Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 8)

  • 9134 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Loại liên kết tham gia kết nối giữa các nucleotide với nhau để tạo thành chuỗi ADN mạch đơn:

Xem đáp án

Đáp án A

Loại liên kết tham gia kết nối giữa các nucleotide với nhau để tạo thành chuỗi ADN mạch đơn là liên kết phosphoeste.


Câu 2:

Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom Uraxin, các gen chịu tác động sẽ bị đột biến theo chiều hướng:

Xem đáp án

Đáp án B

Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom Uraxin, các gen chịu tác động sẽ bị đột biến theo chiều hướng: Thay thế 1 cặp AT thành 1 cặp GX.


Câu 3:

Loại đột biến nào dưới đây làm tăng số lượng các bản sao của cùng một gen trên cùng 1 NST.

Xem đáp án

Đáp án C

Loại đột biến làm tăng số lượng các bản sao của cùng một gen trên cùng 1 NST là đột biến lặp đoạn 


Câu 4:

Về quá trình vận chuyển các chất trong cơ thể thực vật, phát biểu nào sau đây không chính xác? 

Xem đáp án

Đáp án C

A. Mạch gỗ gồm các tế bào chết, thành tế bào hóa gỗ. à đúng

B. Thành phần dịch vận chuyển trong mạch gỗ chủ yếu là nước, các ion khoáng. à đúng 

C. Lực đẩy từ áp suất rễ đóng vai trò chủ đạo quan trọng nhất trong vận chuyển nước lên ngọn cây ở các cây thân gỗ cao. à sai

D. Ống rây gồm các tế bào sống, không có nhân tế bào, vận chuyển chủ yếu là đường, axit amin, hormone và một số chất hữu cơ khác. à đúng


Câu 5:

Ở người, bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y chi phối:

Xem đáp án

Đáp án A

Ở người, bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y chi phối là bệnh mù màu và bệnh máu khó đông 


Câu 6:

Đặc điểm nào sau đây là của các cây con tạo ra nhờ kỹ thuật vi nhân giống trong cùng 1 lứa? 

Xem đáp án

Đáp án B

Các cây con có đặc tính di truyền giống nhau, có cùng tuổi sinh lý nên đáp ứng được trồng trọt hàng loạt. 


Câu 7:

Về bằng chứng tiến hóa trong số các phát biểu sau, phát biểu nào không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D

Các cơ quan tương tự phản ánh hiện tượng tiến hóa phân li từ một tổ tiên ban đầu hình thành những dạng giống nhau. à sai, cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy


Câu 8:

Theo quan niệm của Darwin, kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo theo thời gian sẽ dẫn đến:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo quan niệm của Darwin, kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo theo thời gian sẽ dẫn đến hình thành các giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của con người. 


Câu 9:

Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi

Xem đáp án

Đáp án A

Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể.


Câu 10:

Trong số các phát biểu sau về hô hấp ở động vật:

I. Cá, tôm, cua hô hấp bằng mang.

II. Châu chấu và các loài côn trùng trên cạn hô hấp bằng ống khí.

III. Sự trao đổi khí ở mang cá nhờ cơ chế trao đổi ngược dòng với hiệu suất cao.

IV. Phổi ở chim được cấu tạo bởi nhiều phế nang có kích thước nhỏ.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án C

I. Cá, tôm, cua hô hấp bằng mang. à đúng

II. Châu chấu và các loài côn trùng trên cạn hô hấp bằng ống khí. à đúng

III. Sự trao đổi khí ở mang cá nhờ cơ chế trao đổi ngược dòng với hiệu suất cao. à đúng

IV. Phổi ở chim được cấu tạo bởi nhiều phế nang có kích thước nhỏ. à sai, phổi chim cấu tạo từ vô số vi khí quản


Câu 11:

Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá hoá học KHÔNG có sự tham gia của nguồn năng lượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá hoá học KHÔNG có sự tham gia của nguồn năng lượng từ sự phân giải các liên kết trong phân tử ATP.


