IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 27)

  • 9167 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mô tả nào sau đây là đúng về động mạch:

       

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A.

B sai vì máu ở động mạch phổi nghèo O2

C sai vì động mạch không có van (tĩnh mạch mới có van)

D sai vì thành động mạch dày hơn tĩnh mạch


Câu 3:

Huyết áp của một người là 120/70 biểu thị cái gì?

         

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng?

         

Xem đáp án

Đáp án A

Quy luật phân ly độc lập : các cặp alen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau sẽ PLĐL trong quá trình hình thành giao tử

Sự phân ly độc lập, kết hợp ngẫu nhiên các các alen tạo ra đời con phong phú về biến dị


Câu 5:

Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN:

(1) Enzym nối ligaza có mặt trên cả hai mạch mới đang được tổng hợp.

(2) Enzym ADN polymeraza trượt theo hai chiều ngược nhau trên cùng một khuôn.

(3) Enzym Am polymeraza luôn dịch chuyển theo chiều enzym tháo xoắn.

(4) Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các phát biểu:

(1) đúng. Vì trên một mạch có cả đoạn được tổng hợp gián đoạn, đoạn được tổng hợp liên tục

 (2) đúng, vì 2 mạch khuôn có chiều ngược nhau

(3) sai, enzyme ADN polimerase luôn dịch chuyển theo chiều 3’-5’ ( để tổng hợp mạch mới có chiều 5’–3’)

(4) đúng, vì enzyme ADN polimerase chỉ tổng hợp mạch mới có chiều 5’–3’


Câu 6:

Khó có thể tìm thấy được hai người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính:

Xem đáp án

Đáp án D

Khó có thể tìm thấy được hai người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp


Câu 7:

Trong cơ chế điều hòa Operon ở E.coli thì khi có lactozo, protein ức chế sẽ:

Xem đáp án

Đáp án C

Khi có lactose, protein ức chế liên kết với lactose và bị biến đổi cấu hình không gian


Câu 8:

Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là:

        

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A

B sai vì mARN không có liên kết hidro

C sai vì ARN không tồn tại suốt thế hệ tế bào.

D sai vì các đơn phân của ADN và ARN khác nhau ở cả base nito và đường (ADN : deoxiribose; còn ARN : ribose)


Câu 9:

Ở vi khuẩn E.coli, ARN polymeraza có chức năng gì trong quá trình tái bản ADN?

Xem đáp án

Đáp án B

Enzyme ARN polimerase có chức tổng hợp đoạn mồi chứa nhóm 3’ – OH vì enzyme ADN polimerase lắp ráp các nucleotit vào đầu 3’ –OH.


Câu 10:

Trong cấu trúc bậc một của chuỗi polypeptit chứa loại liên kết gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc bậc 1 của chuỗi polipeptit: trình tự các axit amin, các a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit


Câu 12:

Tính kháng thuốc của vi khuẩn là ví dụ về hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Do chọn lọc giữ lại kiểu hình thích nghi  được quy định bởi các kiểu gen nên đây là chọn lọc định hướng


Câu 13:

Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Loài bị nhiễm độc nặng nhất là loài ở bậc dinh dưỡng cao nhất


Câu 14:

Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền như sau: 0,3 AA:0,6 Aa:0,1aa. Khi môi trường sống bị thay đổi tất cả cá thể đồng hợp lặn đều chết. Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a bằng 0,08?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp

Quần thể giao phối có kiểu gen aa bị chết tần số alen ở thể hệ Fn được tính bằng công thức :

Cách giải:                                                              

Tần số alen ở thế hệ ban đầu là : A = 0,6 ; a = 0,4

Ta có tần số alen a sau n thế hệ là 


Câu 15:

Xét với 3 tế bào sinh dục trong 1 cá thể ruồi giấm đưc có kiểu gen ABabDedE gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 30 cM. 3 tế bào sinh dục trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Một tế bào ruồi giấm giảm phân cho tối đa 2 loại tinh trùng

Cách giải:

3 tế bào giảm phân có TĐC cho tối đa 4 loại tinh trùng ( mỗi tế bào giảm phân cho 2 loại khác nhau)


Câu 16:

Sơ đồ phả hệ sau đây thể hiện sự di truyền về một tính trạng màu sắc của hoa ở một loài thực vật:

Sự di truyền màu sắc của hoa tuân theo quy luật di truyền nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy hoa đỏ × hoa trắng → 3 kiểu hình → tính trạng do 2 gen tương tác với nhau →loại A,B

Hoa hồng × hoa hồng → đỏ, trắng, hồng → đây là tương tác bổ sung

Quy ước gen A-B- hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng


Câu 18:

Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó?

