Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 7)

  • 9116 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trình tự nào sau đây cho thấy trình tự đúng trong cấu trúc của một gen điển hình:

Xem đáp án

Đáp án A

Trình tự đúng trong cấu trúc của một gen điển hình: Vùng điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc 


Câu 2:

Trong cấu trúc của một gen, từ dạng tiền đột biến G*X sau 2 lần tự sao sẽ hình thành nên đột biến: 

Xem đáp án

Đáp án B

Trong cấu trúc của một gen, từ dạng tiền đột biến G*X sau 2 lần tự sao sẽ hình thành nên đột biến: Thay thế cặp G*X thành cặp AT 


Câu 3:

Cây dâu tằm có kích thước lá to và cho năng suất rất cao là sản phẩm của quá trình:

Xem đáp án

Đáp án C

Cây dâu tằm có kích thước lá to và cho năng suất rất cao là sản phẩm của quá trình: Gây đột biến tạo giống tam bội cho năng suất lá cao. 


Câu 4:

Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới hiện tượng di truyền ngoài nhân? 

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên nhân dẫn tới hiện tượng di truyền ngoài nhân: Ti thể và lục lạp chứa một số gen chi phối tính trạng, hợp tử nhận chủ yếu tế bào chất từ noãn.


Câu 5:

Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án D

Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử. à sai, thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ thay đổi theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp.


Câu 6:

Tạo giống mới nhờ phương pháp gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng

Xem đáp án

Đáp án B

Tạo giống mới nhờ phương pháp gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng: Cây trồng và vi sinh vật 


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Bản chất quang hợp là chuyển quang năng thành hóa năng dự trữ trong các liên kết hóa học. à đúng

B. Quá trình quang hợp gồm có pha sáng và pha tối, pha sáng được thực hiện trên màng thylacoid, pha tối được thực hiện trong chất nền lục lạp. à đúng

C. Trong cấu trúc của lá màu xanh, tất cả các tế bào đều chứa lục lạp và có khả năng quang hợp. à sai

D. Oxy tạo ra trong quá trình quang hợp có thể được sử dụng cho hô hấp tế bào hoặc giải phóng ra bên ngoài. à đúng


Câu 8:

Sự xuất hiện của thực vật có mạch dẫn tới hiện tượng di chuyển của thực vật từ nước lên các vùng đất ven bờ, sự di chuyển của thực vật dẫn tới sự di cư của một số động vật lên cạn. Quá trình trên xảy ra trong:

Xem đáp án

Đáp án D

Sự xuất hiện của thực vật có mạch dẫn tới hiện tượng di chuyển của thực vật từ nước lên các vùng đất ven bờ, sự di chuyển của thực vật dẫn tới sự di cư của một số động vật lên cạn. Quá trình trên xảy ra trong: Kỷ Silua của đại Cổ sinh


Câu 9:

Trong số các phát biểu sau về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu nào chính xác?

Xem đáp án

Đáp án A

Các phát biểu về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu đúng là: trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành nên những ổ sinh thái khác nhau. 


Câu 10:

Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình hô hấp ở động vật, phát biểu nào chính xác?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu chính xác về quá trình hô hấp ở động vật, để đảm bảo cho quá trình hấp thu và trao đổi khí ở phổi, bao quanh các phế nang là hệ thống mao mạch dày đặc. 


Câu 11:

Hai cây thông sống gần nhau xảy ra hiện tượng nối rễ lại thể hiện:

Xem đáp án

Đáp án C

Hai cây thông sống gần nhau xảy ra hiện tượng nối rễ lại thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài giữa hai cây thông. 


Câu 12:

Các đồ thị sau đây thể hiện cho từng loại diễn thế sinh thái nào ?

 

Xem đáp án

Đáp án D

Các đồ thị sau đây thể hiện cho từng loại diễn thế sinh thái nào?

 

I- Nguyên sinh (bắt đầu từ môi trường không có sinh vật);

II- Thứ sinh (bắt đầu từ môi trường đã từng có sinh vật, xuất phát từ một số sinh vật còn sót lại);

III- Phân huỷ (xuất hiện thời gian ngắn, có sự tăng nhanh các loài sinh vật, sau khi phân hủy xong, số các sinh vật giảm xuống)


Câu 13:

Tưởng tượng lại các bể cá cảnh mà em đã từng quan sát, nhận định nào dưới đây là chính xác?

Xem đáp án

Đáp án A

Tưởng tượng lại các bể cá cảnh, chuỗi và lưới thức ăn trong bể cá phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái nhân tạo.


