Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 17)
-
9138 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với trao đổi khí?
Đáp án D
Ý sai là D, tỷ lệ V/S khá nhỏ nên bề mặt trao đổi khí lớn.
Câu 2:
Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là.
Đáp án D
Các thông tin phù hợp để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là : (2),(3)
Câu 3:
Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
Đáp án C
Phát biểu sai là C, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình (được quy định bởi toàn bộ gen) mà không tác động trực tiếp lên từng gen
Câu 4:
Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Phát biểu không đúng là A, hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới
Câu 5:
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
Đáp án B
Bộ phận tiếp nhận kích thích có chức năng tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
Câu 6:
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng nay, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá, tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, người ta rút ra các kết luận:
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4) Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
Số kết luận đúng là.
Đáp án D
Có 3 ý đúng là: (1),(2),(3)
Ý (4) sai vì không có đột biến gen
Câu 8:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu định sau đây là đúng?
(1). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN.
(2) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN
(3) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. .
(4). Axit amin mở đầu trong quá trình dich mã là mêtiônin.
Đáp án A
Phát biểu sai là (2) vì Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN
Câu 9:
Ở ruồi giấm, gen A quy đinh thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀ ♂, cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kêt luận đúng
(1) Phép lai trên có 28 loại kiểu gen.
(2) Có 12 loại kiểu hình
(3) Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10 %.
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.
Đáp án A
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Cách giải
Tỷ lệ thân xám cánh cụt mắt đỏ (A-bbD-) = 0,0375 → A-bb =0,05= aaB- → A-B- = 0,7 ; aabb = 0,2 ; f= 20%
Xét các kết luận
(1) đúng, có 7 ×4 =28 kiểu gen
(2) đúng, 4×3 =12
(3) tỷ lệ con cái thân đen cánh cụt mắt đỏ ab/abXD- = 0,2×1=0,2 → (3) sai
(4) đúng
Câu 10:
Ở cơ thể đực của một loài dộng vật có kiểu gen khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là
Đáp án C
1 tế bào không có TĐC cho 2 giao tử Ab
1 tế bào có TĐC cho 1 giao tử Ab
Tỷ lệ giao tử
Câu 11:
Ý nào không phải là ưu diểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
Đáp án D
Ý sai là D, tim hoạt động vẫn tiêu tốn nhiều năng lượng
Câu 12:
Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđro nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến
Đáp án D
Chiều dài không thay đổi → đột biến thay thế
Số liên kết hidro của gen trước đột biến là H=2A+3G =4000 , sau đột biến H=4001 → Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Câu 13:
Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
1. Tần số alen IA trong quần thể là 0,3.
2. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quằn thể là 0,36.
3. Xác suất đế cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24%
4. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai, có nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và me là 25%
Đáp án B
IOIO =0,36 →IO=0,6
Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên (IO + IA)2 = nhóm máu A + nhóm máu O = 0,81 → IA=0,3; IB = 0,1
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,6IO +0,1IB + 0,3IA)2 =0,36IOIO + 0,01IBIB + 0,09IAIA + 0,03IAIB + 0,36IAIO + 0,12IBIO
Xét các phát biểu:
1. đúng
2. sai, nhóm máu B dị hợp là 0,12
3. để họ sinh ra con nhóm máu O thì họ phải có kiểu gen IAIO × IBIO , xác suất họ sinh con nhóm máu O là:
4. xác suất họ sinh con gái là 0,5; xác suất sinh con có nhóm máu khác bố mẹ là 0,5 (nhóm O và nhóm AB) → Xác suất cần tính là 0,25
Câu 14:
Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi × ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mắt đỏ thẫm : ♂ mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết luận đúng là:
1. Tính trạng màu mắt của RG do 2 căp gen không alen tương lác với nhau theo kiểu át chế quy định
2. Tính trạng màu mắt cùa RG do 2 căp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bô trợ quy định
3. Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X
4.Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb × AaXbY
5.Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb × AaXBY tổ hợp phương án trả lời đúng là:
Đáp án D
Số tổ hợp là 8 → tính trạng do 2 gen không alen quy định. Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X,
Ở F2 không có sự phân ly ở 2 giới nên gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, còn gen át chế nằm trên NST giới tính.
Quy ước gen A – mắt đỏ tươi ; a – nâu
B – át chế A, a; b – không át chế A, a
Ta có kiểu gen của P: AAXbXb × aaXBY → F1: AaXBXb × AaXbY → F2: (3A-:1aa)(XBXb:XBY:XbXb: XbY)
→ 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu
Vậy các ý đúng là 1,3,4
Câu 15:
Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng. Xác suất để ở F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể gặp ít nhất một cây hoa đỏ là
Đáp án
Tỷ lệ cây hoa đỏ: hoa trắng = 11:8
Xác suất trên 1 lô đất có ít nhất 1 cây hoa đỏ = 1 – xác suất không có cây hoa đỏ nào = 1 – (8/19)3 = 0,925
Như vậy không có đáp án nào đúng.
