Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh Top 10 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM có đáp án

Top 10 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM có đáp án

Top 10 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM có đáp án (Đề 3)

  • 3866 lượt thi

  • 120 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các dòng dưới đây, dòng nào chỉ chứa thành ngữ?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức đã học về thành ngữ.

Giải chi tiết:

- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

- Theo đề:

+ Ý A: Cả hai câu đều không phải thành ngữ

+ Ý B: “Tháng rộng năm dài” không phải thành ngữ

+ Ý D: “Nước mắt chan hòa” không phải thành ngữ


Câu 2:

Câu thơ nào sau đây không thuộc tác phẩm Việt Nam?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức phần văn bản THPT

Giải chi tiết:

+ Ý B: Được trích trong tác phẩm “Cảnh ngày hè” của tác giả Nguyễn Trãi

+ Ý C: Được trích trong tác phẩm “Cáo bệnh bảo mọi người” của tác giả Mãn Giác

+ Ý D: Được trích trong tác phẩm “Nhàn” của tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm

+Ý A: Được trích trong tác phẩm “Tì bà hành” của tác giả Bạch Cư Dị (người tỉnh Thiểm Tây – Trung Quốc. Là nhà thơ nổi tiếng sáng tác rất nhiều tác phẩm thời nhà Đường)


Câu 3:

Truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam được trích từ tập truyện nào?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức phần tiểu dẫn của các tác phẩm THPT

Giải chi tiết:

+ Ý A: Tập “Hoa dọc chiến hào” là sáng tác của nhà thơ Xuân Quỳnh

+ Ý C: Tập “Lửa thiêng” là sáng tác của nhà thơ Huy Cận

+ Ý D: Tập “Vang bóng một thời” là sáng tác của nhà văn Nguyễn Tuân.

+ Ý B: “Hai đứa trẻ” là truyện ngắn tiêu biểu của nhà văn Thạch Lam được trích từ tập “Nắng trong vườn”


Câu 4:

Dòng nào sau đây chỉ chứa từ láy?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức bài từ ghép, từ láy.

Giải chi tiết:

Nhung nhớ, ngân nga => Từ láy.                                                                                         

Mòn mỏi, đỏ đen => “đỏ đen” là từ ghép.                            

Ngân nga, tươi tốt => “tươi tốt” là từ ghép.                                                                         

Chiều chiều, quan san => “quan san” là từ ghép.


Câu 5:

Từ “Điếu phạt” trong câu “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân/Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” (Trích Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) có ý nghĩa gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức của tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi

Giải chi tiết:

Điếu phạt: Điếu là thương xót, phạt là trừng phạt kẻ có tội. Hai chữ điếu phạt được rút gọn từ điếu dân phạt tội tức là thương dân đánh kẻ có tội.


Câu 6:

Từ “Điếu phạt” trong câu “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân/Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” (Trích Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) có ý nghĩa gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức của tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi

Giải chi tiết:

Điếu phạt: Điếu là thương xót, phạt là trừng phạt kẻ có tội. Hai chữ điếu phạt được rút gọn từ điếu dân phạt tội tức là thương dân đánh kẻ có tội.


Câu 7:

Trong tác phẩm “Ai đã đặt tên cho dòng sông” của tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường, con sông Hương được miêu tả như thế nào ở đoạn thượng nguồn?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức tác phẩm “Ai đã đặt tên cho dòng sông” của Hoàng Phủ Ngọc Tường.

Giải chi tiết:

Hình ảnh cô gái Di-gan là hình ảnh tượng trưng cho vẻ đẹp của sông Hương khi chảy ở đoạn thượng nguồn. “Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nữa cuộc đời mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng”.


Câu 8:

Chi tiết “lá ngón” xuất hiện lần thứ hai trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” mang ý nghĩa gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về mặt nội dung của tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” của nhà văn Tô Hoài.

Giải chi tiết:

Hình ảnh chiếc lá ngón xuất hiện lần thứ hai là trong thời gian Mị làm dâu nhà thống lý. Mấy năm qua, bố Mị đã chết nhưng cô không còn ý định ăn lá ngón tự tử nữa. Sống lâu trong cái khổ Mị quen rồi. Khi không còn ý định tự tử nghĩa là không còn ý thức được cái khổ của bản thân. Mị đã tê liệt về tinh thần.


Câu 9:

Cảnh Đèo Ngang trong tác phẩm “Qua Đèo Ngang” (Bà huyện thanh quan) được miêu tả vào thời gian nào?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức tác phẩm Qua Đèo Ngang

Giải chi tiết:

Cảnh Đèo Ngang được miêu tả vào khi chiều tà được thể hiện qua câu thơ “Bước tới đèo ngang bóng xế tà”


Câu 10:

Cặp quan hệ từ “càng…..càng” trong câu “Càng nhìn lại càng ngẩn ngơ/Ôm hôn ảnh Bác mà ngờ Bác hôn” (Thanh Hải) biểu thị mối quan hệ gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quan hệ từ

Giải chi tiết:

Cặp quan hệ từ càng – càng trong câu thể hiện mối quan hẹ tăng tiến. Mạch cảm xúc của tác giả ngày càng dâng trào sâu sắc hơn khi thấy ảnh Bác Hồ


Câu 11:

Trong câu “Trên những nương cao, mạch ba góc mùa thu chín đỏ sậm” (Trích Vùng biên ải, Ma Văn Kháng) đâu là thành phần trạng ngữ?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về trạng ngữ

Giải chi tiết:

- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu.

- Trên nương cao là trạng ngữ chỉ nơi trốn.

Trong câu “Trên những nương cao, mạch ba góc mùa thu chín đỏ sậm” (Trích Vùng biên ải, Ma Văn Kháng) đâu là thành phần trạng ngữ?


Câu 12:

Chọn một từ để điền vào chỗ trống trong câu ca dao sau: “Hoa lài, hoa lựu, hoa ngâu/ Sao bằng hoa bưởi thơm….dịu dàng”
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức về ca dao dân ca

Giải chi tiết:

Câu ca dao: “Hoa lài, hoa lựu, hoa ngâu/ Sao bằng hoa bưởi thơm lâu dịu dàng”


Câu 13:

Dòng nào sau đây không bao gồm các từ đồng nghĩa
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa

Giải chi tiết:

-Trong các từ ở ý D, từ nhỏ nhen mang nghĩa khác với hai từ còn lại.

- Thấp, nhỏ nhắn là các từ mang ý nghĩa chỉ hình dáng; Nhỏ nhen là từ mang ý nghĩa chỉ tính cách.


Câu 14:

Câu nghi vấn “Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?” (Trích Lũy làng, Ngô Văn Phú) dùng để làm gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức câu nghi vấn

Giải chi tiết:

Mục đích câu nghi vấn trên dùng để khẳng định tình mẫu tử của thảo mộc (măng tre)


Câu 15:

Từ “Phòng” trong câu thơ “Ta nghe hè dậy bên lòng/Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi!” trích từ tác phẩm “Khi con tu hú” của Tố Hữu là chỉ không gian nào?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

vận dụng kiến thức trong bài thơ “Khi con tu hú “ của Tố Hữu

Giải chi tiết:

“Khi con tu hú” là tác phẩm thể hiện lòng yêu cuộc sống, khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng đang trong cảnh tù đày. Từ phòng trong câu thơ ám chỉ phòng giam nơi tác giả đang bị giam giữ.


Câu 17:

Đoạn văn trên sử dụng phương pháp lập luận chính nào?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Căn cứ vào các phương pháp lập luận đã học: giải thích, so sánh, phân tích, bình luận, bác bỏ.

Giải chi tiết:

Phương pháp lập luận: So sánh.

Tác giả đưa ra các hiện tượng sử dụng ngôn ngữ trên bảng hiệu ở Hàn Quốc và Việt Nam.


Câu 18:

Tác giả muốn nêu lên điều gì về việc sử dụng quảng cáo của người Hàn Quốc và tình trạng quảng cáo ở Việt Nam?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Đọc, phân tích, tổng hợp.

Giải chi tiết:

Tác giả muốn nói rằng ở Hàn Quốc họ ưu tiên sử dụng ngôn ngữ của quốc gia mình còn ở Việt Nam thì sính ngôn ngữ ngoại. Điều này ở hai quốc gia là trái ngược nhau và tình trạng sính ngôn ngữ ngoại ở Việt Nam rất phổ biến, điều này làm mất đi giá trị của tiếng nói dân tộc.


Câu 19:

Cụm từ “con rồng nhỏ” trong câu văn Ai cũng biết Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ” có quan hệ khá chặt chẽ với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi" sử dụng biện pháp tu từ cú pháp nào?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về biện pháp tu từ kết hợp với nội dung câu văn.

Giải chi tiết:

- Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng.

- Con rồng nhỏ là ám chỉ một nên kinh tế mới phát triển nhưng rất mạnh mẽ và có tiềm lực.


Câu 20:

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Đọc, phân tích, tổng hợp.

Giải chi tiết:

Nội dung chính của đoạn trích: Hiện tượng các biển hiệu in chữ nước ngoài quá nhiều tại Việt Nam. Bày tỏ sự phê phán đối với hiện tượng lạm dụng tiếng nước ngoài và không coi trọng tiếng Việt.


Câu 21:

I think my wife and I _______ on a small farm when I am retired.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Giải chi tiết:

Sau các động từ: think, hope, believe,… thường dùng động từ chia thì tương lai đơn.

Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể

Phương án B là thì tương lai tiếp diễn.

Phương án C là thì hiện tại tiếp diễn.

Phương án D là thì hiện tại hoàn thành.

Tạm dịch: Tôi nghĩ là tôi và vợ sẽ sống ở một trang trại nhỏ khi tôi về hưu.


Câu 22:

More than ___________ of his extremely popular books were written after he had reached the age of 70.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Lượng từ

Giải chi tiết:

all: toàn bộ

half: một nửa

many: nhiều

several: một vài

More than (hơn…) => không dùng với các lượng từ chỉ sự tuyệt đối.

Tạm dịch: Hơn một nửa số sách cực kỳ nổi tiếng của ông được viết sau khi ông đã 70 tuổi.


Câu 23:

Many Asian people ______ like hunting elephants for ivory and tiger for bones.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết:

Trước động từ “like” cần điền một trạng từ.

(Trạng từ có thể đứng 1 mình đầu câu, đứng trước động từ, đứng trước tính từ, đứng sau động từ)

A. particular (adj): đặc biệt, cụ thể

B. particularly (adv): một cách đặc biệt

C. particularity (n): tính cá biệt, riêng biệt

D. particularize (v): nêu rõ, riêng tên riêng biệt

Tạm dịch: Nhiều người châu Á đặc biệt thích săn voi để lấy ngà và hổ để lấy xương.