Câu 12:

Về mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái đối với sinh vật, khẳng định nào dưới đây là KHÔNG đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A. Mỗi sinh vật chịu tác động đồng thời của nhiều nhân tố sinh thái, mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.  à đúng

B. Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều đến các bộ phận khác nhau của sinh vật hoặc đến các thời kỳ sinh lý khác nhau của sinh vật. à đúng

C. Nếu nhiều nhân tố sinh thái có giá trị cực thuận, chỉ duy nhất 1 nhân tố nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật cũng không thể tồn tại được. à đúng

D. Các sinh vật chịu tác động một chiều từ các nhân tố sinh thái của môi trường mà không thể tác động ngược trở lại làm biến đổi môi trường. à sai, tác động là qua lại giữa môi trường và sinh vật.


Câu 13:

Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

  A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. à sai, hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ khoảng 10%

  B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. à sai, sv ở mắt xích xa thì sinh khối trung bình thấp.

  C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. à đúng

  D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. à sai, năng lượng chủ yếu mất do hô hấp.


Câu 14:

Về các loại thực vật C3, C4 và CAM, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác? 

Xem đáp án

Đáp án C

C. Thực vật C4 và CAM tiến hành cố định CO2 sơ cấp theo con đường C4 nên trong quá trình quang hợp không tạo ra hợp chất C3.


Câu 15:

Trong số các phát biểu dưới đây về mã di truyền:

(1). Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau.

(2). Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau.

(3). Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.

(4). Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc.

Số các phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau. à sai, các sinh vật có chung bộ mã.

(2) Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. à sai, tính thoái hóa thể hiện ở mỗi aa có thể được quy định bởi nhiều codon.

(3) Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. à sai, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 5’.

(4) Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc. à đúng


Câu 16:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác? 

Xem đáp án

Đáp án D

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác? 

A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. à đúng

B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. à đúng

C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. à đúng

D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. à sai, enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’


Câu 17:

Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ:

 

Xem đáp án

Đáp án A
Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ xảy ra khi nhiều ribosome cùng tiến hành dịch mã trên phân tử mARN tạo ra nhiều bản sao giống nhau của cùng một chuỗi polypeptide.  


Câu 18:

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào KHÔNG chính xác: Tỷ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ giảm dần qua mỗi thế hệ khi quần thể duy trì hiện tượng ngẫu phối. (đây là hiện tượng xảy ra ở tự phối).


Câu 20:

Cho các phát biểu dưới đây về chọn lọc tự nhiên:

(1). Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể.

(2). Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể.

(3). Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

(4). Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó.

Số phát biểu đúng:

Xem đáp án

Đáp án D

(1). Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể. à đúng

(2). Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể. à sai, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng giảm độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể.

(3). Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. à đúng

(4). Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó. à đúng


Câu 21:

Về quá trình hô hấp ở động vật cho các phát biểu sau:

I. Để tiến hành quá trình trao đổi khí, bề mặt hô hấp phải rộng, khô, thoáng và có nhiều các mạch bạch huyết bao quanh để trao đổi khí.

II. Do trao đổi khí bằng ống khí trực tiếp giữa môi trường và các tế bào nên giới hạn kích thước cơ thể côn trùng phụ thuộc vào nồng độ oxy khí quyển

III. Các loài động vật hô hấp bằng phổi đều có bề mặt trao đổi khí là các phế nang, khí được trao đổi từ túi phế nang vào các mao mạch bao quanh.

IV. Ở các loài động vật sống trên cạn đều trao đổi khí bằng phổi hoặc ống khí mà không sử dụng các hình thức trao đổi khí khác.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án B

I. Để tiến hành quá trình trao đổi khí, bề mặt hô hấp phải rộng, khô, thoáng và có nhiều các mạch bạch huyết bao quanh để trao đổi khí. à sai, đặc điểm của bề mặt hô hấp là rộng, ẩm ướt…

II. Do trao đổi khí bằng ống khí trực tiếp giữa môi trường và các tế bào nên giới hạn kích thước cơ thể côn trùng phụ thuộc vào nồng độ oxy khí quyển à sai, trao đổi khí bằng ống khí ko phỉa là trực tiếp

III. Các loài động vật hô hấp bằng phổi đều có bề mặt trao đổi khí là các phế nang, khí được trao đổi từ túi phế nang vào các mao mạch bao quanh. à đúng

IV. Ở các loài động vật sống trên cạn đều trao đổi khí bằng phổi hoặc ống khí mà không sử dụng các hình thức trao đổi khí khác. à sai, ở chim có hô hấp bằng túi khí


Câu 22:

Trong số các phát biểu dưới đây về sự phân bố các cá thể trong quần thể, phát biểu nào KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Đáp án B

Các phát biểu về sự phân bố các cá thể trong quần thể, phát biểu KHÔNG chính xác là: phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 


Câu 24:

Trong diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào chỉ ra dưới đây KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong diễn thế nguyên sinh, xu hướng KHÔNG chính xác: từ chưa có loài đến số loài ít - số lượng cá thể mỗi loài ít và đến số loài nhiều, số lượng cá thể của mỗi loài rất nhiều.


