ lệ:
Đáp án A
F1 AaBb tứ bội hóa thành AAaaBBbb
AAaaBBbb × aaaabbbb
Tách các cặp gen ra:
- AAaa × aaaa
1/6 AA, 4/6Aa, 1/6aa × 100%aa
→ Tỉ lệ kiểu gen AAaa là 1/6x100% = 1/6
Tương tự với cặp gen Bb, ta có tỉ lệ kiểu gen BBbb là 1/6
→ Tỉ lệ đời con loại kiểu gen AAaaBBbb là 1/6×1/6 = 1/36
Câu 31:
Có bao nhiêu phép lai sau đây không tạo được ưu thế lai đời F1?
1. Lai xa 2. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết
3. Lai phân tích 4. Lai tế bào sinh dưỡng 5. Lai xa kèm đa bội hóa
6. Lai khác dòng 7. Lai kinh tế
Đáp án B
2 và 3 không tạo được ưu thế lai do đời con sinh ra có thể xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn.
Câu 32:
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã
Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
Đáp án A
Chủng VI: Vùng khởi động P bị mất chức năng cũng làm gen không phiên mã được.
Các chủng còn lại vẫn phiên mã được, chỉ có prôtêin bị mất hoặc không mất chức năng.
Câu 33:
Hình bên dưới mô tả về quá trình sinh sản ở người. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?
(1) Hình 1 là hiện tượng sinh sản vô tính, hình 2 là sinh sản hữu tính ở người
(2) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100%.
(3) Xác xuất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50%.
(4) Xác xuất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50%.
(5) Hình 1 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.
(6) Người ta có xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu đem nuôi hai đứa trẻ (3) và (4) trong điều kiện môi trường khác nhau.
Đáp án C
(1) Sai vì cả hai hình đều là sinh sản hữu tính do có sự kết hợp hai giao tử đực và cái
(2), (5) Đúng vì hai đứa trẻ (1) và (2) sinh đôi cùng trứng sẽ có kiểu gen giống nhau nên chúng có cùng nhóm máu, được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên,
(3) Sai vì hai đứa trẻ (3) và (4) là sinh đôi khác trứng, có kiểu gen khác nhau, không thể xác định xác suất cùng nhóm máu là 50% được.
(4) đúng, (cùng nam hoặc cùng nữ)
(6) Sai vì nếu xác định mức phản ứng thì phải nuôi hai đứa trẻ (1) và (2) vì chúng có kiểu gen giống nhau, khi ở hai môi trường khác nhau mới thể hiện được mức phản ứng.
Câu 34:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAAa × AAAa (2) Aaaa × Aaaa (3) AAaa × AAAa
(4) AAaa × AAaa (5)AAAa × aaaa (6) Aaaa × AAaa
Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là
Đáp án B
Các tổ hợp lai cho 100% cây quả đỏ khi có ít nhất một trong hai cây bố mẹ không cho giao tử đồng hợp lặn. Các tổ hợp (1), (3), (5) đều có bố, mẹ hoặc cả hai cho giao tử đều là AA và Aa.
Các tổ hợp còn lại, cả bố và mẹ đều cho giao tử aa sẽ tạo ra cây quả vàng aaaa.
Câu 35:
Ở một loài thực vật cho cơ thể kiểu gen . Biết tần số trao đổi chéo giữa A và B là 20%, tần số trao đổi chéo giữa E và H là 30%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỷ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là:
Đáp án D
Giao tử AB là giao tử liên kết có tỷ lệ là (100-20)/2 = 40%
Giao tử d có tỷ lệ là 50%
Giao tử EH là giao tử hoán vị có tỷ lệ 30/2 = 15%
Giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ là: 40%×50%×15% = 3%
Để tính tỷ lệ cây có ít nhất 1 tính trạng trội ta tính tỷ lệ cây đồng hợp lặn
Ta có 40%×40%×25%×15%×15% = 0,09%
→ Tỷ lệ cây có ít nhất 1 tính trạng trội là 100% - 0,09% = 99,91%
Câu 36:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật?
(1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp tải nạp.
(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực.
(3) Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn E. coli bằng vectơ là plasmit.
(4) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.
(5) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn
(6) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm men
Đáp án D
(1) Sai, Với thể truyền là plasmit, dùng phương pháp biến nạp
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Đúng.
(5) Sai. Virut đốm thuốc lá chỉ xâm nhập vào thực vật
(6) Đúng, vì thực khuẩn thể chỉ xâm nhập vào vi khuẩn.
Câu 37:
Khi quan sát quá trình phần bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình phân bào này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.
(2) Quá trình phân bào này có một cặp NST không phân li trong nguyên phân.