Câu 14:

Trong quá trình tái bản của phân tử DNA có sự xuất hiện của các đoạn okazaki, đoạn này là:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong quá trình tái bản của phân tử DNA có sự xuất hiện của các đoạn okazaki, đoạn này là các đoạn ADN mới được tổng hợp có kích thước 1000 đến 2000 bazơ trên một trong hai mạch khuôn của quá trình tái bản


Câu 15:

Về động lực của các quá trình vận chuyển nước, muối khoáng và các chất khác trong cây, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Nhận xét nào dưới đây là KHÔNG chính xác về mô hình operon của Jacob và Mono?

Xem đáp án

Đáp án D

A. Vùng vận hành nằm ngay phía trước vùng mã hóa, phía sau trình tự khởi động và là vị trí tương tác của các protein ức chế bám vào. à đúng

B. Operon Lac có cấu tạo gồm 3 thành phần: vùng vận hành, vùng khởi động và vùng cấu trúc chứa các gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng và nằm kề nhau. à đúng 

C. Sự có mặt của chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian của protein ức chế, nó không còn bám được vào vùng vận hành và quá trình phiên mã của các gen cấu trúc được thực hiện. à đúng

D. Trong cấu trúc của operon Lac có một gen điều hòa nằm nằm trước vùng mã hóa của operon, gen này tạo sản phẩm là protein điều hòa gắn vào trước vùng mã hóa để đóng gen khi môi trường không có lactose. à sai, gen điều hòa không thuộc vùng cấu trúc của operon Lac.


Câu 17:

Hình ảnh dưới đây cho thấy các cấp độ cấu trúc của NST trong tế bào nhân thực.

Trong số

Trong số các khẳng định sau, khẳng định nào là chính xác?

Xem đáp án

Đáp án A

Với cấu trúc có đường kính 1400nm cho thấy NST có hiện tượng co xoắn cực đại nhằm tạo điều kiện cho sự di chuyển dễ dàng khi phân ly NST trong quá trình phân bào. 


Câu 18:

Khi nói về các thành phần hóa học có mặt trong tế bào sống, cho các phát biểu dưới đây:

I. Các đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong tế bào đều có khả năng chứa thông tin di truyền.

II. Các đại phân tử như ADN, protein đều được cấu tạo bởi các đơn phân liên kết với nhau nhờ phản ứng tách nước.

III. Trong số các phân tử sinh học lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tạo thành dạng polyme.

IV. Gluxit là tên chung của nhóm các chất đơn phân hoặc đa phân.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án C

I. Các đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong tế bào đều có khả năng chứa thông tin di truyền. à sai, có nhiều đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân không mang thông tin di truyền (như lipit, cacbohidrat…)

II. Các đại phân tử như ADN, protein đều được cấu tạo bởi các đơn phân liên kết với nhau nhờ phản ứng tách nước. à đúng

III. Trong số các phân tử sinh học lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tạo thành dạng polyme. à đúng

IV. Gluxit là tên chung của nhóm các chất đơn phân hoặc đa phân.--> đúng

Số phát biểu chính xác là:


Câu 19:

Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên X không có vùng tương đồng trên Y quy định. Ở một gia đình, bố bình thường, mẹ mù màu và sinh ra 2 đứa con trai, 1 bình thường và một mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác nhất về sự di truyền của tính trạng nghiên cứu trong gia đình nói trên? 

Xem đáp án

Đáp án C

Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên X không có vùng tương đồng trên Y quy định. Ở một gia đình, bố bình thường XAY , mẹ mù màu XaXa và sinh ra 2 đứa con trai, 1 bình thường XA_ Y và một mù màu XaY.

à Rối loạn giảm phân I ở người bố tạo ra giao tử bất thường, giao tử này kết hợp với trứng bình thường của mẹ sinh ra đứa con không bị bệnh, còn đứa con bị bệnh là kết quả của hiện tượng di truyền liên kết giới tính bình thường. 


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

     

Xem đáp án

Đáp án B

A. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay. à sai, đây là cơ quan tương tự.

B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. 

C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự. à sai, chúng là cơ quan tương đồng.

D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. à sai, chúng là cơ quan tương tự.


Câu 21:

Về chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân, cho các phát biểu dưới đây:

I. Ở pha S của kỳ trung gian, các hoạt động tự sao của ADN diễn ra, khi kết thúc pha này các NST đã tồn tại ở trạng thái kép.