       

Xem đáp án

Đáp án A

Ý A sai, ligaza là enzyme nối


Câu 19:

Cho A-B-: hạt đỏ; A-bb, aaB- và aabb : hạt trắng. Cho cây mang hai cặp gen dị hợp tử về tính trạng nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lý thuyết, mỗi cây F1 không thể phân ly theo tỷ lệ màu sắc nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Tỷ lệ không xảy ra là B,

Tỷ lệ A xảy ra ở phép lai AaBb × AaBb

Tỷ lệ C xảy ra ở phép lai AABb × AABb

Tỷ lệ D xảy ra ở phép lai AABB × AABB


Câu 21:

Cho cấu trúc di truyền của môt quần thể ngẫu phối như sau: 0,4ABab+0,2AbaB+0,4Abab. Biết khoảng cách giữa 2 locus là 40 cM, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóaTheo lý thuyết, tỷ lệ giao tử Ab của đời con F3 là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Giao tử hoán vị:  ; giao tử liên kết  

Xét tỷ lệ giao tử của các kiểu gen (f=40%)

Cách giải

Tỷ lệ giao tử ở P: AB  = 0,16 ;ab =0,36;Ab =0,34 ;aB =0,14

Tần số alen ở F1

 

AB = 0,16

ab = 0,36

Ab =0,34

aB =0,14

AB =0,16

 

0,16´0,36´0,2

0,34´0,16´0,5

 

ab =0,36

0,16´0,36´0,2

 

0,36´0,34´0,5

 

Ab =0,34

0,34´0,16´0,5

0,36´0,34´0,5

0,342

0,34´0,14´0,3

aB =0,14

 

 

0,34´0,14´0,3

 

 

Tần số alen AB = 0,162 + 2×0,16×0,36×0,3 + 2× 0,34×0,16×0,5 + 2× 0,16×0,14× 0,5 + 2×0,34×0,14×0,2 =0,156

Tần số giao tử ab = 0,362 + 2×0,16×0,36×0,3 + 2× 0,34×0,36×0,5 + 2×0,36×0,14×0,5 + 2×0,34×0,14×0,2 = 0,356

Giao tử :aB  = 0,142 + 2×0,16×0,36×0,2 + 2×0,34×0,14×0,3 + 2×0,36×0,14×0,5 + 2× 0,16×0,14× 0,5 = 0,144

Giao tử Ab = 1 – AB – aB – ab = 0,344

Làm tương tự ta có tần số alen ở F2 :

AB

0,1536

Ab

0,3464

ab

0,3536

aB

0,464

 

Làm tương tự ta có tần số alen ở F3 :

AB

0,15216

Ab

0,34784

ab

0,35216

aB

0,14784

Vậy tỷ lệ giao tử Ab = 0,34784


Câu 22:

Trong công nghệ gen, để xen một gen vào plasmit thì cả hai phải có đặc điểm gì chung?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 23:

Axit amin cystein được mã hóa bởi 2 bộ ba, alanin được mã hóa bởi 4 bộ ba, valin được mã hóa bởi 4 bộ ba. Có bao nhiêu loại mARN khác nhau làm khuôn tổng hợp cho một đoạn polypeptit có 5 axit amin, trong đó có 2 cystein, 2 alanin và 1 valin?

Xem đáp án

Đáp án B

Cys được mã hóa bởi 2 bộ ba → số cách sắp xếp 2 Cys trong chuỗi polipeptit là 

Ala được mã hóa bởi 4 bộ ba → số cách sắp xếp 2 Ala trong chuỗi polipeptit là  

Val được mã hóa bởi 4 bộ ba  → số cách sắp xếp 1 Val trong chuỗi polipeptit là 4

Chuỗi polipeptit có 5 có thể có 5 vị trí của Val ; có  vị trí của Cys và 1 vị trí của 2 axit amin Ala

Vậy số loại mARN khác nhau làm khuôn tổng hợp cho một đoạn polypeptit có 5 axit amin, trong đó có 2 cystein, 2 alanin và 1 valin là: (4×16×4)×(5×6×1) = 7680


Câu 24:

Đặc tính nào của mã di truyền cho phép lý giải sự kết cặp linh hoạt giữa anticodon của tARN và codon của mARN?