Câu 25:

Một tinh nguyên bào ở người tiến hành nguyên phân 3 đợt sau đó các tế bào con tham gia giảm phân hình thành các giao tử, về quá trình này cho các phát biểu:

I. Về mặt lí thuyết, quá trình có thể tạo ra 32 tinh trùng hoặc 8 noãn bào tùy từng giới tính của cơ thể.

II. Kết thúc quá trình này, các tế bào đã tổng hợp mới 690 nhiễm sắc thể đơn lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào.

III. Quá trình đang được mô tả xảy ra trong ống sinh tinh có mặt trong tinh hoàn của người trưởng thành.

IV. Quá trình giảm phân từ các tế bào con sau nguyên phân cần nguyên liệu nhiễm sắc thể nhiều hơn so với quá trình nguyên phân từ 1 tế bào ban đầu.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án A

Thiếu dữ kiện.

I. Về mặt lí thuyết, quá trình có thể tạo ra 32 tinh trùng hoặc 8 noãn bào tùy từng giới tính của cơ thể.

à đúng, số TB tạo ra sau nguyên phân = 23 = 8

à giảm phân: nếu là đực tạo 8x4=32 tinh trùng; nếu là cái tạo 8 trứng

II. Kết thúc quá trình này, các tế bào đã tổng hợp mới 690 nhiễm sắc thể đơn lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào.

III. Quá trình đang được mô tả xảy ra trong ống sinh tinh có mặt trong tinh hoàn của người trưởng thành.

IV. Quá trình giảm phân từ các tế bào con sau nguyên phân cần nguyên liệu nhiễm sắc thể nhiều hơn so với quá trình nguyên phân từ 1 tế bào ban đầu.


Câu 27:

Nghiên cứu một phân đoạn ADN mạch kép nằm trong miền nhân của vi khuẩn E.coli, tế bào vi khuẩn được chuyển sang môi trường sống chứa N15 từ môi trường bình thường chứa N14. Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh ra có 6 mạch đơn chứa N15. Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa N15 ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung với nó có 300A và 600G. Số lượng mỗi loại nucleotide chứa N15 được môi trường cung cấp cho quá trình tự sao kể trên là:

Xem đáp án

Đáp án C

- Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh ra có 6 mạch đơn chứa N15, và có 2 mạch N14 ban đầu à có 8 mạch = 4 phân tử ADN à nhân đôi 3 lần.

- Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa N15 ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung với nó có 300A và 600G (ADN lai là ADN chứa 1 mạch gốc ban đầu và 1 mạch bổ sung mới) à mạch gốc có: A = 300, G = 600, T = 225, G = 375.

à trên cả phân tử ADN có: A = T = 525, G = X = 975

- Số lượng mỗi loại nucleotide chứa N15 được môi trường cung cấp cho quá trình tự sao kể trên là: A = T = 525 * 3 = 1575; G = X = 975 * 3 = 2925


Câu 29:

Các nghiên cứu di truyền cho thấy, hệ nhóm máu ABO ở người do 1 locus đơn gen gồm 3 alen chi phối với mối quan hệ trội - lặn như sau: IA = IB > IO. Cho các khẳng định sau về sự di truyền của tính trạng nhóm máu ở một số gia đình:

(1). Bố và mẹ có nhóm máu O, tất cả các con sinh ra chỉ có 1 nhóm máu.

(2). Bố và mẹ có nhóm máu A, có thể tất cả các con nhóm máu A hoặc tất cả các con có máu O hoặc gia đình này có các con với nhóm máu A và O.

(3). Bố có máu A dị hợp, mẹ có máu B dị hợp họ sinh 4 đứa con, 4 đứa con này sẽ mang 4 nhóm máu khác nhau.

(4). Nếu bố mang máu B, mẹ mang máu O, những đứa con của cặp vợ chồng này không thể mang máu                    A.