II. Ở tế bào động vật và thực vật đều có trung thể và từ đó tổng hợp nên các vi ống tạo ra thoi phân bào, quá trình này xảy ra ở kỳ đầu nguyên phân.

III. NST kép co xoắn cực đại, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kỳ giữa nguyên phân.

IV. Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân, ở mỗi cực của tế bào các NST kép tập trung lại thành bộ nhân mới.

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án A

I. Ở pha S của kỳ trung gian, các hoạt động tự sao của ADN diễn ra, khi kết thúc pha này các NST đã tồn tại ở trạng thái kép. à đúng

II. Ở tế bào động vật và thực vật đều có trung thể và từ đó tổng hợp nên các vi ống tạo ra thoi phân bào, quá trình này xảy ra ở kỳ đầu nguyên phân. à sai, tế bào thực vật không có trung tử

III. NST kép co xoắn cực đại, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kỳ giữa nguyên phân. à đúng

IV. Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân, ở mỗi cực của tế bào các NST kép tập trung lại thành bộ nhân mới. à sai, ở kì sau nguyên phân, NST tồn tại thành trạng thái đơn.

Số phát biểu chính xác là:


Câu 22:

Ở nhiều trường hợp, chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm tăng dần tần số tương đối của các alen hoặc tổ hợp alen có giá trị thích nghi hơn đảm bảo sự phát triển ưu thế của loại kiểu hình thích nghi nhất. Tuy nhiên, ở một số trường hợp quần thể song song tồn tại một số kiểu hình ở trạng thái cân bằng. Khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng.

Xem đáp án

Đáp án B

A. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen. à đúng

B. Hiện tượng đa hình cân bằng chỉ là trạng thái nhất thời không ổn định vì sự biến động của môi trường là liên tục do vậy luôn có sự tác động của chọn lọc lên quần thể. à sai, hiện tượng cân bằng đa hình tương đối ổn định.

C. Ở người, hệ nhóm máu ABO gồm các nhóm máu: A; B; AB và O, tỉ lệ các nhóm máu này là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể. à đúng

D. Hiện tượng đa hình cân bằng đảm bảo cho các quần thể của một loài thích nghi với các điều kiện khác nhau của môi trường sống. à đúng


Câu 23:

Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là 

Xem đáp án

Đáp án A
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là khi sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen đủ khác biệt và có sự cách ly sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc. 


Câu 24:

Trong số các nhận định dưới đây về diễn thế sinh thái, nhận định nào là KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Diễn thế là một quá trình mà không thể dự báo trước được à sai, diễn thế có thể dự báo được

B. Có sự biến đổi tuần tự của các quần xã à đúng

C. Thực vật có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã mới à đúng

D. Môi trường có vai trò quan trọng trong diễn thế sinh thái à đúng


Câu 25:

Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Giai đoạn (a) có thể thực hiện trong cơ thể thực vật.

(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.

(3) Giai đoạn (d) xảy ra dưới tác động của vi khuẩn cố định đạm.

(4) Giai đoạn (e) chỉ được thực hiện bởi vi sinh vật cố định đạm sống cộng sinh với thực vật.

Xem đáp án

Đáp án B   

(1) Giai đoạn (a) có thể thực hiện trong cơ thể thực vật. à đúng

(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện. à sai, giai đoạn (b) do vi khuẩn nitrit thực hiện, giai đoạn (c) do vi khuẩn nitrat thực hiện.

(3) Giai đoạn (d) xảy ra dưới tác động của vi khuẩn cố định đạm. à sai, giai đoạn (d) xảy do vi khuẩn phản nitrat hóa.

(4) Giai đoạn (e) chỉ được thực hiện bởi vi sinh vật cố định đạm sống cộng sinh với thực vật. à sai, giai đoạn (e) được thực hiện bởi vi sinh vật cố định đạm hoặc vi khuẩn amon hóa.


