Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 30)

  • 9131 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Ở người, trong quá trình hít vào, con đường đi nào của khí chỉ ra dưới đây là phù hợp?

Xem đáp án

Đáp án B

Mũi → khí quản → phế quản → tiểu phế quản → phế nang.


Câu 6:

Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là chính xác khi nói về cấu trúc của một gen hoặc một operon điểnhình?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì các gen cấu trúc trong operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng liên quan tới nhau

C sai vì các gen cấu trúc có chung 1 vùng điều hòa

D sai vì chiều dài của mARN nhỏ hơn


Câu 8:

Khi nói về các công cụ định tuổi hóa thạch bằng phương pháp đồng vị phóng xạ, thông tin nào đưa ra dưới đây chính xác?

Xem đáp án

Đáp án B

Chu kỳ bán rã hay chu kỳ nửa phân rã là thời gian cần để một đại lượng biến đổi với thời gian theo hàm suy giảm số mũ đạt đến lượng bằng một nửa lượng ban đầu.

Phát biểu đúng là B.

A sai vì  12C không được dùng để xác định tuổi của hóa thạch, chu kỳ bán rã của 14C là 5730 năm

C sai vì sử dụng 14C xác định được hóa thạch có niên đại 75000 năm, còn hóa thạch có tuổi hàng triệu đến hàng tỉ năm phải dùng 238U

D sai vì chu kỳ bán rã của 238U là 4,5 tỷ năm


Câu 10:

Khẳng định nào dưới đây là chính xác về các loại ARN phổ biến có mặt trong tế bào?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D.

A sai vì ribosome gắn vào bộ ba mở đầu, bộ ba mở đầu có được dịch mã.

B sai vì axit amin gắn vào đầu 3’OH

C sai


Câu 12:

Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D.

A sai vì các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữS

B sai vì có nhiều loài có tỷ lệ giới tính khác 1 :1 : VD ngỗng, vịt…tỷ lệ giới tính là 2 :3

C sai vì khi quần thể có kích thước nhỏ thì tốc độ tăng trưởng chậm vì sức sinh sản chậm (số lượng cá thể ít)


Câu 13:

Một quần thể có kích thước giảm dưới mức tối thiểu dễ đi vào trạng thái suy vong vì:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả năng :

I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã hóa của operon Lac.

Những đột biến nào xuất hiện có thể gây ra hiện tượng trên?

Xem đáp án

Đáp án C

Có enzyme phân giải lactose ngay cả khi không có lactose → gen vẫn được dịch mã có 2 trường hợp có thể xảy ra

-  Không tạo ra protein ức chế: đột biến gen điều hòa

-  Protein ức chế không liên kết với vùng vận hành: đột biến ở operater


Câu 15:

Hoạt động của nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) để phục vụ cho quá trình tổng hợp axit amin?

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) xảy ra ở trong mô thực vật


Câu 16:

Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nàosau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai không thể cho kiểu hình 1:1:1:1 là C, nếu không có HVG thì chỉ tạo ra tối đa 3 kiểu hình, còn nếu có HVG thì tạo ra 4 KH có tỷ lệ phụ thuộc tần số hvg khác 1:1:1:1


Câu 17:

Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây chính xác?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B, CLTN giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, loại bỏ cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi

A sai vì ĐBG tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa

C sai vì Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tính đa hình (hình thành các dòng thuần)

D sai vì CLTN chỉ có vai trò chọn lọc, không tạo ra kiểu gen thích nghi


Câu 18:

Khi nói về hệ tuần hoàn của người và các khía cạnh liên quan, phát biểu nào sau đây chính xác?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì càng xa tim, huyết áp càng giảm

B sai vì tổng tiết diện của mao mạch là lớn nhất

D sai vì huyết áp giảm dần, ở tĩnh mạch chủ huyết áp thấp nhất


Câu 20:

Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ hai của ADN này có T = 2A = 3X = 4G. Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại A được lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình này là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit

 ; 1nm = 10 Å

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Cách giải:

Mạch 2: T2= 2A2=3X2=4G2 .→ mạch 1: A1 = 2T1 = 3G1 = 4X1

 

Ta có A2 +T2 +G2 +X2 = 900

 

 → A1 =216

→A = T = A1 +T1 = 648

Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nucleotide loại A được lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình này là:

Amt = 648×(23 – 1) =4536


Câu 22:

Ở một quần thể động vật, giới đực dị giao tử locus I có 2 alen, locus II có 3 alen và cả 2 locus cùng nằm trên vùng không tương đồng X,Y. Locus III có 4 alen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X. Trong số các phát biểu sau đây về quần thể nói trên, phát biểu nào không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp :

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X

+ giới XX :

 kiểu gen hay

 

+ giới XY : n kiểu gen

Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó

Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen

Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái

Cách giải :

Locus I và II nằm trên vùng không tương đồng NST X, số kiểu gen ở

+ giới XX là

+ giới XY là 6 kiểu gen

Locus III nằm trên vùng không tương đồng trên NST Y số kiểu gen là 4 (locus III có 4 alen)

Như vậy số kiểu gen ở giới XX là 21; ở giới XY là 4×6 =24

A đúng, có 45 kiểu gen

B đúng, số kiểu giao phối là 21×24=504 kiểu

C đúng, nếu locus III thêm 1 alen thì số kiểu gen ở giới XY là 5×6=30 → số kiểu gen tối đa là 51

Vậy độ đa dạng tăng là

 

D sai nếu thêm 1 alen ở locus I

Số kiểu gen ở giới XX là


Ở giới XY là 4×3×3=36 → số kiểu gen tối đa là 81


Câu 25:

Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào dưới đây chính xác?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A

B sai vì rubisco là enzyme cố định CO2, chuyển hóa 1,5 diP thành APG

C sai vì “nước là chất cho electron và oxy là chất nhận electroncuối cùng” là diễn biến ở hô hấp không phải quang hợp

D sai vì chỉ có ATP, NADPH tham gia vào pha tối còn khí O2 được giải phóng ra môi trường


Câu 29:

Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm gây ra bởi một đột biến nguyên khung khiến alen HbA chuyển thành alen HbS, khi nói về hiện tượng này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây chính xác?

I. Phân tử mARN mà hai alen tạo ra có chiều dài bằng nhau.

II. Sản phẩm chuỗi polypeptide do 2 alen tạo ra có trình tự khác nhau.

III. Đột biến gen dẫn tới thay đổi cấu trúc bậc I của protein mà alen mã hóa, từ đó làm thay đổi cấu trúc bậc cao hơn, làm giảm chức năng dẫn đến gây bệnh

IV. Người dị hợp tử về cặp alen kể trên tạo ra tất cả hồng cầu hoàn toàn bình thường và người này không bị bệnh.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các phát biểu:

I sai, tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ nghịch với độ dày của bề mặt traođổi: bề mặt trao đổi càng mỏng thì trao đổi càng nhanh

II sai, các tế bào trao đổi khí trực tiếp qua hệ thống ống khí, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển khí

III đúng, vì phổi chim có cấu tạo hệ thống ống khí, ngoài ra còn có các túi khí

IV đúng, VD: khi hít vào oxi chiếm 20,96% ; khi thở ra oxi chiếm  16,4%


Câu 30:

Khi nói về quá trình hô hấp của các loài động vật, trong số các phát biểu sau đây:

I. Tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt traođổi.

II. Ở côn trùng, khí oxy từ ống khí được vận chuyển nhờ các phân tử hemoglobin trongmáu.

III. Hiệu suất quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư, bò sát, thú thấp hơn so với ởchim.

IV. Ở người, chưa đến 50% lượng khí oxy đi vào phế nang được hấp thu vào máu.

 Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

F1 có 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen và phải là dị hợp đều (P có kiểu gen giống nhau, nếu là dị hợp đối thì không thể có 4 kiểu hình ở đời con)

Thân đen cánh dài (aaB-) = 0,045 → ab/ab = 0,25 – 0,045 =0,205 →ab = 0,205 : 0,5 =0,41 → f = 18%

Tỷ lệ kiểu hình lặn về ít nhất 1 trong 2 tính trạng là: 0,205 + 0,045×2=0,295

→ xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là 0,295:2 = 0,1475


Câu 31:

Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 4,5%. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

P: AAbb × aaBB → F1: AaBb

F1× F :(3A-:aa)(1BB:2Bb:1bb)

I đúng: thấp đỏ: aaBB

II sai, thân cao hoa hồng: 3/4 × 1/2 =3/8 = 37,5%

III sai, cần phép lai phân tích mới biết được kiểu gen của các cây F1 vì A trội hoàn toàn so với a nên AA và Aa có cùng kiểu hình

IV sai, chiều cao cây có tỷ lệ 100% ta có các phép lai AA ×AA ; AA×Aa; AA ×aa; aa×aa ; màu sắc hoa cho tỷ lệ 1:1 ta có các phép lai: Bb× BB; Bb × bb

(AA ×AA/aa ×aa ) (Bb× BB) → 2 phép lai

(AA ×AA/aa ×aa ) Bb × bb→ 2 phép lai

(AA×Aa) (Bb× BB)→ 2phép lai

(AA ×aa) (Bb× BB)→ 2 phép lai

(AA×Aa) (Bb × bb)→ 2 phép lai

(AA ×aa) (Bb × bb)→ 2 phép lai


Câu 32:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối thân cao là trội hoàn toàn so với alen a chi phối thân thấp; alen B chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng, kiểu gen Bb cho kiểu hình hoa hồng. Hai cặp alen trên phân li độc lập với nhau. Thực hiện phép lai (P) thuần chủng thâncao, hoa trắng laivới thân thấp, hoa đỏ được F1, cho F1 tự thụ được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, cho các phát biểu sau đâyvề sự di truyền của 2 tính trạng kể trên:

I. Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ tạo ra ở F2 đều thuần chủng.

II. Ở F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa hồng.

III. Không cần phép lai phân tích có thể biết được kiểu gen của các cá thể ở F2.

IV. Lấy từng cặp cây F2 giao phấn với nhau, có 8 phép lai khác nhau mà chiều cao cây cho tỉ lệ 100%, màu sắc hoa cho tỉ lệ1:1.

Số phát biểu không chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Cách giải:

Tỷ lệ quả dài: quả tròn ≈9:7 ; tỷ lệ hoa đỏ/ hoa trắng ≈3/1

→ cây X dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST (vì tỷ lệ kiểu hình khác (9:7)(3:1))

Quy ước gen

A-B- quả dài; aaB-/A-bb/aabb: quả tròn

D- hoa đỏ: dd : hoa trắng

Giả sử B và D cùng nằm trên 1 cặp NST, quả dài hoa đỏ A-B-D- = 37,5% → B-D- = 0,375:0,75 = 0,5 → bd/bd = 0 hay cây X dị hợp chéo.

Xét các phát biểu:

I sai

II sai, có 2 kiểu gen

III đúng cây quả tròn hoa trắng có kiểu gen 

IV đúng, cây quả dài hoa trắng ở F1 là 3/4, cây quả dài hoa trắng thuần chủng ở F1 là 1/4 → Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%


Câu 33:

Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi cặp D/d chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến, không hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau chính xác?

I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.

II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.

III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là 100%.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%

Xem đáp án

Đáp án D

I đúng, mỗi tế bào cho 4 giao tử với tỷ lệ ngang nhau

II đúng, nếu không có TĐC thì mỗi tế bào tạo 2 loại giao tử  Ab và aB với tỷ lệ ngang nhau

III đúng,4 tế bào có HVG tạo ra 4 loại giao tử số lượng là 4AB:4Ab:4aB:4ab ; một tế bào không có TĐC sẽ cho 2Ab:2aB

Số lượng từng loại giao tử là: 4AB:4ab:6Ab:6aB  hay 2:2:3:3

IV sai, nếu có sự rối loạn ở GP sẽ tạo ra nhiều loại giao tử hơn


Câu 35:

Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự cân bằng di truyền của một locus có (n+1) alen, alen thứ nhất có tầnsố là 50%, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I.Quần thể có thể hình thành trạng thái cân bằng di truyền, khi gặp điều kiện phù hợp.

II.Ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là 0,75-14n

III.Số loại kiểu gen tối đa của locus này trong quần thể = C2n+1

IV.Nếu đột biến làm xuất hiện alen mới trong quần thể, quần thể sẽ không thể thiết lập trạng thái cân bằng di truyền mới.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính

Quy ước gen:

Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu

Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu

AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)

F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa

Giới cái: 3 không râu: 1 có râu

Giới đực: 3 có râu:1 không râu

Xét các phát biểu

I sai

II đúng

III đúng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không râu ở đời con là

IV đúng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa

Giới cái: 3 có râu:1không râu

Giới đực: 1 có râu: 3 không râu


Câu 36:

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chiphối.

II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là1:1

III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể khôngrâu

IV. Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỷ lệ 1:1 về tính trạng này.

Xem đáp án

Đáp án D

Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)

Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn

D – lông đen; d – lông trắng.

Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.

F1 đồng hình → P thuần chủng

P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY

F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)

Xét các phát biểu

I đúng

II Đúng

III sai, có 3 kiểu gen

IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8


Câu 38:

Về hiện tượng đột biến gen ở các loài thực vật, cho các phát biểu:

I. Các gen tế bào chất đột biến cũng có thể được di truyền cho đời sau.

II. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vùng mã hóa mà không tạo codon kết thúc thường có hậu quả ít nghiêm trọng hơn so với đột biến mất cặp nucleotide ở vùngnày.

III. Các gen điều hòa được bảo vệ bởi hệ thống protein đặc hiệu, chúng không bị độtbiến.

IV. Một đột biến gen có thể tạo ra bộ ba 5’AUG3’ ở giữa vùng mã hóa, nó luôn khởi đầu cho một quá trình dịch mãmới.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy bố mẹ bình thường mà con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.

Quy ước gen : A- bình thường ; a- bị bệnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

aa

 

Aa

 

Aa

Aa

 

 

aa

 

 

Xét các phát biểu:Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa

I đúng, người (4) có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa; người (3) có kiểu gen Aa ; cặp vợ chồng (3) × (4): Aa ×(9AA:2Aa)↔ (1A:1a)(10A:1a)

Người (7) có kiểu gen:  10AA:11Aa

Người (8) có kiểu gen 1AA:2Aa (do bố mẹ dị hợp)

Cặp vợ chồng (7) × (8): (10AA:11Aa)× (1AA:2Aa) ↔(31A:11a) (2A:1a)→ 62/126AA:53/126Aa:11/12aa

XS người (10) mang gen bệnh là 53/115 ≈46,09

II sai, xs họ sinh con trai không bị bênh là

III đúng

IV đúng, xs người (4) mang gen gây bệnh là


Câu 39:

Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là10% như hình bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I.Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%.

II. Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh của III-7 và III-8 là 46,64%.

III.Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.

IV. Xác suất để II-4 mang alen gây bệnh là 18,18%.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải :

Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab/ab = 0,16 ; A-bb=aaB- = 0,09

XDXd× XDY → XDXd :XDXD :XDY :XdY

I đúng, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm: 

II đúng, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09×0,25 =2,25%

III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG

IV sai, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4×7=28, số kiểu hình 4×4=16


Bắt đầu thi ngay