Số các khẳng định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Bố và mẹ có nhóm máu O, tất cả các con sinh ra chỉ có 1 nhóm máu. à đúng, bố mẹ nhóm máu O chắc chắn có KG IOIO

(2) Bố và mẹ có nhóm máu A, có thể tất cả các con nhóm máu A hoặc tất cả các con có máu O hoặc gia đình này có các con với nhóm máu A và O. à sai.

(3) Bố có máu A dị hợp, mẹ có máu B dị hợp họ sinh 4 đứa con, 4 đứa con này sẽ mang 4 nhóm máu khác nhau. à đúng, IAIO x IBIO

(4) Nếu bố mang máu B, mẹ mang máu O, những đứa con của cặp vợ chồng này không thể mang máu A. à đúng


Câu 31:

Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 3 cặp gen, mỗi cặp gen chi phối 1 cặp tính trạng, trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AB//ab Dd x AB//ab Dd thu được ở đời con có tỷ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội chiếm 49,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân bình thường, diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau. Trong số các kết luận dưới đây:

(1). Hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20%

(2). Tỷ lệ kiểu gen ab//ab Dd chiếm 16,25%

(3). Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ 30%

(4). Số cá thể có kiểu gen giống P chiếm tỷ lệ 6,25%

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

AB//ab Dd x AB//ab Dd à A_B_D_ = 49,5% = A_B_ x

à A_B_ = 66% = 50% + aabb à aabb = 16%

à tỉ lệ ab = 40% à tần số hoán vị gen f = 20%

(1) Hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20%  à đúng

(2) Tỷ lệ kiểu gen ab//ab Dd chiếm 16,25% à sai, ab//ab Dd = 16% * 3/4= 12%

(3) Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ 30%àđúng,

A_B_dd = 66% *= 16,5%; aaB_D_ = A_bbD_ = (25%-16%) * 3/4= 6,75%

=> tổng số = 16,5 + 6,75x2 = 30%

(4) Số cá thể có kiểu gen giống P chiếm tỷ lệ 6,25% à sai,

AB//ab Dd = 0,4 * 0,4 * 2 * 3/4= 24%


Câu 32:

Ở chim công (Pavo muticus), gen chi phối màu lông nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y trong đó alen A - lông xanh trội hoàn toàn so với a - lông xám. Trên 1 cặp NST thường, alen B - chân dài tới nách là trội hoàn toàn so với b - chân lùn. Cho chim trống lông xanh, chân lùn thuần chủng giao phối với chim mái lông xám, chân dài thuần chủng được F1, cho F1 giao phối tự do với nhau được F2. Dự đoán nào về F2 dưới đây là chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D

Chim trống lông xanh, chân lùn thuần chủng bbXAXA

Chim mái lông xám, chân dài thuần chủng BBXaY

F1: Bb XAXa : Bb XAY

F1 x F1: Bb XAXa x Bb XAY

F2: (1BB: 2Bb: 1bb) x (XAXA: XAXa: XAY: XaY)

à Tỷ lệ chim mái lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ chim máu lông xám, chân lùn.


Câu 33:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu xanh của lá do một gen nằm trên phân tử ADN của lục lạp chi phối. Alen A - quy định lá xanh đậm, alen a chi phối lá xanh nhạt. Cho các thực nghiệm sau đây:

(1). Cho cây lá xanh đậm tự thụ phấn, đời sau thu được 100% cây con lá xanh đậm.

(2). Cho cây lá xanh nhạt tự thụ phấn, đời sau thu được 100% lá xanh nhạt.

(3). Hạt phấn cây lá xanh đậm thụ phấn cho hoa cây lá xanh nhạt, thu được đời sau 100% lá xanh đậm.