Câu 24:

Fortunately, the mess she was driven into by her strange friends turned out to be ________ serious ______ we had at first thought.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc so sánh

Giải chi tiết:

much + more + adj dài + than: nhiều … hơn => so sánh hơn

the most + adj dài: … nhất => so sánh nhất

less + adj dài + than: ít … hơn => so sánh kém hơn

so + adj + that: quá … đến nỗi … => mệnh đề kết quả

Đầu câu có “Fortunately” (may mắn thay) => điều sẽ nói sau đó mang nghĩa tích cực.

Tạm dịch: May mắn thay, vụ lộn xộn mà cô ấy bị những người bạn lạ của mình lôi vào hóa ra lại ít nghiêm trọng hơn chúng ta nghĩ lúc đầu.


Câu 25:

We arrived ________ our village ________ Saturday night ________ October.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết:

arrive at + địa điểm nhỏ (làng xã, sân bay...)

arrive in + địa điểm lớn (thành phố, nước...)

at + night / noon: vào ban đêm/buổi trưa (buổi cụ thể)

Nhưng khi trước “night” là ngày => dùng “on”.

in + tháng/năm: vào …

Tạm dịch: Chúng tôi đến ngôi làng vào một đêm thứ bảy tháng 10.


Câu 26:

Every student were sick last week, so the professor canceled the lecture.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ vị

Giải chi tiết:

Chủ ngữ là “Every + N số ít” => động từ theo sau chia số ít.

Sửa: were => was

Tạm dịch: Mọi học sinh đều bị ốm vào tuần trước, vì vậy giáo sư đã hủy buổi giảng.


Câu 27:

Could you lend me some more? I’ve spent a money you gave me yesterday.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết:

Dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định.

“money” được xác định bởi mệnh đề “you gave me yesterday” => nó là danh từ đã xác định.

Sửa: a => the

Tạm dịch: Cậu có thể mình mượn thêm chút tiền được không? Mình đã dùng hết số tiền cậu đưa mình hôm qua rồi.


Câu 28:

I can’t help her with her research because my specialty is different from her.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ sở hữu

Giải chi tiết:

her + danh từ: … của cô ấy => phải có danh từ theo sau

hers: …. của cô ấy => có thể đứng 1 mình cuối câu

Sửa: her => hers (hers = her specialty)

Tạm dịch: Tôi không thể giúp cô ấy nghiên cứu vì chuyên môn của tôi khác chuyên môn cô ấy.


Câu 29:

The people to who she was speaking didn’t know German.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ, chỉ dùng các đại từ “whom, which” đứng sau giới từ.

Chủ ngữ là “The people” chỉ người => dùng “whom”

Sửa: who => whom

Tạm dịch: Những người cô ấy đang nói chuyện không biết tiếng Đức.


Câu 30:

Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết:

Phân biệt “alike” và “like”:

- “alike” (adj, prep.): giống nhau

+ Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều.

+ Không dùng “alike” đứng trước một danh từ.

- “like” (prep): giống như

+ Không đứng một mình

+ Sau “like” là danh từ

Cấu trúc: Like + N, S + V: Giống như …

Sửa: Alike => Like

Tạm dịch: Giống như sóng ánh sáng, vi sóng có thể bị phản xạ và tập trung vào các nguyên tử.


Câu 31:

But for him, I wouldn't have been able to finish my work.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết:

Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở quá khứ.

Công thức: If S + had (not) + P2, S + would (not) have P2

= But for + N, S + would (not) have P2 (nếu không có, nếu không nhờ….)

Tạm dịch: Nếu không có anh ấy, tôi sẽ đã không thể nào hoàn thành công việc rồi.

A. Anh ấy đã ngăn tôi không thể hoàn thành công việc của mình. => sai nghĩa

B. Tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành công việc của mình cho anh ấy. => sai nghĩa

C. Nếu anh ấy không giúp tôi, tôi không thể hoàn thành công việc của mình.

D. Tôi không thể hoàn thành công việc của mình vì anh ấy. => sai nghĩa


Câu 32:

"I'm sorry I forgot your birthday," he told me.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt

Giải chi tiết:

complain: phàn nàn

refuse: từ chối

beg: cầu xin

apologize: xin lỗi

Tạm dịch: "Anh xin lỗi vì anh đã quên sinh nhật của em," anh ấy nói với tôi.

A. Anh ấy phàn nàn rằng tôi đã quên sinh nhật của anh ấy. => sai nghĩa

B. Anh ấy từ chối đi dự tiệc sinh nhật của tôi. => sai nghĩa

C. Anh ấy cầu xin tôi quên sinh nhật của mình. => sai nghĩa

D. Anh ấy xin lỗi vì đã quên sinh nhật của tôi.


Câu 33:

It’s unlikely to rain this afternoon.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết:

unlikely: không chắc, không có khả năng >< likely, certain: chắc chắn

mustn’t: không được (phép)

there’s no way: không cách nào

might: có thể, có lẽ

might not: không thể, không có khả năng

Tạm dịch: Chiều nay không có khả năng mưa.

A. Buổi chiều không được (phép) khô ráo.

B. Chiều nay không có cách nào mưa.

C. Buổi chiều có thể ẩm ướt.

D. Chiều nay trời có lẽ không mưa.


Câu 34:

The truck is practically as cheap as the van.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc so sánh

Giải chi tiết:

truck (n): xe tải (có thể tháo rời thùng xe, thường rất to)

van (n): xe tải (không thể tháo rời thùng xe, thường nhỏ)

as + adj + as: như … => so sánh bằng

more + adj dài + than: … => so sánh hơn

the same + N: cùng, giống

Tạm dịch: Thực tế là xe tải (có thể tháo rời) cũng rẻ như xe tải (không thể tháo rời).

A. Xe tải không thể tháo rời đắt hơn chiếc xe tải có thể tháo rời. => sai nghĩa

B. Xe tải có thể tháo rời thực dụng như xe tải không thể tháo rời. => sai nghĩa

C. Xe tải có thể tháo rời và xe tải không thể tháo rời có cùng giá.

D. Xe tải không thể tháo rời đắt hơn xe tải có thể tháo rời một chút. => sai nghĩa


Câu 35:

Stephan had his Christmas tree decorated.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

Giải chi tiết:

Cấu trúc câu bị động truyền khiến: have /had + sth + P2 (thuê/nhờ ai đó làm gì)

Cấu trúc dạng chủ động: have sb do sth

Tạm dịch: Stephan đã được trang trí cho cây thông Noel của anh ấy.

A. Stephan đã phải trang trí cây thông Noel của mình. => sai nghĩa

B. Stephan đã có ai đó trang trí cây thông Noel cho mình.

C. Cây thông Noel của anh ấy sẽ được trang trí bởi Stephan. => sai nghĩa

D. Stephan vừa trang trí cây thông Noel của mình. => sai nghĩa


Câu 36:

What does the passage mainly discuss?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính

Giải chi tiết:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận nội dung gì?

A. Những thay đổi về giáo dục trong xã hội Canada

B. Canada trong Chiến tranh thế giới thứ hai

C. Xu hướng dân số ở Canada thời hậu chiến

D. Mức sống ở Canada

Thông tin:

- Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's impressive population growth.

- After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline.

- Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon.

Tạm dịch:

- Bất kỳ hiểu biết cơ bản nào về Canada trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều là sự gia tăng dân số ấn tượng của đất nước.

- Sau năm đỉnh cao là 1957, tỷ lệ sinh ở Canada bắt đầu giảm.

- Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại vào năm 1966 (mức tăng trong nửa đầu những năm 1960 chỉ là 9%), một làn sóng dân số lớn khác đang đến gần.


Câu 37:

The word "surging" in paragraph 1 is closest in meaning to________.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Từ "surging" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________.

A. new (adj): mới

B. extra (adj): phụ, thêm

C. accelerating (adj): tăng tốc

D. surprising (adj): đáng ngạc nhiên

=> surging (adj): tăng vọt, vượt bậc = accelerating

Thông tin: Most of these surging growth came from natural increase.

Tạm dịch: Phần lớn sự tăng trưởng vượt bậc này đến từ sự tăng tự nhiên.


Câu 38:

The author mentions all of the following as causes of declines in population growth after 1957 EXCEPT ________.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Tác giả đề cập tất cả những điều sau đây là nguyên nhân của sự giảm gia tăng dân số sau năm 1957 TRỪ ________.

A. mọi người được giáo dục tốt hơn

B. mọi người kết hôn sớm hơn

C. mức sống tốt hơn

D. cặp vợ chồng mua nhà

Thông tin: Young people were staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families.

Tạm dịch: Những người trẻ tuổi đã ở lại trường lâu hơn (A); nhiều phụ nữ đi làm hơn; các cặp vợ chồng trẻ đã mua ô tô hoặc nhà (D) trước khi lập gia đình; mức sống tăng cao (C) đã cắt giảm quy mô gia đình.


Câu 39:

It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution ________.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng trước cuộc Cách mạng Công nghiệp ________.

A. gia đình lớn hơn

B. thống kê dân số không đáng tin cậy

C. dân số tăng đều

D. điều kiện kinh tế tồi tệ

Thông tin: It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution.

Tạm dịch: Có vẻ như Canada một lần nữa rơi vào xu hướng hướng tới các gia đình nhỏ hơn đã xảy ra khắp thế giới phương Tây kể từ thời Cách mạng Công nghiệp.

=> trước cuộc Cách mạng Công nghiệp, quy mô gia đình ở Canada thường lớn hơn.


Câu 40:

The word "It" in the last paragraph refers to________.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải chi tiết:

Từ "It" trong đoạn cuối ám chỉ ________.

A. horizon (n): chân trời

B. population wave (n): làn sóng dân số

C. nine percent: 9%

D. first half: nửa đầu

Thông tin: Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957.

Tạm dịch: Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại vào năm 1966 (mức tăng trong nửa đầu những năm 1960 chỉ là 9%), một làn sóng dân số lớn khác đang đến gần. sẽ bao gồm con cái của những đứa trẻ được sinh ra trong thời kỳ tỷ lệ sinh cao trước năm 1957.


Câu 41:

Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình \[{x^3} - 3x + 1 + m = 0\] có ba nghiệm thực phân biệt.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Cô lập m, đưa về sự tương giao của hai đồ thị hàm số: Số nghiệm của phương trình \[f\left( x \right) = g\left( x \right)\] chính là số giao điểm của hai đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = g\left( x \right)\].

- Lập BBT của hàm số không chứa mm, từ đó tìm điều kiện để phương trình có 3 nghiệm phân biệt.

Giải chi tiết:

TXĐ: \[D = \mathbb{R}\]

Ta có \[{x^3} - 3x + 1 + m = 0 \Leftrightarrow m = - {x^3} + 3x - 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( * \right)\].