(3) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n=8
(4) Ở giai đoạn (f), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp NST.
(5) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là: (b) → (d)→ (f)→ (e) →(a) và (c)
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
(1) Sai. Đây là các giai đoạn trong nguyên phân vì các NST kép xếp 1 hàng, nếu là giảm phân phải xếp 2 hàng và số hình đó không đủ tất cả các giai đoạn
(2) Đúng. Cặp NST không phân li trong hình e
(3) Sai.
(4) Đúng
(5) Đúng.
Câu 38:
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen quy định
(3) Cây cao 150 cm ở F2 chiếm tỷ lệ 15/64
(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/5
(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
(1) Đúng. Cây thấp nhất aabbdd là 110cm, cây cao nhất AABBDD là 110 + 6×10 = 170cm
(2) Sai. Kiểu hình chiếm tỷ lệ nhiều nhất là cây cao 140cm, tức là có 3 alen trội và 3 alen lặn
→ có 6 kiểu gen quy định.
(3) Đúng. Cây cao 150cm có 2 alen lặn và 4 alen trội
Ta có số tổ hợp là 64, tỷ lệ cây có 4 alen trội là
(4) Đúng. Tỷ lệ cây cao 130cm, có 2 alen trội và 4 alen lặn là:
Các cây thuần chủng là AAbbdd, aaBBdd, aabbDD.
Tỷ lệ các cây này là:
Vậy trong các cây cao 130cm, số cây thuần chủng là:
(5) Sai. Đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm (3 alen trội, 3 alen lặn). Bố mẹ đồng hợp trội về các cặp gen khác nhau:
AABBDD × aabbdd, AABBdd × aabbDD, AAbbDD × aaBBdd, aaBBDD × AAbbdd
Câu 39:
Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25 hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:
(1) Kiểu gen rr chiếm tỷ lệ 1/4 trong quần thể cân bằng di truyền.
(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9
(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3
(4) Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1
Phát biểu đúng là
Đáp án A
(1) Đúng, Tỉ lệ hạt đỏ: trắng là 75:25=3:1
(2) Đúng. Kiểu hình hạt dài đỏ, có hai kiểu gen RRdd và Rrdd, theo tỷ lệ 2:1
Cặp dd cho đời sau 100% hạt dài, ta xét cặp Rr
Tính lại tần số alen: Tần số R = 2/3, tần số r = 1/3
Tỷ lệ đời sau theo định luật Hacđi – Vanbec: kiểu hình rr là
Kiểu hình RR + Rr là 8/9.
(3) Đúng. Hạt đỏ dị hợp có tỷ lệ 50% → Tỷ lệ hạt đỏ dị hợp trong số hạt đỏ là 50/75 = 2/3
(4) Sai. Tỷ lệ hạt tròn : dài = 19 : 81.
Tần số d là . Tần số D là 1 – 0,9 = 0,1
Câu 40:
Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn khi sinh con. Bên phía người vợ: có anh trai người vợ bị pheninketo niệu , ông ngoại người vợ bị máu khó đông, những người còn lại không bị bệnh này. Bên phía người chồng có: mẹ của người chồng bị bệnh pheninketo niệu, những người khác không bị bệnh này, xác suất để vặp vợ chồng trên sinh 2 con không bị cả 2 bệnh trên là:
Đáp án A
Quy ước gen:
A- không bị PKU; a – bị PKU
B – không bị máu khó đông; b- bị máu khó đông
Bệnh PKU là do gen lặn trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST giới tính X không có vùng tương đồng trên Y.
Xét bên vợ :
- Anh trai bị PKU (aa) → bố mẹ vợ dị hợp → người vợ có kiểu gen 1AA:2Aa
- Ông ngoại bị máu khó đông (XaY) → người mẹ vợ bình thường có kiểu gen XBXb , người bố vợ bình thường có kiểu gen XBY
Người vợ có kiểu gen 1XBXB :1XBXb
Xét bên chồng:
- Mẹ chồng bị PKU → người chồng bình thường có kiểu gen: AaXBY
Cặp vợ chồng này:
(1AA:2Aa)( 1XBXB :1XBXb) × AaXBY
- Xét bệnh PKU:
AA × Aa => 100% bình thường
Nếu cặp vợ chồng này có kiểu gen Aa × Aa với xác suất 2/3
Thì khả năng họ sinh được 2 con bình thường là
- Xét bệnh máu khó đông:
XBXB ×XBY cho đời con 100% bình thường
XBXb ×XBY với xác suất 1/2
Khả năng họ sinh được 2 người con bình thường là
Vậy xác suất họ sinh được 2 người con không bị cả 2 bệnh là :