Xem đáp án

Đáp án C

Do tính thoái hóa của mã di truyền : nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.


Câu 25:

Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân ly độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có 25% cá thể lông đen(A-B-D-) → con lông đen này dị hợp ít nhất 2 cặp gen,

- TH1: con lông đen dị hợp 2 cặp gen, thì con lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 kiểu gen

 sẽ có  phép lai thỏa mãn trong đó  là  số kiểu gen của con lông đen dị hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà con lông trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.

 

Lông đen

Lông trắng

Cặp Dd

AaBbDD

aabbDD

 

aabbDd

 

aabbdd

→ Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb → có 9 phép lai thỏa mãn

- TH2: Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd × (aabbDD ; aaBBdd; AAbbdd) → 3 phép lai

Vậy số phép lai phù hợp là 12


Câu 28:

Ở người bệnh mù màu do một alen a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên Y. Ở một hòn đảo, có 600 có kiểu gen XAY, 400 người có kiểu gen XaY, 600 người có kiểu gen XAXA , 200 người có kiểu gen XAXa và 200 người có kiểu gen XaXa Tần số alen a của quần thể này là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Tần số alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X được tính bằng công thức 2/3 tần số alen ở giới cái + 1/3 tần số alen ở giới đực

Cách giải:

Tần số alen a ở giới cái

Tần số alen a ở giới đực là : 0,4

Tần số alen a trong quần thể là  


Câu 30:

Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2, biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là:

Xem đáp án

Đáp án B

 

Cho ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn,

  

Vì tỷ lệ thụ tinh là 80% → có 80% con cái

Vậy tỷ lệ ở đời sau là 

- giới đực : 0,2 × (0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,06 xám dài : 0,06 đen, ngắn : 0,04 xám ngắn : 0,04 đen dài

- giới cái : 0,8 × Ab(0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,4 xám dài : 0,4 xám ngắn 

Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn


Câu 31:

Theo quan điểm của Dacuyn, thì trong các cặp có quan hệ thuật ngữ “ chọn lọc nhân tạo” được cho dưới đây, cặp nào được xem là không thực sự thích hợp?

Xem đáp án

Đáp án A

Cặp không phù hợp là A, chọn lọc nhân tạo phụ thuộc vào mong muốn của con người


Câu 32:

Những người có kiểu gen dị hợp về hemoglobin hình lưỡi liềm có ưu thế chọn lọc ở những vùng sốt rét lưu hành. Những người mắc bệnh hồng cầu lưỡi liềm thường chết, hệ số chọn lọc các đồng hợp tử có kiểu hình bình thường là 0,1. Tần số alen hồng cầu hình lưỡi liềm khi quần thể ở trạng thái cân bằng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu dị hợp tử có ưu thế chọn lọc so với các đồng hợp tử thì tần số alen lặn ở trạng thái cân bằng được tính theo công thức

 

 trong đó s1, s2 là hệ số chọn lọc của đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn.

Cách giải:

Tần số alen lặn là

 


Câu 33:

Màu sắc cánh hoa ở một loài thực vật do một gen (A) gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen Aquy định màu đỏ, alen AC quy định màu cam, alen AV quy định màu vàng và alen At quy định màu trắng, quy luật trội lặn như sau: AD> AC> AV>At . Một quần thể ở trạng thái cân bằng với tỷ lệ như sau: 51% cây hoa đỏ : 13% cây hoa cam : 32% cây hoa vàng : 4% cây hoa trắng. Nếu lấy một cây hoa đỏ trong quần thể này cho giao phấn với cây hoa vàng trong quần thể này thì xác suất để có một cây hoa trắng ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

-          Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là: (AD+ AC+ AV+At)2 = 1

Cách giải:

Ta có tỷ lệ hoa trắng bằng 4% (AtAt)

 