(4). Cho hạt phấn cây lá xanh nhạt thụ phấn cho hoa cây lá xanh đậm, thu được đời sau 100% lá xanh nhạt

Số các thực nghiệm cho kết quả đúng với lý thuyết là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gen quy định tính trạng màu lá do gen nằm trên TBC chi phối (di truyền theo dòng mẹ); A: xanh đậm, a: xanh nhạt

(1) Cho cây lá xanh đậm tự thụ phấn, đời sau thu được 100% cây con lá xanh đậm. à đúng 

(2) Cho cây lá xanh nhạt tự thụ phấn, đời sau thu được 100% lá xanh nhạt à đúng

(3) Hạt phấn cây lá xanh đậm thụ phấn cho hoa cây lá xanh nhạt, thu được đời sau 100% lá xanh đậm. à sai, đời con sẽ thu được 100% lá xanh nhạt (giống tính trạng mẹ)

(4) Cho hạt phấn cây lá xanh nhạt thụ phấn cho hoa cây lá xanh đậm, thu được đời sau 100% lá xanh nhạt à sai, đời con sẽ thu được 100% lá xanh đậm (giống tính trạng mẹ)


Câu 37:

Nghiên cứu sự di truyền ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền dạng 0,2AA (quả dài): 0,3Aa (quả bầu): 0,5aa (quả tròn). Quần thể này trải qua một số thế hệ, các cá thể có đời sống ngắn và chết sau khi tạo hạt đời con. Khi một học sinh khảo sát 1 quần thể đời sau đếm được 1280 cây trong đó có 48 cây quả bầu. Số cây quả dài và số cây quả tròn tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A

P: 0,2AA (quả dài): 0,3Aa (quả bầu): 0,5aa (quả tròn) tự thụ phấn

Đếm được 1280 cây trong đó có 48 cây quả bầu à quả bầu

à cây đang ở thế hệ F3

AA = 

à số quả dài = 0,33125 x 1280 = 424 quả dài

aa = 

à số quả tròn = 0,63125 x 1280 = 808 quả tròn


Câu 39:

Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh được mô tả theo phả hệ dưới đây:

Một nhà di truyền tư vấn đưa ra một số nhận định về sự di truyền của căn bệnh này ở gia đình nghiên cứu:

(1). Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen đồng hợp tử.

(2). Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp tử.

(3). Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh đều có kiểu gen dị hợp tử.

(4). Xác suất để cặp vợ chồng thứ 1 ở thế hệ thứ II tính từ trái qua phải sinh được 3 người con lần lượt như mô tả là 1,5625%

Số khẳng định chính xác:

Xem đáp án

Đáp án C

Gen do gen lặn nằm trên NST thường à A: bình thường, aa: bị bệnh

(1) Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen đồng hợp tử. à đúng

(2) Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp tử. à sai, người chồng của cặp vợ chồng không sinh con bị bệnh thì có thể có KG Aa hoặc AA.

(3) Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh đều có kiểu gen dị hợp tử à đúng, vì có mẹ bị bệnh (KG: aa) nên chắc chắn những người con đều nhận a từ mẹ nên chắc chắn có KG dị hợp tử.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng thứ 1 ở thế hệ thứ II tính từ trái qua phải sinh được 3 người con lần lượt như mô tả là 1,5625% à đúng, tỉ lệ người con xuất hiện lần lượt như mô tả = 


Câu 40:

Trong số các khẳng định dưới đây, có bao nhiêu khẳng định đúng về các chu trình sinh địa hóa:

(1). Các chu trình sinh địa hóa cho thấy sự tuần hoàn của vật chất và vật chất có thể tái sử dụng trong hệ sinh thái.

(2). Trong chu trình Nitơ tự nhiên, hoạt động chuyển N2 thành Nitơ có trong hợp chất hữu cơ chỉ được thực hiện trong các sinh vật sống.

(3). Quá trình chuyển hóa N2 thành amon trong tự nhiên chỉ được thực hiện nhờ quá trình cố định đạm có trong các vi sinh vật cố định đạm.

(4). Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng, hơi và chu trình nước có tính toàn cầu.

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Các chu trình sinh địa hóa cho thấy sự tuần hoàn của vật chất và vật chất có thể tái sử dụng trong hệ sinh thái.

(2) Trong chu trình Nitơ tự nhiên, hoạt động chuyển N2 thành Nitơ có trong hợp chất hữu cơ chỉ được thực hiện trong các sinh vật sống.

(3) Quá trình chuyển hóa N2 thành amon trong tự nhiên chỉ được thực hiện nhờ quá trình cố định đạm có trong các vi sinh vật cố định đạm. à sai, chuyển hóa N2 thành amon thành vi sinh vật cố định đạm và vi sinh vật amon hóa.

(4) Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng, hơi và chu trình nước có tính toàn cầu. à đúng

 


Bắt đầu thi ngay