Câu 16:
Ở cừu kiểu gen HH quy đinh có sừng; hh: không sừng; Hh: ở con đực thì có sừng con ở cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng
Đáp án D
Đây là tính trạng có biểu hiện phụ thuộc giới tính
Câu 17:
Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen năm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình mang a alen trội
trong đó n là số cặp gen dị hợp
Cách giải:
Câu 18:
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả ngọt, gen a quy định tính trạng quả chua. Hạt phấn n + 1 không cỏ khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con khi cho lai cây mẹ dị bội Aaa với cây bố dị bội Aaa là
Đáp án B
- cơ thể dị bội Aaa giảm phân cho
Hạt phấn n + 1 không cỏ khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường
→ kiểu hình: 2 ngọt :1 chua
Câu 19:
Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đồi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Đáp án A
Đột biến gen và di nhập gen vừa làm thay đồi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể
Giao phối không làm thay đổi tần số alen
CLTN, Các yếu tố ngẫu nhiên không làm phong phú kiểu gen của quần thể.
Câu 21:
Cho các biện pháp sau:
(1)Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen;
(2)Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen;
(3)Gây đột biến đa bội ở cây trồng;
(4)Cấy truyền phôi ở động vật;
(5)Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
Đáp án D
Câu 22:
Cho các cặp cơ quan sau:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
(2) Cánh dơi và chi trước của ngựa
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa
(4) Cánh bướm và cánh chim
Các cặp cơ quan tương đồng là
Đáp án B
Các cặp cơ quan tương đồng là: (1),(2),(3)
Ý (4) sai vì cánh bướm có nguồn gốc khác cánh chim
Câu 24:
Cà độc dược có 2n = 24 NST, có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, có một NST của cặp số 3 bị lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến chiếm tỉ lệ.
Đáp án C
Khi giảm phân cặp NST bị đột biến sẽ cho 0,5 giao tử đột biến và 0,5 giao tử bình thường
Tỷ lệ giao tử đột biến = 1 – 0,53 = 87,5%
Câu 25:
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
Đáp án B
Đacuyn chưa phân biệt đột biến và thường biến nên ý C là sai, như vậy chỉ có ý B là phù hợp.
Câu 27:
Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.
(3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.
(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
(6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép. Đáp án đúng là
Đáp án B
Cách ly sau hợp tử: hợp tử được tạo thành nhưng bị chết ngay hoặc chết ở giai đoạn phôi, sau sinh hoặc phát triển thành cơ thể bất thụ
Vậy các ý nói về cách ly sau hợp tử là: 2,3,6
Ý 1,4,5 là cách ly trước hợp tử
Câu 28:
Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là
Đáp án D
Phương pháp:
- Gen nằm trên NST thường số kiểu gen tối đa tính theo công thức
- Gen nằm trên NST giới tính X
ở giới cái tính như trên NST thường
ở giới đực thì bằng số lượng alen
- Nếu 2 gen nằm trên 1 NST thì coi như 1 gen có m.n alen ( m , n là số alen của mỗi gen)
Câu 29:
Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
1. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết
2. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
3. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
4. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái
Đáp án B
Ý 1 sai, các gen còn PLĐL
Ý 2 đúng
Ý 3 sai, liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
Ý 4 sai, liên kết gen có ở giới cái và giới đực
Câu 30:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò
Đáp án A
Gen điều hòa mang thông tin qui định prôtêin ức chế (prôtêin điều hòa).
Câu 31:
Trong số các xu hướng sau:
(1)Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2)Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3)Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
(4)Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5)Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6)Đa dạng về kiểu gen.
(7)Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
Đáp án B
trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng và dị hợp giảm, giao phối không làm thay đổi tần số alen các ý đúng là: (1),(3),(5),(7)
Câu 32:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây là đúng?
(1) Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
(2) Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tỉnh.
(4) Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Đáp án C
Ý đúng là (2) nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn trong cùng 1 NST thì có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể
Ý (1) sai vì đảo đoạn không làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác
Ý (3) sai, có thể xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính
Ý (4) sai vì mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST
Câu 33:
Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
Đáp án D
Ý sai là D, trong nhân bản vô tính vẫn cần tế bào trứng đã loại bỏ nhân
Câu 35:
Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
Đáp án D
Quá trình cố định nito diễn ra trong điều kiện:
- Được cung cấp ATP
- Có các lực khử mạnh
- Có sự tham gia của enzim nitrogenaza
- Trong điều kiện kị khí
Vậy ý sai là D
Câu 36:
Cơ thế đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đối chéo một chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội cùa loài là
Đáp án D
GP có TĐC cho 4 loại giao tử, giảm phân bị rối loạn phân ly cho 2 loại giao tử
Gọi n là số cặp NST của loài ta có 2n + 3 = 512 → n= 6
Câu 37:
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy dịnh thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 15%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 20,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là
Đáp án C
Ở F1 quần thể đạt cân bằng di truyền aa = 20,25% → tần số alen a =0,45; A = 0,55
Tần số alen a trong kiểu gen Aa = 0,45 – 0,15 = 0,3 → Aa = 0,6
Câu 39:
Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêm.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Đáp án D
Ý (1) không đúng, đây là đặc điểm của phiên mã ở sinh vật nhân sơ
Ý (4) không đúng đây là đặc điểm của dịch mã ở sinh vật nhân thực.
Câu 40:
Một quần thể đậu Hà Lan có cấu trúc di truyền ban đầu là 0,4AABB + 0,2AaBb + 0,3Aabb + 0,1 aaBB =1. Khi quần thể này tự thụ phấn qua một thế hệ sẽ thu tỉ lệ thể dị hợp tử 2 cặp gen là:
Đáp án B
Cơ thể AaBb khi tự thụ phấn mới cho ra cơ thể dị hợp 2 cặp gen với tỷ lệ: