Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 6)

  • 9128 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết với Timin bằng 2 liên kết hydro?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ có thể liên kết với Timin bằng 2 liên kết hydro là adenine.                   


Câu 2:

Tính đặc hiệu của mã di truyền trong việc mã hóa cho các axit amin thể hiện ở:

Xem đáp án

Đáp án B

Tính đặc hiệu của mã di truyền trong việc mã hóa cho các axit amin thể hiện ở mỗi mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 axit amin. 


Câu 3:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở E.coli, gen điều hòa operon này sẽ phiên mã tạo ra mARN trong điều kiện nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở E.coli, gen điều hòa operon này sẽ phiên mã tạo ra mARN trong mọi điều kiện. 


Câu 4:

Dựa vào sự thay đổi nucleotide của gen, người ta chia đột biến gen thành:

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào sự thay đổi nucleotide của gen, người ta chia đột biến gen thành đột biến mất cặp, thêm cặp và thay thế cặp.


Câu 5:

Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ xuất hiện là do các gen nằm trên: 

Xem đáp án

Đáp án A
Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ xuất hiện là do các gen nằm trên phân tử ADN của ty thể hoặc lục lạp.


Câu 6:

Sản phẩm của quá trình quang phân li nước bao gồm các thành phần:

Xem đáp án

Đáp án B

Sản phẩm của quá trình quang phân li nước bao gồm: H+, electron và O2.


Câu 7:

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu KHÔNG chính xác: quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra trên phạm vi rộng lớn, trong một khoảng thời gian rất dài và khó có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm


Câu 8:

Loài lúa mì trồng hiện nay có nguồn gốc từ lúa mì hoang dại, chúng được hình thành do:

Xem đáp án

Đáp án D

Loài lúa mì trồng hiện nay có nguồn gốc từ lúa mì hoang dại, chúng được hình thành do: Kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần


Câu 9:

Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm:

Xem đáp án

Đáp án A
Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm: CH4, NH3, H2 và hơi nước


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là chính xác về các thành phần hóa học có mặt trong tế bào sống?

Xem đáp án

Đáp án D

  A. Đơn phân của ADN là các phân tử axit amin được liên kết với nhau nhờ liên kết peptide à sai, đơn phân của ADN là nu.

  B. Phân tử đóng vai trò dự trữ năng lượng quan trọng bậc nhất trong tế bào là ARN à sai, dự trữ năng lượng trong protein.

  C. Các phân tử sinh học như protein, axit nucleic, lipid và gluxit đều có dạng polyme à sai

  D. Trình tự các axit amin trong protein được chi phối bởi trình tự nucleotide của gen à đúng


Câu 11:

Kích thước quần thể sinh vật thể hiện ở:

       

Xem đáp án

Đáp án C

Kích thước quần thể sinh vật thể hiện ở: Số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của quần thể sinh vật. 


Câu 12:

Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Cào cào → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:

Xem đáp án

Đáp án D
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Cào cào → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: gà.


Câu 13:

Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án A
Do quá trình cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã sinh vật KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái.


Câu 14:

Cho các khẳng định sau đây về quá trình phiên mã:

(1). ARN polymerase luôn di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’  5’

(2). Quá trình phiên mã không cần sử dụng enzyme tạo mồi giống như quá trình tự sao.

(3). Enzyme phiên mã lắp ghép các đơn phân tự do của môi trường vào mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung T môi trường liên kết với A, G môi trường liên kết với X.

(4). Quá trình phiên mã chỉ được thực hiện khi enzyme ARN polymerase tương tác với trình tự khởi động.

Số khẳng định chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án D

(1). ARN polymerase luôn di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’ à đúng

(2). Quá trình phiên mã không cần sử dụng enzyme tạo mồi giống như quá trình tự sao. à đúng

(3). Enzyme phiên mã lắp ghép các đơn phân tự do của môi trường vào mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung T môi trường liên kết với A, G môi trường liên kết với X. à sai, U môi trường liên kết với A.

(4). Quá trình phiên mã chỉ được thực hiện khi enzyme ARN polymerase tương tác với trình tự khởi động. à đúng.


Câu 15:

Một đoạn ADN mạch kép ở sinh vật nhân thực gồm 3000 nucleotide và có 3600 liên kết hidro. Đoạn ADN này:

Xem đáp án

Đáp án D

A. dài 408nm à sai, dài 510nm

B. có 300 chu kì xoắn. à sai, C = 150

C. Có 6000 liên kết phosphodieste. à sai, số liên kết phosphodieste = 2N-2 = 5998 

D. Có 900 adenine. à đúng, 2A+2G=3000; 2A+3G=3600 à A=T=900, G=X=600


Câu 16:

Dạng đột biến làm giảm số lượng gen trên 1 NST dẫn đến mất cân bằng gen nên thường gây chết hoặc giảm sức sống, tuy nhiên dạng đột biến này có thể được sử dụng để:

Xem đáp án

Đáp án A

Dạng đột biến làm giảm số lượng gen trên 1 NST dẫn đến mất cân bằng gen nên thường gây chết hoặc giảm sức sống, tuy nhiên dạng đột biến này có thể được sử dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng. 


Câu 17:

Nếu ba tế bào có bộ NST 2n = 6 ký hiệu là AaBbDd tiến hành giảm phân hình thành tinh trùng, quá trình xảy ra bình thường sẽ:

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu ba tế bào có bộ NST 2n = 6 ký hiệu là AaBbDd tiến hành giảm phân hình thành tinh trùng, quá trình xảy ra bình thường sẽ:

B. Có thể chỉ tạo ra hai loại tinh trùng ABD và abd


Câu 18:

Cho các nhận xét sau về quy trình tạo ra và cách sử dụng giống ưu thế lai:

(1). Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính.

(2). Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai.

(3). Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ.

(4). Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.

Số khẳng định KHÔNG đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính. à sai, vẫn có thể cho các giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai để sinh sản hữu tính.

(2) Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai. à đúng

(3) Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ. à đúng

(4) Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.


Câu 19:

Các cơ quan thoái hóa được gọi tên như vậy vì chúng:

     

Xem đáp án

Đáp án A
Các cơ quan thoái hóa được gọi tên như vậy vì chúng là các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành và không còn chức năng nguyên thủy của chúng.   


Câu 20:

Người ta cho rằng đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, trong số các nguyên nhân sau đây có một nguyên nhân giải thích không đúng cho nhận định trên, đó là

Xem đáp án

Đáp án D

Người ta cho rằng đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, trong số các nguyên nhân sau đây có một nguyên nhân giải thích không đúng cho nhận định trên, đó là: Đột biến gen thường không gây hại đối với sinh vật vì nó là đột biến nhỏ, ít ảnh hưởng đến hệ gen nên được chọn lọc giữ lại. (Giá trị thích nghi của một đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen cũng như môi trường sống, có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.)


Câu 21:

Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Đáp án C

C. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp cabohydrate và lipid, trong khi các tia đỏ kích thích tổng hợp axit amin và protein. à sai


Câu 22:

Đặc điểm nào sau đây cho thấy thực vật thích nghi với phương pháp thụ phấn nhờ gió

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc điểm cho thấy thực vật thích nghi với phương pháp thụ phấn nhờ gió: Cánh hoa thường tiêu giảm, đầu nhụy kéo dài và phân nhánh. 


Câu 24:

Ở hệ sinh thái dưới nước, các chuỗi thức ăn thường kéo dài hơn các chuỗi thức ăn trên cạn, nguyên nhân đầy đủ nhất của hiện tượng này:

Xem đáp án

Đáp án C

Ở hệ sinh thái dưới nước, các chuỗi thức ăn thường kéo dài hơn các chuỗi thức ăn trên cạn, nguyên nhân đầy đủ nhất của hiện tượng này là: Động vật của hệ sinh thái dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn. 


Câu 25:

Khi nói về huyết áp ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch.

II. Huyết áp tối đa xảy ra khi 2 tâm thất cùng co.

III. Huyết áp tâm trương là huyết áp ứng với lúc tim giãn và đạt giá trị tối thiểu.

IV. Huyết áp của tĩnh mạch lớn hơn huyết áp ở mao mạch.

Xem đáp án

Đáp án C

I. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch. à đúng

II. Huyết áp tối đa xảy ra khi 2 tâm thất cùng co. à sai

III. Huyết áp tâm trương là huyết áp ứng với lúc tim giãn và đạt giá trị tối thiểu. à đúng

IV. Huyết áp của tĩnh mạch lớn hơn huyết áp ở mao mạch. à đúng


Câu 27:

Một đoạn ADN có chiều dài 408nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên mạch thứ nhật của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U. Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan:

(1). Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide.

(2). Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.

(3). Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A

(4). Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án A

Xét ADN:

%A-%G= 30%

%A+%G= 50%

à %A = %T = 40%; %G = %X = 10%

A = T = 960 nu; G = X = 24 nu

Mạch 1: 360A; 140G à Mạch 2: 600A

Gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U (gọi gen phiên mã k lần) à Amạch gốc x k = 1200 (A chia hết cho 1200 à mạch 2 là mạch gốc), gen phiên mã 2 lần.

(1) Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide à sai, chứa 1200 cặp nu.

(2) Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.

à đúng, số nu T môi trường cần cung cấp cho ADN tự sao 3 lần = 960 x (23-1) = 6720 nu

(3) Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A à đúng, mạch 2 của ADN là mạch gốc, A1 = T2 = 360 nu à gen phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp số nu A = 2  x T2 = 720 nu

(4) Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X à sai, G1 = X2 = 140 nu.


Câu 28:

Ở ếch, nghiên cứu gen mã hóa cho enzyme malat dehydrogenase cho thấy alen trội D bị đột biến thành alen lặn d ngắn hơn so với D 1,02nm và có ít hơn 8 liên kết hydro. Một tế bào có kiểu gen dị hợp đối với locus gen trên tiến hành quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần, so với tế bào đồng hợp trội quá trình trên sử dụng ít hơn các loại nucleotide:

Xem đáp án

Đáp án A

Alen d ngắn hơn D 1,02 nm tương đương 3 cặp nu (mất 3 cặp nu)

d có ít hơn D 8 liên kết hydro à mất 1 cặp AT, 2 cặp GX

1 tế bào có KG Dd nguyên phân 3 lần, so với DD, quá trình NP này sử dụng ít hơn số nu là:

A = T = 1 x (23-1) = 7

G = X = 2 x (23-1) = 14


Câu 29:

Ở người, tính trạng nhóm máu do một locus đơn gen có 3 alen chi phối với mối tương quan trội, lặn như sau: IA = IB > IO. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con mang 4 nhóm máu khác nhau. Trong số các nhận định sau về gia đình nói trên, có bao nhiêu nhận định là chính xác?

(1). Ít nhất một người trong gia đình nói trên có nhóm máu           A.

(2). Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp.

(3). Trong số 6 người của gia đình nói trên, chỉ có 1 người có kiểu gen đồng hợp.

(4). Nếu bố mẹ tiếp tục sinh con thứ 5, xác suất để đứa con có nhóm máu khác bố mẹ là 25%.

Xem đáp án

Đáp án A

Bố mẹ sinh 4 con mang 4 nhóm máu khác nhau.

à bố mẹ có KG: IAIO x IBIO

à KG của các con: IAIO; IBIO; IAIB; IOIO

(1) Ít nhất một người trong gia đình nói trên có nhóm máu A. à đúng

(2) Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp. à đúng

(3) Trong số 6 người của gia đình nói trên, chỉ có 1 người có kiểu gen đồng hợp. à đúng, đó là người có nhóm máu O.

(4) Nếu bố mẹ tiếp tục sinh con thứ 5, xác suất để đứa con có nhóm máu khác bố mẹ là 25% à sai, xác suất người con thứ 5 có KG khác bố mẹ là 50%.


Câu 30:

Cho các mô tả sau đây về các vấn đề liên quan đến tiêu hóa ở động vật:

I. Có sự phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm cao độ, răng nanh to, dài, sắc.

II. Ruột non thường ngắn và có dạ dày đơn, lớn, chứa được nhiều thức ăn.

III. Nhóm động vật này có hiện tượng tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học xảy ra trong ống tiêu hóa.

IV. Các tuyến tiêu hóa phối hợp với ống tiêu hóa trong việc thực hiện quá trình tiêu hóa hóa học.

Số các mô tả phù hợp với hoạt động tiêu hóa ở động vật ăn thịt là:

Xem đáp án

Đáp án A

I. Có sự phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm cao độ, răng nanh to, dài, sắc. à đúng

II. Ruột non thường ngắn và có dạ dày đơn, lớn, chứa được nhiều thức ăn. à đúng

III. Nhóm động vật này có hiện tượng tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học xảy ra trong ống tiêu hóa. à đúng

IV. Các tuyến tiêu hóa phối hợp với ống tiêu hóa trong việc thực hiện quá trình tiêu hóa hóa học. à đúng


Câu 31:

Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì tần số hoán vị gen sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ab//aB XMXm x AB//ab XMY à nếu aabb XmY = 1,25% = aabb *

à aabb = 5% = 10% x 50% (vì hoán vị chỉ xảy ra 1 bên giới cái)

=> Tần số hoán vị gen f = 20%


Câu 32:

Trong một phòng thí nghiệm nghiên cứu ruồi giấm, có ghi chú bảng thông tin sau:

Alen B

Alen V

Alen R

Thân xám

Cánh dài

Mắt đỏ

Alen b

Alen v

Alen d

Thân đen

Cánh cụt

Mắt trắng

Lưu ý: - Các alen trội lặn hoàn toàn.

- Locus B và V trên cùng nhóm gen liên kết.

- Locus D nằm trên X không có alen trên Y.

 

Một sinh viên tiến hành phép lai P: BV//bv XDXd x BV//bv XDY tạo ra đời con có 15,375% số cá thể mang kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P là:

Xem đáp án

. Đáp án B

BV//bv XDXd x BV//bv XDY à bv//bv XD_ = 15,375% = bv//bv *3/4

à bv//bv = 20,5% = 41% bv x 50% bv

Vậy, ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ gồm:

bv//bv XDXD = 20,5 * = 5,125%

bv//bv XDXd = 20,5 * = 5,125%

Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P (BV//bv XDY) là ruồi có KG bv//bv XDXD = 5,125%


Câu 37:

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là: 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1, sau bao nhiêu thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 95%

Xem đáp án

Đáp án B

0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1

Tỉ lệ đồng hợp chiếm 95% à tỉ lệ dị hợp = 5%

Gọi số thế hệ tự thụ là x à tỉ lệ KG dị hợp qua x thế hệ

 

à x = 3 à sau 3 thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 95% 


Câu 39:

Trong một quần thể ngẫu phối, cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Khi môi trường thay đổi, áp lực chọn lọc với kiểu gen aa là 100%. Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ, sau một thế hệ ngẫu phối tỷ lệ kiểu hình của quần thể:

Xem đáp án

Đáp án B

64% A_ à aa = 36% à fa = 0,6; fA = 0,4

à Khi môi trường thay đổi, áp lực chọn lọc với kiểu gen aa là 100%.

Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ, sau một thế hệ ngẫu phối tỷ lệ kiểu hình của quần thể:

 

à 55 trội: 9 lặn


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây:

(1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P.

(2). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%.

(3). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

(4). Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen.

Số khẳng định chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án C

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. 

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh); bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).

(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P. à sai, người này nhận alen a từ bố à chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.

(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. à đúng,

Xác suất ? là nam giới và bị bệnh  = 

(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

à đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.

Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng 

à người con ? là nam và mắc bệnh P = 12,5%

=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*12,5% = 6,25%.

(4) Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. à đúng.

 

 

 


Bắt đầu thi ngay