Số nghiệm của (*) là số giao điểm của đồ thị hàm số \[y = - {x^3} + 3x - 1\] và đường thẳng \[y = m\] song song với trục hoành.

Xét hàm số \[y = - {x^3} + 3x - 1\]\[y' = - 3{x^2} + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 \Rightarrow y = 1}\\{x = - 1 \Rightarrow y = - 3}\end{array}} \right.\].

BBT :

 Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình \[{x^3} - 3x + 1 + m = 0\] có ba nghiệm thực phân biệt. (ảnh 1)

Từ BBT ta thấy đường thẳng \[y = m\] cắt đồ thị hàm số \[y = - {x^3} + 3x - 1\] tại 3 điểm phân biệt khi \[ - 3 < m < 1\] hay \[m \in \left( { - 3;1} \right)\].


Câu 42:

Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn \[\left| {z - 1} \right| = \left| {\bar z - i} \right|\] là đường thẳng
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Đặt ẩn phụ, đưa về tính môđun và tìm quỹ tích điểm biểu diễn các số phức z

Giải chi tiết:

Đặt \[z = x + yi{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {x,y \in \mathbb{R}} \right),\] ta có \[z - 1 = x - 1 + yi\]\[\bar z - i = x - \left( {y + 1} \right)i.\]

Khi đó \[\left| {z - 1} \right| = \left| {\bar z - i} \right| \Leftrightarrow {\left| {z - 1} \right|^2} = {\left| {\bar z - i} \right|^2} \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} = {x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} \Leftrightarrow x + y = 0.\]

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z là đường thẳng \[x + y = 0.\]


Câu 43:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân đỉnh B, \[AB = 4,SA = SB = SC = 12\]. Gọi M, N, E lần lượt là trung điểm AC, BC, AB. Trên cạnh SB lấy điểm F sao cho \[\frac{{BF}}{{BS}} = \frac{2}{3}\]. Thể tích khối tứ diện \[MNEF\]bằng
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tỉ số thể tích hai khối chóp tam giác:

\[\frac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SA'}}{{SA}}.\frac{{SB'}}{{SB}}.\frac{{SC'}}{{SC}}\]

Công thức tính thể tích khối chóp \[V = \frac{1}{3}Sh\] với S là diện tích đáy, h là chiều cao.

Giải chi tiết:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân đỉnh B, \[AB = 4,SA = SB = SC = 12\]. Gọi M, N, E lần lượt là trung điểm AC, BC, AB. Trên cạnh SB lấy điểm F sao cho (ảnh 1)

Gọi D là giao điểm của MB và EN thì D là trung điểm của MB.

Ta có: \[{V_{MNEF}} = {V_{M.NEF}} = \frac{1}{3}{S_{NEF}}.d\left( {M,\left( {NEF} \right)} \right)\]

Do D là trung điểm của MB và MB cắt (EFN) tại D nên \[d\left( {M,\left( {NEF} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {NEF} \right)} \right)\]

\[ \Rightarrow {V_{MNEF}} = \frac{1}{3}{S_{NEF}}.d\left( {B,\left( {NEF} \right)} \right)\] \[ = {V_{B.NEF}}\]

\[\frac{{{V_{B.NEF}}}}{{{V_{B.CAS}}}} = \frac{{BN}}{{BC}}.\frac{{BE}}{{BA}}.\frac{{BF}}{{BS}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{2}{3} = \frac{1}{6}\]

\[ \Rightarrow {V_{B.NEF}} = \frac{1}{6}{V_{B.CAS}} = \frac{1}{6}{V_{S.ABC}}\]

Vì SA=SB=SC nên S nằm trên trục đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Mà ABC vuông cân nên M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. Do đó \[SM \bot \left( {ABC} \right)\].

Diện tích tam giác ABC là \[{S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.BC = \frac{1}{2}.4.4 = 8\]

Tam giác ABC vuông cân tại B nên \[AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{4^2} + {4^2}} = 4\sqrt 2 \]

\[ \Rightarrow AM = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2}.4\sqrt 2 = 2\sqrt 2 \]

Tam giác SMA vuông tại M nên theo Pitago ta có: \[SM = \sqrt {S{A^2} - A{M^2}} = \sqrt {{{12}^2} - {{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2}} = 2\sqrt {34} \]

Thể tích khối chóp S.ABC là: \[{V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SM = \frac{1}{2}.8.2\sqrt {34} = 8\sqrt {34} \]

Thể tích khối tứ diện MNEF là: \[{V_{MNEF}} = \frac{1}{6}.{V_{S.ABC}} = \frac{1}{6}.8\sqrt {34} = \frac{{4\sqrt {34} }}{3}\]


Câu 44:

Trong hệ tọa độ \[Oxyz\], cho điểm \[I\left( {2; - 1; - 1} \right)\] và mặt phẳng \[\left( P \right):x - 2y - 2z + 3 = 0\]. Viết phương trình mặt cầu \[\left( S \right)\] có tâm I và tiếp xúc với mặt phẳng \[\left( P \right)\]
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tính \[R = d\left( {I,\left( P \right)} \right)\] và viết phương trình mặt cầu.

Giải chi tiết:

Ta có: \[R = d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2 - 2.\left( { - 1} \right) - 2.\left( { - 1} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }} = 3\]

Phương trình mặt cầu: \[\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = {3^2} \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y + 2z - 3 = 0\]


Câu 45:

Nếu đặt \[t = \sqrt {3\tan x + 1} \] thì tích \[I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{{6\tan x}}{{{{\cos }^2}x\sqrt {3\tan x + 1} }}dx} \] trở thành:
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Đặt \[t = \sqrt {3\tan x + 1} \], lưu ý đổi cận.

Giải chi tiết:

Đặt \[t = \sqrt {3\tan x + 1} \Leftrightarrow {t^2} = 3\tan x + 1 \Leftrightarrow 2tdt = \frac{3}{{{{\cos }^2}x}}dx\] \[\tan x = \frac{{{t^2} - 1}}{3}\]

Đổi cận \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0 \Leftrightarrow t = 1}\\{x = \frac{\pi }{4} \Leftrightarrow t = 2}\end{array}} \right.\]. Khi đó ta có:

\[I = \int\limits_1^2 {\frac{{2\tan x.3}}{{{{\cos }^2}x\sqrt {3\tan x + 1} }}dx} = 2\int\limits_1^2 {\frac{{\frac{{{t^2} - 1}}{3}.2tdt}}{t}} = \frac{4}{3}\int\limits_1^2 {\left( {{t^2} - 1} \right)dt} \]


Câu 46:

Cho 2019 điểm phân biệt nằm trên một đường tròn. Hỏi có thể lập được bao nhiêu tam giác có đỉnh là các điểm đã cho ở trên?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cứ mỗi cách chọn ra 3 điểm không thẳng hàng ta lại có được một tam giác.

Giải chi tiết:

Do 2019 điểm phân biệt trên đường tròn nên không có 3 điểm nào thẳng hàng.

Mỗi cách chọn 3 trong 2019 điểm ta được một tam giác nên số tam giác là số cách chọn 3 trong 2019 điểm.

Vậy có \[C_{2019}^3\] tam giác.


Câu 47:

Trong trận bóng đá chung kết, hai bạn Việt và Nam tham gia sút phạt, biết rằng khả năng sút phạt vào lưới của Việt và Nam lần lượt là 0,7 và 0,8. Tính xác suất để ít nhất một bạn ghi bàn.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng qui tắc nhân xác suất và xác suất của biến cố đối.

Giải chi tiết:

Gọi A là biến cố: “Ít nhất một bạn ghi bàn”

Khi đó \[\bar A\] là biến cố: “Không có bạn nào ghi bàn”

Xác suất để Việt không ghi bàn là: \[1 - 0,7 = 0,3\].

Xác suất để Nam không ghi bàn là: \[1 - 0,8 = 0,2\].

Xác suất để cả hai bạn không ghi bàn là: \[P\left( {\bar A} \right) = 0,3.0,2 = 0,06\].

Xác suất để ít nhất một bạn ghi bàn là: \[P\left( A \right) = 1 - P\left( {\bar A} \right) = 1 - 0,06 = 0,94\].


Câu 48:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m \[\left( { - 10 < m < 10} \right)\] để phương trình \[\log \left( {mx} \right) = 2\log \left( {x + 1} \right)\] có đúng 1 nghiệm?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng tính đơn điệu của hàm số.

Giải chi tiết:

ĐKXĐ: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 1 > 0}\\{mx > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > - 1}\\{mx > 0}\end{array}} \right.\]

Ta có: \[\log \left( {mx} \right) = 2\log \left( {x + 1} \right) \Leftrightarrow \log \left( {mx} \right) = \log {\left( {x + 1} \right)^2} \Leftrightarrow mx = {\left( {x + 1} \right)^2}\]

Do \[{\left( {x + 1} \right)^2} > 0\] nên \[x \ne 0\], khi đó ta có \[mx = {x^2} + 2x + 1 \Leftrightarrow m = x + 2 + \frac{1}{x}\] \[\left( {x > - 1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 0} \right)\].

Xét hàm số \[f\left( x \right) = x + \frac{1}{x} + 2\] trên khoảng \[\left( { - 1;0} \right) \cup \left( {0; + \infty } \right)\], có: \[f'\left( x \right) = 1 - \frac{1}{{{x^2}}},f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1.\]

Ta có BBT sau:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m \[\left( { - 10 < m < 10} \right)\] để phương trình \[\log \left( {mx} \right) = 2\log \left( {x + 1} \right)\] có đúng 1 nghiệm? (ảnh 1)

Số nghiệm của phương trình \[m = x + 2 + \frac{1}{x}\] là số giao điểm của đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\] và đường thẳng \[y = m\] song song với trục hoành.

Như vậy, để phương trình đã cho có đúng 1 nghiệm thì \[\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{m = 4}\end{array}} \right..\].

Với \[m < 0\], phương trình \[f\left( x \right) = m\] có 1 nghiệm \[x \in \left( { - 1;0} \right)\], nghiệm này là nghiệm âm, do đó thỏa mãn điều kiện \[mx > 0\].

Với \[m = 4 > 0\], phương trình \[f\left( x \right) = m\] có 1 nghiệm \[x = 1\], nghiệm này là nghiệm dương, do đó thỏa mãn điều kiện \[mx > 0\].