Câu 26:

Khi nói về hệ tuần hoàn và hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, cho một số phát biểu sau đây:

I. Chu kỳ hoạt động của tim gồm các pha theo thứ tự: thất co, nhĩ co, giãn chung.

II. Trong mỗi chu kỳ hoạt động của tim, có sự xen kẽ giữa co cơ và giãn cơ.

III. Áp lực của máu lên thành mạch tạo ra huyết áp, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất ở mao mạch.

IV. Tốc độ máu trong tĩnh mạch là thấp nhất so với động mạch và mao mạch vì tĩnh mạch xa tim nhất.

Số phát biểu không chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án D

I. Chu kỳ hoạt động của tim gồm các pha theo thứ tự: thất co, nhĩ co, giãn chung. à sai, thứ tự co là nhĩ co, thất co, giãn chung

II. Trong mỗi chu kỳ hoạt động của tim, có sự xen kẽ giữa co cơ và giãn cơ. à đúng

III. Áp lực của máu lên thành mạch tạo ra huyết áp, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất ở mao mạch. à sai, huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch

IV. Tốc độ máu trong tĩnh mạch là thấp nhất so với động mạch và mao mạch vì tĩnh mạch xa tim nhất. à sai, tốc độ máu ở mao mạch thấp nhất.


Câu 27:

Alen D có chiều dài 510nm và có lượng A nhiều hơn 1,5 lần so với 1 loại nucleotide khác. Alen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp alen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: 

Xem đáp án

Đáp án C

A = 1,5G

à giải hệ PT: A = T = 900, G = X = 600

Alen D mất 1 cặp A-T thành d: A = T = 899; G = X = 600

Một tế bào có cặp alen Dd nguyên phân 1 lần, số nu mỗi loại môi trường cung cấp là:

A = T = (899+900)*(21-1) = 1799

G = X = (600+600)*(21-1) = 1200


Câu 28:

Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có th ể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

- Các loại giao tử đột biến có thể tạo ra do sự không phân li của 1 cặp NST trong GP1, GP2 bình thường là: n-1, n+1

- Giao tử bình thường: n

- Sự phối hợp tự do của 3 loại giao tử trên tạo ra các kiểu tổ hợp là: n x n, n x (n-1), n x (n+1), (n-1) x (n-1), (n+1) x (n+1) à 2n, 2n-1, 2n+1, 2n-2, 2n+2


Câu 32:

Cho con đực (dị giao tử) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 50% ruồi cái thân xám, mắt đỏ: 20% ruồi đực thân xám, mắt đỏ: 20% ruồi đực thân đen, mắt trắng: 5% ruồi đực thân xám, mắt trắng: 5% ruồi đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây KHÔNG đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

F1 có 100% xám, đỏ à xám, đỏ trội hoàn toàn (A: xám, a: đen, B: đỏ, b: trắng)

Ruồi cái chỉ xuất hiện tính trạng thân xám, mắt đỏ à cả 2 gen quy định 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính X.

20% ruồi đực thân đen, mắt trắng = 20% XabY = 40% Xab x 50% Y

Xab là giao tử liên kết à tần số hoán vị f = 20%

A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ. à đúng, 6 KG là XABXAB, XABXab, XAbXaB, XABXAb, XABXaB, XABY

B. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái. à sai, ở ruồi, hoán vị chỉ xảy ra ở giới cái.

C. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. à đúng

D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20% à


Câu 33:

Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:

♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu

♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu.

Cho rằng số lượng con F1 và tỷ lệ đực cái tạo ra là 1:1, nếu cho tất cả các con F1 ở 2 phép lai ngẫu phối với nhau thì tỷ lệ đời F2 sẽ thu được tỷ lệ:

Xem đáp án

Đáp án A

Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:

♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu.

♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu.

=> tính trạng này di truyền theo dòng mẹ (di truyền ngoài nhân)

Không râu (1 đực: 1 cái) x có râu (1 đực: 1 cái) à 1 không râu: 1 có râu.


Câu 35:

Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì giao tử ABXm chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Đáp án C

Ab//aB XMXm x AB//ab XMY à aabb XmY = 1,25% = 5% ab Xm x 25% ab Y

à tần số hoán vị = f = 20%

=> tỉ lệ giao tử ABXm được tạo ra = 5%


Câu 38:

Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Trong số nữ giới của hòn đảo, khả năng có ít nhất 1 người bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

M-bình thườg, m-bệnh.

Gọi pM, qm là tần số tương đối alen M, m.

Giới cái: p2 XMXM : 2pq XMXm : q2 XmXm

Giới đực: p XMY + q XmY .

Nam mù màu: q XmY=196/2800=0,07= qXm à XmXm = 0,0049.

X/s 1 nữ mù màu XmXm = 0,0049

=> x/s 1 nữ không mù màu = 1 - 0,0049 = 0,9951

x/s để 3000 nữ k mù màu = (0,9951)^3000

x/s để ít nhất 1 nữ mù màu =1 - (0,9951)^3000


Bắt đầu thi ngay