Ta có tỷ lệ hoa vàng + hoa trắng = (AV+At)2 = 36% →(AV+At) = 0,6 → AV = 0,4

Tỷ lệ hoa cam + hoa vàng + hoa trắng =(AC+ AV+At)2 =49% → (AC+ AV+At) = 0,7 →AC =0,1; AD =0,3

Để cây hoa đỏ × hoa vàng  → cây hoa trắng → P phải có kiểu gen: ADAt × AVAt

Xác suất gặp được kiểu gen của P là:

Xác suất cần tính là

 


Câu 36:

Cho cây hoa đỏ lai phân tích đời con Fa thu được 1 đỏ : 3 trắng. Cho cây hoa vàng lai phân tích đời con Fa thu được 1 vàng : 3 trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, đời con F1 thu được 100% cây hoa tím, cho Flai phân tích đời con Fa thu được 1 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 9 trắng. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2, trong tổng số cây ở F2, tỷ lệ cây hoa tím và cây hoa trắng lần lượt chiếm tỷ lệ là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy cho con F1 lai phân tích cho 16 tổ hợp → F1 dị hợp về 4 cặp gen,

Cây hoa đỏ và cây hoa vàng đem lai phân tích cho tỷ lệ 1 :3 (có 4 tổ hợp) → dị hợp tử về 2 cặp gen

Quy ước gen :

A-B-ccdd : hoa đỏ 

aabbC-D- : Hoa vàng

A-B-C-D- Hoa tím

Còn lại là hoa trắng

P: AABBccdd × aabbCCDD → F1 : AaBbCcDd

Cho F1 tự thụ phấn AaBbCcDd × AaBbCcDd

Tỷ lệ cây hoa tím là (3/4)4 = 81/256

Tỷ lệ cây hoa đỏ và vàng bằng nhau và bằng 7/16 × 9/16 = 63/256

Tỷ lệ cây hoa trắng = 1 – 81/256 - 2×(63/256) = 49/256


Câu 37:

Sự hình thành loài mới diễn ra sau khi cơ thể lai xa tiến hành sinh sản sinh dưỡng và tạo ra được các cá thể có bộ nhiễm sắc thể tứ bội gọi là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể lai xa mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài nhưng sau khi sinh sản  sinh dưỡng tạo ra cơ thể tứ bội mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài (thể song nhị bội)


Câu 38:

Từ codon UAU, nếu bị đột biến thay thế bazo riêng lẻ lần lượt tại 3 vị trí có thể tạo thành bao nhiêu thể đột biến nhầm nghĩa (tạo thành các codon mới mã hóa cho các axit amin khác nhau)?

Xem đáp án

Đáp án B

Bộ ba UAU có thể xảy ra 9 đột biến thay thế ( 3×3) nhưng có 2 đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc nên chỉ còn 7 đột biến làm hình thành codon mới mã hóa axit amin.

Bộ ba UAU mã hóa cho axit amin Tyr, axit amin Tyr được mã hóa bởi 2 bộ ba UAU và UAX nên chỉ có 6 đột biến làm thay đổi thành codon mã hóa cho axit amin khác.


Câu 39:

3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb khi giảm phân tạo giao tử, nếu số loại giao tử được tạo ra là tối đa thì tỷ lệ các loại giao tử là:

Xem đáp án

Đáp án C

Một tế bào sinh tinh giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử, đề 3 tế bào giảm phân cho tối đa số loại giao tử thì cách tổ hợp và phân ly của các cặp NST là khác nhau

Trường hợp tạo số giao tử tối đa là:

- tế bào 1 giảm phân cho 2 loại giao tử AB, ab

- tế bào 2 và 3 giảm phân cho 2 loại giao tử Ab và aB ( hoặc ngược lại)

Vậy tỷ lệ giao tử là 1:1:2:2 hay 2:2:4:4


Câu 40:

Cho A-B- : đỏ; A-bb : đỏ; aaB- : vàng và aabb: trắng. Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 aaBb: 0,2 aabb. Quần thể trên tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F3 là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

-  Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

 

Cách giải:

Ta có cấu trúc di truyền của quần thể là 272/640đỏ : 135/640 vàng : 233/640 trắng

 


Bắt đầu thi ngay