Mà m là số nguyên và \[ - 10 < m < 10 \Rightarrow m \in \left\{ { - 9; - 8;...; - 1;{\mkern 1mu} 4} \right\}\]

Vậy có 10 giá trị của .. thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 49:

Trong một cuộc bầu cử vào chức thị trưởng, ứng cử viên X nhận nhiều hơn 1/3 số phiếu bầu so với ứng cử viên Y, và ứng cử viên Y lại nhận được ít hơn 1/4 số phiếu bầu so với ứng cử viên Z. Biết ứng cử viên Z nhận được 24.000 phiếu bầu, hỏi ứng cử viên X nhận được bao nhiêu phiếu bầu?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Gọi số tiền đủ để Al, Lew và Karen mua món quà tặng bạn là \[x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \$ {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {x > 0} \right).\].

Dựa vào đề bài, biểu diễn số tiền mà Al, Lew và Karen góp để mua quà tặng bạn.

Từ đó lập được phương trình, giải phương trình vừa lập được để tìm x.

Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

Giải chi tiết:

Gọi số phiếu bầu cử của các ứng cử viên \[X,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Y,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Z\] lần lượt là \[x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} z\left( {x;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} z \in {\mathbb{N}^*}} \right)\].

Vì ứng cử viên X nhận nhiều hơn 1/3 số phiếu bầu so với ứng cử viên Y nên ta có phương trình \[\frac{{x - y}}{y} = \frac{1}{3}\]

Vì ứng cử viên Y nhận được ít hơn 1/4 số phiếu bầu so với ứng cử viên Z nên ta có phương trình \[\frac{{y - z}}{z} = - \frac{1}{4}\]Do đó ta có hệ phương trình \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{x - y}}{y} = \frac{1}{3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)}\\{\frac{{y - z}}{z} = - \frac{1}{4}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)}\\{z = 24000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 3 \right)}\end{array}} \right.\]

Thay (3) vào (2) ta có: \[\frac{{y - 24000}}{{24000}} = - \frac{1}{4} \Leftrightarrow y = 18000\]

Thay \[y = 18000\] vào (1) ta có \[\frac{{x - 18000}}{{18000}} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow x = 24000\]

Vậy ứng cử viên X nhận được 24000 biếu bầu.


Câu 50:

An, Bình, Cúc vào một cửa hàng mua tập và bút cùng loại. An mua 20 quyển tập, 4 cây bút và 1 hộp đựng bút hết 176000 đồng. Cúc mua 2 cây bút và 1 hộp đựng bút nhửng chỉ trả 36000 đồng do Cúc là khách hàng thân thiết nên được giảm 10% trên tổng số tiền mua. Hỏi nếu Bình mua 2 cây bút và 20 quyển tập thì hết bao nhiêu tiền?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Gọi số tuổi của ông nội An, cha An và An hiện nay lần lượt là: \[x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} z\] (tuổi), \[\left( {x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} z \in {\mathbb{N}^*},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x > y > z} \right).\]

Dựa vào các giả thiết của đề bài để biểu diễn số tuổi của ông nội, cha An và An sau các năm và lập hệ phương trình.

Giải hệ phương trình tìm các ẩn. Đối chiếu với điều kiện rồi chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết:

Gọi giá tiền của một quyển tập, 1 cây bút và một hộp đựng bút lần lượt là \[x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} z{\mkern 1mu} \] (đồng) (ĐK: \[x;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} z > 0\])

Vì An mua 20 quyển tập, 4 cây bút và 1 hộp đựng bút hết 176000 đồng nên ta có phương trình

\[20x + 4y + z = 176000\]

Vì Cúc mua 2 cây bút và 1 hộp đựng bút nhưng chỉ trả 36000 đồng do Cúc là khách hàng thân thiết nên được giảm 10% trên tổng số tiền mua nên ta có phương trình:

\[\left( {2y + z} \right).90\% = 36000 \Leftrightarrow 2y + z = 40000\]

Bình mua 2 cây bút và 20 quyển tập thì hết số tiền là

\[20x + 2y = \left( {20x + 4y + z} \right) - \left( {2y + z} \right) = 176000 - 40000 = 136000\] (đồng)


Câu 51:

Cho mệnh đề sai: “Nếu đốt nóng thanh sắt thì chiều dài của nó tăng lên” là mệnh đề sai. Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau là:

 Nếu đốt nóng thanh sắt thì chiều dài của nó không tăng lên.

 Nếu không đốt nóng thanh sắt thì chiều dài của nó tăng lên

 Nếu không đốt nóng thanh sắt thì chiều dài của nó không tăng lên..

 Nếu chiều dài của thanh sắt tăng lên thì đốt nóng thanh sắt.

Nếu chiều dài của thanh sắt tăng lên thì không đốt nóng thanh sắt.

 Nếu chiều dài của thanh sắt không tăng lên thì ta đốt nóng thanh sắt.

 Nếu chiều dài của thanh sắt không tăng lên thì ta không đốt nóng thanh sắt.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Mệnh đề \[A \Rightarrow B\] chỉ sai khi A đúng, B sai.

Giải chi tiết:

Gọi A là mệnh đề: “đốt nóng thanh sắt”, B là mệnh đề “chiều dài của nó tăng lên”.

Theo bài ra ta có \[A \Rightarrow B\] sai nên A đúng, B sai.

Xét mệnh đề: Nếu đốt nóng thanh sắt thì chiều dài của nó không tăng lên.

Tức là \[A \Rightarrow \bar B\] là mệnh đề đúng do A đúng, \[\bar B\] đúng.

Xét mệnh đề: Nếu không đốt nóng thanh sắt thì chiều dài của nó tăng lên.

Tức là \[\bar A \Rightarrow B\] là mệnh đề đúng do \[\bar A\] sai, B sai.

Xét mệnh đề: Nếu không đốt nóng thanh sắt thì chiều dài của nó không tăng lên.

Tức là \[\bar A \Rightarrow \bar B\] là mệnh đề đúng do \[\bar A\] sai, \[\bar B\] đúng.

Xét mệnh đề: Nếu chiều dài của thanh sắt tăng lên thì đốt nóng thanh sắt.

Tức là \[B \Rightarrow A\] là mệnh đề đúng do B sai, A đúng.

Xét mệnh đề: Nếu chiều dài của thanh sắt tăng lên thì không đốt nóng thanh sắt.

Tức là \[B \Rightarrow \bar A\] là mệnh đề đúng do B sai, \[\bar A\] sai.

Xét mệnh đề: Nếu chiều dài của thanh sắt không tăng lên thì ta đốt nóng thanh sắt.

Tức là \[\bar B \Rightarrow A\] là mệnh đề đúng do \[\bar B\] đúng, A đúng.

Xét mệnh đề: Nếu chiều dài của thanh sắt không tăng lên thì ta không đốt nóng thanh sắt.

Tức là \[\bar B \Rightarrow \bar A\] là mệnh đề sai do \[\bar B\] đúng, \[\bar A\] sai.

Vậy có tất cả 6 mệnh đề đúng.


Câu 52:

Một gia đình có 5 người: bà, bố, mẹ, hai bạn X, Y. Gia đình được tặng 2 vé xem phim. 5 ý kiến của 5 người như sau: “Bà và mẹ đi” (A), “Bố và mẹ đi” (B), “Bố và bà đi” (C), “Bà và X đi” (D), “Bố và Y đi” (E). Sau cùng, mọi người theo ý của bà và như vậy ý kiến của mọi người khác đều có một phần đúng. Hỏi bà đã nói ý nào?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Giả sử từng đáp án đúng, xét các ý kiến còn lại xem có thỏa mãn mỗi ý kiến đúng một nửa hay không.

Giải chi tiết:

Giả sử ý của bà là A: “Bà và mẹ đi”.

Khi đó ý kiến E: “Bố và Y đi” không có ý nào đúng => Loại đáp án A.

Giả sử ý của bà là B: “Bố và bà đi”.

Khi đó tất cả các ý kiến khác đều có 1 phần đúng => Đáp án B đúng.

Giả sử ý của bà là C: “Bà và X đi”.

Khi đó ý kiến B: “Bố và mẹ đi”, ý kiến E: “Bố và Y đi” không có ý nào đúng => Loại đáp án C.

Giả sử ý của bà là D: “Bà và X đi”.

Khi đó ý kiến B: “Bố và mẹ đi”, ý kiến E: “Bố và Y đi” không có ý nào đúng => Loại đáp án D.


Câu 53:

Nếu Châu là thành viên tiểu ban X thì điều nào dưới đây buộc phải đúng
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Suy luận từ các giả thiết của bài toán.

Giải chi tiết:

Châu không thể cùng tiểu ban với Danh nên nếu Châu là thành viên của tiểu ban X thì Danh phải là thành viên của tiển ban Y.

Do đó điều bắt buộc phải đúng là đáp án D.


Câu 54:

Nếu có đúng 2 người làm việc ở tiểu ban X, ai dưới đây có thể là một trong hai người đó?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Suy luận từ các giả thiết của bài toán.

Giải chi tiết:

An không thể cùng tiểu ban với Bình và Lan nên giả sử Bình và Lan ở tiểu ban X thì An ở tiểu ban Y.

Khi đó tiểu ban X đã đủ 2 người => Châu và Danh phải cùng ở tiểu ban Y => Trái với giả thiết “Châu không thể cùng tiểu ban với Danh.”

=> Giả sử sai => Bình và Lan ở tiểu ban Y, An ở tiểu ban X.

Khi đó nếu Châu ở tiểu ban X thì Danh ở tiểu ban Y và ngược lại => Châu có thể ở tiểu ban X.


Câu 55:

Nếu Nga không làm việc chung với Mai hoặc Danh trong một tiểu ban thì điều nào dưới đây không thể đúng?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Suy luận từ đề bài.

Giải chi tiết:

Vì đề bài cho “Nga không làm việc chung với Mai hoặc Danh”, tức là Mai và Danh ở khác tiểu ban.

Do đó khẳng định không thể đúng là “Danh cùng tiểu ban với Mai.”


Câu 56:

Ta sẽ chỉ có đúng một cách phân 7 người vào hai tổ nếu hạn chế nào dưới đây được thêm vào?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Suy luận từ đề bài.

Giải chi tiết:

Xét đáp án A: An và Nga phải làm ở tiểu ban X, Châu phải làm ở tiểu ban Y.

Ta có bảng sau:

Ta sẽ chỉ có đúng một cách phân 7 người vào hai tổ nếu hạn chế nào dưới đây được thêm vào (ảnh 1)

=> Danh làm việc ở tiểu ban X, Bình và Lan ở tiểu ban Y.

Còn Mai không có điều kiện gì, nên có thể làm việc ở một trong hai tiểu ban, khi đó ta có 2 cách:

Ta sẽ chỉ có đúng một cách phân 7 người vào hai tổ nếu hạn chế nào dưới đây được thêm vào (ảnh 2)

 Hoặc

Ta sẽ chỉ có đúng một cách phân 7 người vào hai tổ nếu hạn chế nào dưới đây được thêm vào (ảnh 3)

=> Loại đáp án A.

Xét đáp án B: Lan, Châu phải làm ở tiểu ban X và Mai, Nga phải là ở tiểu ban Y.

Ta có bảng sau:

Ta sẽ chỉ có đúng một cách phân 7 người vào hai tổ nếu hạn chế nào dưới đây được thêm vào (ảnh 4)

=> Danh làm việc ở tiểu ban Y, An làm việc ở tiểu ban Y, Bình làm việc ở tiểu ban X.

Tức là chỉ có 1 cách phân 7 người vào 2 tiểu ban, đó là:

Ta sẽ chỉ có đúng một cách phân 7 người vào hai tổ nếu hạn chế nào dưới đây được thêm vào (ảnh 5)


Câu 57:

P xuất bản
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Suy luận từ các giả thiết của bài toán.

Giải chi tiết:

Theo bài ra ta có bảng sau:

Loại

Tác giả

Nhà xuất bản

 

Ruận

S

Truyện trinh thám

 

H

Truyện khoa học viễn tưởng

Bình

 

Tiểu thuyết

Hùng

 

 

Do “Truyện khoa học viễn tưởng được viết bởi tác giả Bình và không được xuất bản bởi B” nên được xuất phản bởi nhà xuất bản P.

Vậy P xuất bản truyệt khoa học viễn tưởng.


Câu 58:

Truyện của tác giả Giang là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Suy luận từ các giả thiết của bài toán.

Giải chi tiết:

Theo bài ra ta và theo câu 56 có bảng sau:

Loại

Tác giả

Nhà xuất bản

Truyện kinh dị

Ruận

S

Truyện trinh thám

Giang

H

Truyện khoa học viễn tưởng

Bình

P

Tiểu thuyết

Hùng

B

Do đó tác giả Giang sáng tác truyện trinh thám, xuất bản bởi H.


Câu 59:

Danh mua sách của các tác giả Bình và Hùng. Anh ấy đã không mua
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Suy luận từ các giả thiết của bài toán.

Giải chi tiết:

Theo bài ra ta và theo câu 56 có bảng sau:

Loại

Tác giả

Nhà xuất bản

Truyện kinh dị

Ruận

S

Truyện trinh thám

Giang

H

Truyện khoa học viễn tưởng

Bình

P

Tiểu thuyết

Hùng

B

 

Dựa vào bảng trên ta thấy, Danh mua sách của các tác giả Bình và Hùng thì anh ấy đã không mua truyện kinh dị.


Câu 60:

Dựa trên cơ sở của các điều kiện đầu và chỉ các điều kiện (2), (3), và (4) có thể suy ra rằng

 I. tác giả Ruận viết truyện kinh dị hoặc truyện trinh thám

 II. S xuất bản truyện kinh dị hoặc truyện trinh thám

 III. cuốn sách của tác giả Bình được xuất bản bởi S hoặc P

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Suy luận từ các giả thiết của bài toán.

Giải chi tiết:

Ta có các thông tin sau:

Danh phân vân không biết nên chọn mua cuốn nào trong 4 cuốn sách. Danh đang xem xét một cuốn truyện trinh thám, một truyện kinh dị, một tiểu thuyết và một cuốn truyện khoa học viễn tưởng. Các cuốn sách được viết bởi các tác giả Ruận, Giang, Bình, và Hùng, không nhất thiết theo thứ tự đó và được xuất bản bởi các nhà xuất bản H, P, B, và S, không nhất thiết theo thứ tự đó.

     2. Truyện trinh thám được xuất bản bởi H

     3. Truyện khoa học viễn tưởng được viết bởi tác giả Bình và không được xuất bản bởi B

     4. Tiểu thuyết được viết bởi tác giả Hùng

Khi đó ta có bảng sau:

Loại

Tác giả

Nhà xuất bản

Truyện kinh dị

 

 

Truyện trinh thám

 

H

Truyện khoa học viễn tưởng

Bình

 

Tiểu thuyết

Hùng

 

 

Tác giả Ruận viết truyện kinh đị hoặc truyện trinh thám => Khẳng định I đúng.

H đã xuất bản truyện trinh thám nên S không thể xuất bản truyện trinh thám => Khẳng định II sai.

Cuốn sách của tác giả Bình là khoa học viễn tưởng, không được xuất bản bởi B, và H đã xuất bản truyện trinh thám, nên có thể xuất bản bởi P hoặc S  => Khẳng định III đúng.


Câu 61:

Trong giai đoạn 1998 – 2001, trung bình mỗi năm Hàn Quốc sản xuất được khoảng bao nhiêu film?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Dựa vào biểu đồ xác định số film Hàn Quốc sản xuất được trong mỗi năm từ 1998 đến 2001.

- Áp dụng công thức tính trung bình cộng của n số: \[\bar X = \frac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + ... + {x_n}{n_n}}}{n}\]

Giải chi tiết:

* Hàn Quốc:

- Năm 1998: 50 film

- Năm 1999: 52 film

- Năm 2000: 70 film

- Năm 2001: 88 film

Trung bình mỗi năm Hàn Quốc sản xuất được số film là: \[\left( {50 + 52 + 70 + 88} \right):4 = 65\]  (film)


Câu 62:

Năm nào số film Mỹ sản xuất chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số film 4 quốc gia đã sản xuất?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ, lấy dữ liệu để tính toán tỉ số phần trăm số film Mỹ sản xuất so với 4 quốc gia đã sản xuất qua từng năm và so sánh.

Giải chi tiết:

Tỉ số phần trăm số film Mỹ sản xuất so với 4 quốc gia đã sản xuất qua từng năm như sau:

Năm 1998:  \[\frac{{85}}{{85 + 50 + 8 + 15}} \times 100\% = \frac{{85}}{{158}} \times 100\% \approx 53,8\% \]

Năm 1999: \[\frac{{85}}{{85 + 52 + 15 + 9}} \times 100\% = \frac{{85}}{{161}} \times 100\% \approx 52,8\% \]

Năm 2000: \[\frac{{80}}{{80 + 70 + 17 + 12}} \times 100\% = \frac{{80}}{{179}} \times 100\% \approx 44,7\% \]

Năm 2001: \[\frac{{90}}{{90 + 88 + 23 + 34}} \times 100\% = \frac{{90}}{{235}} \times 100\% \approx 38,3\% \]

Như vậy, năm 1998 số film Mỹ sản xuất chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số film 4 quốc gia đã sản xuất.


Câu 63:

Trong năm 1999, số film Thái Lan sản xuất nhiều hơn số film Việt Nam sản xuất bao nhiêu phần trăm?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tìm tỉ lệ phần trăm A nhiều hơn B :  \[P = \frac{{A - B}}{B}.100\% \]

Giải chi tiết:

* Năm 1999:

- Thái Lan: 15 film

- Việt Nam: 9 film

Số film Thái Lan sản xuất nhiều hơn số film Việt Nam sản xuất số phần trăm là: \[\frac{{15 - 9}}{9} \times 100\% \approx 66,7\% \]


Câu 64:

Doanh thu bán hàng trung bình mỗi năm của bách hóa Tràng Tiền là ………
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính trung bình cộng \[\bar X = \frac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + ... + {x_n}{n_n}}}{n}\] với \[{n_1} + {n_2} + ... + {n_n} = n\].

Giải chi tiết:

Doanh thu bán hàng trung bình mỗi năm của bách hóa Tràng Tiền là:

\[\frac{{7510 + 7860 + 8050 + 8380 + 8500}}{5} = 8060\] (triệu đồng) = 8,06 tỉ đồng.


Câu 65:

Doanh thu bán hàng năm 2008 so với năm 2007 tăng bao nhiêu phần trăm?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức A nhiều hơn B ta có: \[\frac{{A - B}}{B} \times 100\% \]

Giải chi tiết:

Doanh thu bán hàng năm 2008 so với năm 2007 tăng số phần trăm là: \[\frac{{8500 - 8380}}{{8380}} \times 100\% \approx 1,43\% \]


Câu 66:

Tỉ số doanh thu bán hàng năm 2004 và năm 2008 là:
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tỉ số của A và B được tính bởi công thức: \[A:B = \frac{A}{B}\].

Giải chi tiết:

Doanh thu bán hàng (triệu đồng):

Năm 2004: 7510

Năm 2008: 8500

Tỉ số doanh thu bán hàng năm 2004 và năm 2008 là: \[\frac{{7510}}{{8500}} \approx 0,88\].


Câu 67:

Năng suất lao động bình quân của 1 công nhân toàn doanh nghiệp là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Năng suất lao động bình quân chung = Tổng sản lượng : Tổng số công nhân

Sản lượng = năng suất × số công nhân

Số công nhân = sản lượng : năng suất

Giải chi tiết:

Số công nhân phân xưởng 1 là: \[50{\mkern 1mu} 000:500 = {\mkern 1mu} 100\] (người)

Số công nhân phân xưởng 2 là: \[72000:600 = 120\] (người)

Số công nhân phân xưởng 3 là: \[50{\mkern 1mu} 050:550 = 91\] (người)

Tổng số công nhân của cả ba phân xưởng là: \[100 + 120 + 91 = 311\] (người)

Tổng sản lượng của cả ba phân xưởng là: \[50{\mkern 1mu} 000 + {\mkern 1mu} 72{\mkern 1mu} 000 + {\mkern 1mu} 50{\mkern 1mu} 050 = 172{\mkern 1mu} 050\] (kg)

Năng suất lao động bình quân chung là: \[172{\mkern 1mu} 050:{\mkern 1mu} 311 \approx 553,215\] (kg/người)

Đáp số: 553,215 kg/người.


Câu 68:

Chi phí sản xuất của ba phân xưởng là:
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tính chi phí sản xuất của từng phân xưởng sau đó cộng lại với nhau.

Chi phí = Giá thành đơn vị sản phẩm × Sản lượng

* Chú ý: Giá thành đơn vị sản phẩm (1000 đ), đổi đơn vị tiền tệ sao cho chính xác.

Giải chi tiết:

Chi phí sản xuất của cả ba phân xưởng là: \[20 \times 50{\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} 18 \times 72{\mkern 1mu} 000 + 19 \times 50{\mkern 1mu} 050 = 3{\mkern 1mu} 246{\mkern 1mu} 950\] (nghìn đồng)

Đổi: 3 246 950 nghìn đồng = 3 246 950 000 đồng = 3 246, 95 triệu đồng = 3, 24695 tỉ đồng


Câu 69:

Giá thành đơn vị sản phẩm bình quân của doanh nghiệp là ……. nghìn đồng.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Giá thành bình quân chung = Tổng chi phí : Tổng sản lượng

Chi phí = Giá thành đơn vị sản phẩm ×× Sản lượng

Giải chi tiết:

Chi phí sản xuất của cả ba phân xưởng là: \[20 \times 50{\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} 18 \times 72{\mkern 1mu} 000 + 19 \times 50{\mkern 1mu} 050 = 3{\mkern 1mu} 246{\mkern 1mu} 950{\mkern 1mu} \] (nghìn đồng)

Tổng sản lượng của cả 3 phân xưởng là: \[50{\mkern 1mu} 000 + {\mkern 1mu} 72{\mkern 1mu} 000 + 50{\mkern 1mu} 050 = 172{\mkern 1mu} 050\] (kg)

Giá thành đơn vị sản phẩm bình quân của doanh nghiệp là: \[3{\mkern 1mu} 246{\mkern 1mu} 950{\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} 172{\mkern 1mu} 050{\mkern 1mu} \approx 18,87\] (nghìn đồng)


Câu 70:

Mức lương bình quân của 1 công nhân toàn doanh nghiệp là …….. đồng/người.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Mức lương bình quân chung = Tổng lương : Tổng số công nhân.

                                               = Tổng (mứclương × số CN) : Tổng số công nhân.

Giải chi tiết:

Theo câu 67 ta đã tính được: Phân xưởng 1 có 100 công nhân, phân xưởng 2 có 120 công nhân và phân xưởng 3 có 91 công nhân.

Tổng lương của các công nhân phân xưởng 1 là: \[100 \times 2000 = 200{\mkern 1mu} 000\] (nghìn đồng) = 200 triệu đồng

Tổng lương của các công nhân phân xưởng 2 là: \[120 \times 2200 = 264000\] (nghìn đồng) = 264 triệu đồng

Tổng lương của các công nhân phân xưởng 3 là: \[91 \times 2100 = 191{\mkern 1mu} 100\] (nghìn đồng) = 191,1 triệu đồng

Tổng số công nhân của cả ba phân xưởng là: 311 người (câu 67)

Mức lương bình quân của một công nhân là: \[\left( {200 + 264 + 191,1} \right):311 \approx 2,106\] (triệu đồng) = 2 106 000 đồng/người

Đáp số: 2 106 000 đồng/người.


Câu 71:

Bằng phân tích quang phổ, người ta phát hiện trong “khí quyển” của sao thủy có kim loại X. Biết X có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (độ đặc khít 68%) và bán kính nguyên tử là 0,230 nm. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 0,862 g/cm3. (Biết Al = 27; K = 39; Zn = 65; Ba = 137). Kim loại X là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là 68%.

Xét 1 mol chất V1 nguyên tử Vthực  Vtinh thể mtinh thể = M (do xét 1 mol).

Giải chi tiết:

Xét 1 mol tinh thể kim loại X (có chứa 6,022.1023 nguyên tử X)

Ta có: R = 0,23 nm = 2,3.10-8 cm.

V1 nguyên tử = \[\frac{4}{3}\pi {R^3}\] = 5,1.10-23 (cm3).

Vthực = V1 nguyên tử . 6,022.1023 = 5,1.10-23.6,022.1023 = 30,7 (cm3).

Độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là 68%.

Vtinh thể = Vthực /68% = 30,7.(100/68) = 45,1 (cm3).

mtinh thể = Dtinh thể.Vtinh thể = 0,862.45,1 = 39 gam.

MX = m = 39 (do xét 1 mol tinh thể kim loại X).

Vậy X là kim loại K.


Câu 72:

Clorua vôi có công thức hóa học là CaOCl2. Clorua vôi thuộc loại muối là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Muối của một kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau được gọi là muối hỗn tạp.

Giải chi tiết:

Clorua vôi được tạo bởi kim loại Ca và 2 gốc axit khác nhau là Cl- và ClO- nên được gọi là muối hỗn tạp.


Câu 74:

Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có hai đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của Y phù hợp là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH Y là tetrapeptit.

Viết CTCT của Y sao cho khi phân cắt liên kết peptit thu được hai đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala.

Giải chi tiết:

- Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH Y là tetrapeptit.

- Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có hai đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala

Có 2 CTCT phù hợp với Y là Gly-Gly-Ala-Ala và Ala-Ala-Gly-Gly.


Câu 75:

Đơn vị đo của mức cường độ âm là:
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Đơn vị đo của mức cường độ âm là Ben (B)(B).


Câu 76:

Trên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 25cm, có hai nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng biên độ, cùng pha với tần số 25Hz theo phương thẳng đứng. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 3(m/s). Một điểm M nằm trên mặt nước cách A, B lần lượt là 15cm và 17cm có biên độ dao động bằng 12mm. Điểm N nằm trên đoạn AB cách trung điểm O của AB là 2cm dao động với biên độ là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Bước sóng: \[\lambda = \frac{v}{f}\]

Biên độ dao động tổng hợp tại M: \[{a_M} = 2A\left| {\cos \frac{{\pi \left( {{d_2} - {d_1}} \right)}}{\lambda }} \right|\]

Giải chi tiết:

Bước sóng là: \[\lambda = \frac{v}{f} = \frac{3}{{25}} = 0,12{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right) = 12{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\]

Biên độ dao động của điểm M là: \[{a_M} = 2A\left| {\cos \frac{{\pi \left( {{d_2} - {d_1}} \right)}}{\lambda }} \right| = 2A\left| {\cos \frac{{\pi .\left( {17 - 15} \right)}}{{12}}} \right| = 12 \Rightarrow A = 4\sqrt 3 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mm\]

Điểm N cách trung điểm O 2 cm, có: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AN = 10,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm}\\{BN = 14,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm}\end{array}} \right.\]

Biên độ dao động của điểm N là: \[{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_N} = 2A\left| {\cos \frac{{\pi \left( {BN - AN} \right)}}{\lambda }} \right| = 2.4\sqrt 3 \left| {\cos \frac{{\pi .\left( {14,5 - 10,5} \right)}}{{12}}} \right| = 4\sqrt 3 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {mm} \right)\]


Câu 77:

Một vật dao động điều hòa với theo phương trình \[x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\] với \[A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \omega ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \varphi \] là hằng số thì pha của dao động
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sóng dừng hai

Phương trình dao động: \[x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\]

Với x là li độ

A là biên độ

ω là tần số góc

φ là pha ban đầu

\[\left( {\omega t + \varphi } \right)\] là pha dao động

đầu cố định, tần số sóng: \[f = k\frac{v}{{2{\rm{l}}}}\]

Giải chi tiết:

Phương trình dao động: \[x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\]

Pha dao động là: \[\left( {\omega t + \varphi } \right)\] là hàm bậc nhất với thời gian


Câu 78:

Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là thiết bị sử dụng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết pin quang điện

Giải chi tiết:

Pin quang điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng


Câu 79:

Xét về mặt năng lượng, quang hợp ở thực vật là quá trình
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Xét về mặt năng lượng, quang hợp ở thực vật là quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.


Câu 80:

Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp ở động vật có các đặc điểm nào?

1. Diện tích lớn; 2. Mỏng và luôn khô ráo;

3. Mỏng và luôn ẩm ướt; 4. Có sự lưu thông khí tạo sự chênh lệch nồng độ O2 và CO2;

5. Diện tích hạn chế; 6. Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Bề mặt trao đổi khí có đặc điểm:

1. Diện tích lớn;

3. Mỏng và luôn ẩm ướt;

4. Có sự lưu thông khí tạo sự chênh lệch nồng độ O2 và CO2;

6. Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

(SGK Sinh 11 trang 71)


Câu 81:

Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và gen 2 cùng nằm trên 1 NST thường, gen 3 và gen 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 8 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2; tối đa 7 loại tinh trùng thuộc gen 3 và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc các gen đang xét?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: \[\frac{{n(n + 1)}}{2}\] kiểu gen hay \[C_n^2 + n\]

Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X

+ giới XX : \[\frac{{n(n + 1)}}{2}\] kiểu gen hay \[C_n^2 + n\]

+ giới XY : n kiểu gen

Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó

Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp \[C_n^2\]

Giải chi tiết:

Xét gen 1 và gen 2 tạo ra tối đa 8 loại giao tử → số alen của gen 1 × số alen của gen 2 = 8, ta coi như 1 gen có 8 alen.

+ Số kiểu gen đồng hợp: 8

+ Số kiểu gen dị hợp: \[C_8^2 = 28\]

Số kiểu gen tối đa về 2 gen này là: 28 + 8 = 36 KG.

Xét gen 3 và gen 4 tạo ra tối đa 7 loại tinh trùng (gồm 6 loại X và 1 loại Y)

+ Số kiểu gen ở giới XX : \[C_6^2 + 6 = 21\]

+ Số kiểu gen ở giới XY : 6

Số kiểu gen tối đa về 2 gen này là: 21 + 6 = 27 KG.

Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 36 × 27= 972 KG.


Câu 82:

Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?

(1) AAAA.                        (2) AAAa.                     (3) AAaa.      (4) Aaaa.                       (5) aaaa.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội: AAAA, AAaa, aaaa


Câu 83:

Vị trí địa lí quy định đặc điểm nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (trang 16 sgk Địa 12)

Giải chi tiết:

Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.


Câu 84:

Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và với đồng bằng sông Cửu Long là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (trang 33 sgk Địa 12)

Giải chi tiết:

Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là: cả 2 đồng bằng đều có nguốc hình thành do phù sa của các hệ thống lớn bồi đắp nên.

- Đồng bằng sông Hồng do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình

- Đồng bằng sông Cửu Long do phù sa sông Tiền và sông Hậu


Câu 85:

Địa điểm nào sau đây ở nước ta không có mùa đông lạnh?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Giải chi tiết:

- Gió mùa đông Bắc chỉ hoạt động mạnh ở khu vực miền Bắc từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc, đem lại mùa đông lạnh.

=> Do vậy các tỉnh/thành phố như Hà Nội, Nghệ An, Bắc Giang đều có đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh. => loại A, C D

- Riêng Quảng Nam thuộc miền khí hậu phía Nam, do dãy Bạch Mã chắn lại nên không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, không có mùa đông lạnh.


Câu 86:

Đâu không phải là nguyên nhân khiến thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển ?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Giải chi tiết:

- Nguyên nhân khiến nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển là do:

+ Vị trí tiếp giáp biển Đông rộng lớn => biển Đông là nguồn dự trữ ẩm dồi dào, đem lại lương mưa lớn, khiến khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa.

+ Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang + địa hình có hướng nghiêng tây bắc – đông nam thấp dần về phía biển => tạo điều kiện thuận lợi cho tác động của biển vào sâu trong đất liền và dễ dàng hơn.

=> loại đáp án A, C, D

- Địa hình chủ yếu là đồi núi không phải là đặc điểm khiến nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển


Câu 87:

Theo quyết định của Hội nghị lanta (2-1945), những nước nào sau đây trở thành những nước trung lập?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

SGK Lịch sử 12, trang 5.

Giải chi tiết:

Theo quyết định của Hội nghị lanta (2-1945), Áo và Phần Lan trở thành những nước trung lập.


Câu 88:

Thành công của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc đã để lại bài học kinh nghiệm đối với các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong đó có Việt Nam là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Phân tích các phương án để rút ra bài học.

Giải chi tiết:

A loại vì nội dung của phương án này chỉ phù hợp với thực tế Trung Quốc.

B, C loại vì việc xây dựng đặc khu kinh tế hay phát triển công nghiệp nặng phải tùy thuộc vào tình hình thực tế của đất nước.

D chọn vì thành công của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc đã để lại bài học kinh nghiệm đối với các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong đó có Việt Nam là chuyển sang kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn. Điều này phù hợp với tình hình thực tiễn lịch sử của Việt Nam. Trên thực tế, Việt Nam đã xây dựng nền kinh nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự quản lí của nhà nước.


Câu 89:

Từ các chiến lược phát triển kinh tế của nhóm nước sáng lập ASEAN, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đất nước hiện nay?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung chiến lược kinh tế được các nước sáng lập ASEAN thực hiện (SGK Lịch sử 12, trang 29) để đánh giá, liên hệ và rút ra bài học.

Giải chi tiết:

B loại vì nội dung của phương án này thiếu thị trường trong nước.

C, D loại vì nội dung của phương án này thiếu thị trường nước ngoài, vốn, kĩ thuật bên ngoài.


Câu 90:

Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

So sánh chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh.

Giải chi tiết:

- Nga: từ sau năm 1991, Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây. Mặt khác, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN,…).

- Mĩ: trong thập niên 90, chính quyền B. Clinton thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”. Sau khi trật tự hai cực Ianta tan rã, Mĩ càng tìm cách vươn lên chi phối, lãnh đạo thế giới.

=> Điểm chung: cả Nga và Mĩ đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.


Câu 91:

Điện phân nóng chảy hoàn toàn 4,25 g muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2°C và 1 atm). (Biết Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85). Kim loại kiềm đó là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Gọi công thức của muối clorua là MCl.

- Tính số mol Cl2 theo công thức \[n = \frac{{pV}}{{RT}}\]

Trong đó:

+ p là áp suất (đơn vị: atm)

+ V là thể tích (đơn vị: lít)

+ n là số mol (đơn vị: mol)

+ R là hằng số, R = 0,082

+ T là nhiệt độ (đơn vị: K; cách đổi từ oC sang K là T (K) = t (oC) + 273)

PTHH: 2MCl  2M + Cl2

Giải chi tiết:

Gọi công thức của muối clorua là MCl

PTHH: 2MCl  2M + Cl2

Ta có: \[{n_{C{l_2}}} = \frac{{1.1,568}}{{0,082.(109,2 + 273)}} = 0,05\]  (mol).

Theo PTHH \[{n_{MCl}} = 2{n_{C{l_2}}} = 0,1\] (mol).

\[{M_{MCl}} = \frac{{4,25}}{{0,1}} = 42,5\]

\[{M_M} = 42,5 - 35,5 = 7\].

Vậy M là Li.


Câu 92:

Để có được những chiếc bánh to và đẹp, một cơ sở sản xuất bánh bao thường trộn một ít bột natri hiđrocacbonat nhào với bột mì làm thành nhiều chiếc bánh nhỏ, sau đó cho bánh vào lò nung ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian, thu được những chiếc bánh bao to, tròn nóng hổi rất thơm ngon. Phương trình hóa học giải thích cho việc làm đó là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của NaHCO3.

Giải chi tiết:

Ở nhiệt độ cao, NaHCO3 bị nhiệt phân tạo ra CO2 khiến cho bánh trở nên phồng xốp hơn.

PTHH: 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O.


Câu 93:

Nhận định nào sau đây sai?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức tổng hợp về tính chất và ứng dụng của kim loại kiềm.

Giải chi tiết:

B sai vì các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.


Câu 95:

Phát biểu nào sau đây không đúng về glucozơ và fructozơ?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết về glucozơ, fructozơ đã học và kiến thức được cung cấp ở phần đề bài.

Giải chi tiết:

- A đúng, vì chúng có cùng CTPT là C6H12O6.

- B đúng.

- C sai, fructozơ có phản ứng tráng gương.

- D đúng.


Câu 96:

Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucozơ). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là (cho nguyên tử khối H = 1; C = 12; Ag = 108)
Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Đổi các đơn vị sang cm2, cm.

Lưu ý: 1 m2 = 104 cm2; 1 μm = 10-6 m = 10-4 cm.

- Xét 1 gương:

+ Tính thể tích lớp bạc trên 1 gương: V = S.d (S là diện tích bề mặt; d là độ dày của lớp bạc).

+ Tính khối lượng bạc trên 1 gương: m = D.V (D là khối lượng riêng của bạc nguyên chất; V là thể tích của lớp bạc).

- Xét phản ứng tráng gương:

+ Tính số mol glucozơ ban đầu, suy ra số mol glucozơ phản ứng.

+ Viết PTHH; từ số mol glucozơ phản ứng suy ra số mol của Ag sinh ra; suy ra khối lượng Ag.

- Số lượng gương sản xuất được = khối lượng Ag : khối lượng Ag trên 1 gương.

Giải chi tiết:

Đổi đơn vị: 0,35 m2 = 3500 cm2; 0,1 μm = 10-5 cm.

- Xét 1 gương:

+ Thể tích lớp bạc trên 1 gương là: V = S.d = 3500.10-5 = 0,035 cm3.

+ Khối lượng bạc trên 1 gương là: m = D.V = 10,49.0,035 = 0,36715 gam.

- Xét phản ứng tráng gương:

\[{n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}\left( {b{\rm{d}}} \right)}} = \frac{{30,6}}{{180}} = 0,17\left( {mol} \right)\]

\[{n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}\left( {pu} \right)}} = 0,17.80\% = 0,136\left( {mol} \right)\]

PTHH: C5H11O5-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  C5H11O5-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

+ Theo PTHH: \[{n_{Ag}} = 2{n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}\left( {pu} \right)}} = 2.0,136 = 0,272\left( {mol} \right)\]

+ Khối lượng Ag sinh ra trong phản ứng tráng gương là: \[{m_{Ag}} = 0,272.108 = 29,376\left( g \right)\]

- Số lượng gương sản xuất được là: \[\frac{{29,376}}{{0,36715}} = 80\] (chiếc).


Câu 97:

Nếu khoảng cách giữa lưới 1 và lưới 2 của một máy lọc bụi là 5cm thì mỗi electron ở lưới 2 sẽ hút một hạt bụi mang điện tích \[q = {9,3.10^{ - 13}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C\]vừa ra khỏi luới 1 một lực là bao nhiêu?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Lực điện: \[F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\]

Giải chi tiết:

Lực điện giữa một electron và một hạt bụi là:

\[F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| { - {{1,6.10}^{ - 19}}{{.9,3.10}^{ - 13}}} \right|}}{{{{1.0,05}^2}}} = {5,3568.10^{ - 19}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( N \right)\]


Câu 98:

Khói thải từ một số nhà máy, xí nghiệp có thể chứa nhiều hạt bụi gây ô nhiễm môi trường. Một biện pháp có thể giữ lại phần lớn các hạt bụi này là dùng máy lọc bụi tĩnh điện. Bài toán sau mô tả nguyên tắc cơ bản của máy lọc này.

Hai bản kim loại tích điện trái dấu được đặt thẳng đứng, khoảng cách giữa 2 bản là \[d = 25{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm\], chiều cao của mỗi bản tụ là l. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là \[U = {5.10^4}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} V\].

Không khí chứa bụi được thổi đi lên theo phương thẳng đứng qua khoảng giữa hai bản tụ. Cho rằng mỗi hạt bụi đều có khối lượng \[m = {10^{ - 9}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg\], điện tích là \[{4.10^{ - 14}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C\]. Khi bắt đầu đi vào khoảng giữa hai bản tụ, hạt bụi có vận tốc \[{v_0} = 18{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s\] theo phương thẳng đứng hướng lên. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Tìm ll để mọi hạt bụi để dính hút vào bản kim loại

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Lực điện: \[F = \left| q \right|.E = \left| q \right|.\frac{U}{d}\]

Sử dụng phương pháp giải bài toán của vật bị ném ngang

Giải chi tiết:

Chọn gốc tọa độ nơi hạt bụi đi vào điện trường là sát bản âm

Trục \[Ox\] nằm ngang từ bản âm sang bản dương

Trục \[Oy\] thẳng đứng hướng lên

Gốc thời gian là lúc hạt bụi đi vào điện trường

Do bỏ qua tác dụng của trọng lực → theo phương \[Oy\], hạt bụi chuyển động đều với vận tốc \[{v_0}\]

Theo phương \[Ox\], lực tác dụng lên hạt bụi là: \[F = \left| q \right|\frac{U}{d} = ma \Rightarrow a = \frac{{\left| q \right|U}}{{m.d}}\]

Phương trình vận tốc của hạt bụi theo phương \[Ox,Oy\] là: \[\left\{ \begin{array}{l}{v_x} = a.t\\{x_y} = {v_0}\end{array} \right.\]

Phương trình chuyển động của hạt bụi theo phương \[Ox,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Oy\] là: \[\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{a{t^2}}}{2}\\y = {v_0}t \Rightarrow t = \frac{y}{{{v_0}}}\end{array} \right. \Rightarrow x = \frac{{a{y^2}}}{{2{v_0}^2}} = \frac{{\left| q \right|U{y^2}}}{{2m.d.{v_0}^2}}\]

Để mọi hạt bụi dính vào bản tụ, ta có: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = d}\\{y \le {\rm{l}}}\end{array}} \right. \Rightarrow d \le \frac{{\left| q \right|U{{\rm{l}}^2}}}{{2md{v_0}^2}} \Rightarrow {{\rm{l}}^2} \ge \frac{{2m{d^2}{v_0}^2}}{{\left| q \right|U}}\]

\[ \Rightarrow {{\rm{l}}^2} \ge 20,25 \Rightarrow {\rm{l}} \ge 4,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)\]


Câu 99:

Giả sử các hạt bụi qua máy hút bụi tĩnh điện với vận tốc không đổi là \[6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s\] và chúng được cung cấp một điện tích \[{2.10^{ - 5}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C/kg\]. Hỏi muốn làm lệch các hạt bụi 0,5m0,5m theo phương ngang khi chúng vượt qua 24m ống khói thì cường độ điện trường theo phương ngang phải có giá trị là bao nhiêu?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Lực điện: \[F = \left| q \right|.E = \left| q \right|.\frac{U}{d}\]

Sử dụng phương pháp giải bài toán của vật bị ném ngang

Giải chi tiết:

Lực điện tác dụng lên hạt bụi theo phương ngang là: \[F = \left| q \right|E = ma \Rightarrow a = \frac{{\left| q \right|}}{m}.E\]

Theo phương thẳng đứng, hạt bụi chuyển động đều với thời gian là: \[t = \frac{{\rm{l}}}{{{v_0}}} = \frac{{24}}{6} = 4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right)\]

Chuyển động của hạt bụi theo phương ngang là: \[d = \frac{1}{2}a{t^2} \Rightarrow d = \frac{1}{2}.\frac{{\left| q \right|}}{m}.E.{t^2}\]

\[ \Rightarrow E = \frac{{2d}}{{\frac{{\left| q \right|}}{m}.{t^2}}} = \frac{{2.0,5}}{{{{2.10}^{ - 5}}{{.4}^2}}} = 3125{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {V/m} \right)\]


Câu 100:

Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một tivi CRT có cường độ là \[50{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mu A\]. Số electron đến đập vào màn hình tivi trong mỗi giây là bao nhiêu? Biết điện tích của electron là \[ - {1,6.10^{ - 19}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C\]
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cường độ dòng điện: \[I = \frac{q}{t}\]

Số electron đập vào màn hình: \[n = \frac{q}{{\left| e \right|}}\]

Giải chi tiết:

Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn hình là:

\[I = \frac{q}{t} = \frac{{n\left| e \right|}}{t} \Rightarrow \frac{n}{t} = \frac{I}{{\left| e \right|}} = \frac{{{{50.10}^{ - 6}}}}{{\left| { - {{1,6.10}^{ - 19}}} \right|}} = {3,125.10^{14}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {electron/s} \right)\]


Câu 101:

Electron trong đèn phải có động năng cỡ \[{40.10^{ - 20}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} J\]thì khi đập vào màn hình nó mới làm phát quang lớp bột phát quang phủ ở đó. Để tăng tốc electron, người ta phải cho electron bay qua một tụ điện phẳng, dọc theo đường sức điện. Ở hai bản tụ có khoét 2 lỗ tròn cùng trục và có đường kính. Electron chui vào trong tụ qua một lỗ và chui ra lỗ bên kia. Tính hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện (bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bắt đầu đi vào điện trường trong tụ điện).
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Công của lực điện: \[A = \left| q \right|Ed = \left| q \right|U\]

Định lí biến thiên động năng: \[A = {W_{ds}} - {W_{dt}}\]

Giải chi tiết:

Áp dụng định lí biến thiên động năng, ta có: \[A = {W_{ds}} - {W_{dt}} \Rightarrow \left| q \right|U = {W_d} - 0\]

\[ \Rightarrow U = \frac{{{W_d}}}{{\left| q \right|}} = \frac{{{{40.10}^{ - 20}}}}{{\left| { - {{1,6.10}^{ - 19}}} \right|}} = 2,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( V \right)\]


Câu 102:

Trong đèn hình của một máy thu hình, các electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế \[{2,5.10^3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} V\]. Hỏi khi electron đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu? Cho rằng electron có vận tốc đầu bằng 00; khối lượng của electron bằng \[{9,1.10^{ - 31}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg\] và không phụ thuộc vào vận tốc; điện tích của electron bằng \[ - {1,6.10^{ - 19}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C\].
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Công của lực điện: \[A = \left| q \right|Ed = \left| q \right|U\]

Định lí biến thiên động năng: \[A = {W_{ds}} - {W_{dt}}\]

Giải chi tiết:

Áp dụng định lí biến thiên động năng, ta có:

\[A = {W_{ds}} - {W_{dt}} \Rightarrow \left| q \right|U = \frac{1}{2}m{v^2} - 0 \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2\left| q \right|U}}{m}} \]

\[ \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2.\left| { - {{1,6.10}^{ - 19}}} \right|{{.2,5.10}^3}}}{{{{9,1.10}^{ - 31}}}}} \approx {3.10^7}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\]


Câu 103:

Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Phát biểu đúng về gen ngoài nhân là: A

B sai, gen ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp, biểu hiện ngay ra kiểu hình.

C sai, do sự phân chia tế bào chất không đều nên gen ngoài nhân được phân chia không đều.

D sai, gen ngoài nhân biểu hiện ở cả giới cái và giới đực.


Câu 104:

Một đột biến gen trong ti thể gây ra bệnh động kinh co giật cơ ở người. Gen đột biến không tạo ra được các protein hình thành enzyme của quá trình hô hấp. Nếu tế bào não chứa các ti thể mang gen đột biến có thể gây ra các cơn động kinh do tế bào bị thiếu năng lượng. Nhận định nào sau đây đúng
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ. Nếu mẹ bị bệnh thì con có thể bị bệnh hoặc không bị.

Con bị bệnh trong trường hợp: tế bào chất của trứng có gen gây bệnh, hợp tử phân chia nhiều lần, những ti thể mang gen gây bệnh nằm trong tế bào não của người con.

Con không bị bệnh trong trường hợp: người mẹ đó tạo ra trứng không mang ti thể có gen đột biến hoặc ti thể mang gen đột biến không nằm trong tế bào não của người con.


Câu 105:

Ở một loài động vật, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào xôma của một con đực A có chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là:
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Chuyển nhân từ tế bào xoma con đực A : chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B chân thấp, không kháng thuốc được tế bào C

Tế bào C gồm : nhân A : đực, chân cao + tế bào chất (chứa ti thể) B không kháng thuốc

Kiểu hình cá thể C là : đực, chân cao, không kháng thuốc


Câu 106:

Kích thước quần thể phụ thuộc vào
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Kích thước quần thể phụ thuộc vào tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử cũng như xuất nhập cư.


Câu 107:

Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể tăng lên?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Trong trường hợp: B>D; I=E thì kích thước quần thể sẽ tăng.

B,C: kích thước quần thể giảm

D: kích thước quần thể không đổi.


Câu 109:

Theo bài đọc, Việt Nam đang phải đối mặt với những vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn tư liệu số 1, tìm các từ khóa về vấn đề môi trường

Giải chi tiết:

Theo bài đọc, Việt Nam đang phải đối mặt với những vấn đề môi trường nghiêm trọng như: rác thải nhựa, ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước

- Lượng rác thải của Việt Nam dự báo tăng gấp đôi trong vòng chưa đầy 15 năm tới

- Việt Nam cũng là một trong mười quốc gia trên thế giới bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi ô nhiễm không khí

- Ô nhiễm nguồn nước đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với năng suất của các ngành quan trọng và với sức khỏe của người dân.


Câu 110:

Theo bài đọc, nguyên nhân gây nên các vấn đề về ô nhiễm môi trường ở nước ta không phải do:
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Đọc  kĩ đoạn tư liệu số 1, chú ý từ khóa ‘‘không phải“ của câu hỏi

Giải chi tiết:

Theo bài đọc, nguyên nhân gây nên các vấn đề về ô nhiễm môi trường ở nước ta là do mặt trái của quá trình đô thị hóa, tăng trưởng kinh tế và gia tăng dân số.

Ví dụ:

-  Đô thị hóa kéo theo sự tập trung dân cư đông đúc, tự phát => gia tăng lượng rác thải, khói bụi, tiếng ồn.

- Kinh tế phát triển sẽ hình thành nhiều khu công nghiệp, nếu không có biện pháp môi trường hợp lí sẽ thải ra rất nhiều chất thải công nghiệp độc hại.

- Gia tăng dân số quá nhanh cũng gây nên những áp lực về rác thải và tài nguyên.

=> Như vậy loại bỏ được đáp án A, C, D

- Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ chỉ quy định 1 số đặc điểm nổi bật của thiên nhiên nước ta, đây không phải là nguyên nhân gây nên các vấn đề ô nhiễm môi trường.


Câu 111:

NDCs là viết tắt của chương trình môi trường?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn cuối

Giải chi tiết:

NDCs là viết tắt của chương trình Đóng góp Quốc gia tự quyết định.

* Một số hiểu biết về NDCs:

Tại Hội nghị lần thứ 21 (COP21) năm 2015, các Bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (sau đây gọi tắt là Công ước) đã thông qua Thoả thuận Paris về biến đổi khí hậu. Đây là Thoả thuận mang tính lịch sử, là cơ sở pháp lý toàn cầu đầu tiên ràng buộc trách nhiệm của tất cả các Bên trong ứng phó với biến đổi khí hậu. Việc thực hiện trách nhiệm của mỗi Bên trong ứng phó với biến đổi khí hậu chủ yếu thông qua Đóng góp dự kiến do quốc gia tự quyết định (INDC). INDC của Việt Nam bao gồm hợp phần giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và hợp phần thích ứng với biến đổi khí hậu.


Câu 112:

Thế mạnh để phát triển công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm ở nước ta là?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn tư liệu số 1

Giải chi tiết:

Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta với cơ cấu ngành đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ  phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước.


Câu 113:

Đâu không phải là hạn chế của công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm nước ta?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Liên hệ thế mạnh của ngành này

Giải chi tiết:

Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm ở nước ta có thế mạnh là thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong và ngoài nước => do vậy nhận định thị trường tiêu thụ hạn chế là sai


Câu 114:

Việc tham gia ký các hiệp định thương mại tự do (FTA, CPTPP) đã mang lại cơ hội nào cho ngành chế biến lương thực – thực phẩm Việt Nam?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn tư liệu số 3

Giải chi tiết:

Việt Nam đã và đang tham gia ký các hiệp định thương mại tự do (FTA, CPTPP), điều này mở ra rất nhiều lợi thế về thị trường cho doanh nghiệp ngành chế biến lương thực nước ta.


Câu 115:

Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời.

Giải chi tiết:

Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo Thanh niên.


Câu 116:

Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức cách mạng đi theo khuynh hướng nào?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận.

Giải chi tiết:

Sau khi tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc là con đường cách mạng vô sản thì Nguyễn Ái Quốc đã tích cực nghiên cứu và truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin, lí luận giải phóng dân tộc về nước. Tháng 6/1925, Người sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam sau này => Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức cách mạng đi theo khuynh hướng vô sản.


Câu 117:

Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không có đóng góp nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Phân tích vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên để chọn phương án phù hợp với yêu cầu của câu hỏi.

Giải chi tiết:

Vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với cách mạng Việt Nam:

- Tích cực truyền bá lý luận giải phóng dân tộc theo con đường vô sản vào Việt Nam, xác lập một con đường cứu nước mới, góp phần giải quyết vấn đề đường lối cho cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX.

- Tích cực chuẩn bị điều kiện về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.

- Góp phần vào sự thắng thế của khuynh hướng vô sản trong cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX.


Câu 118:

Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Vécxai và Oasinhtơn nhằm mục đích gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời.

Giải chi tiết:

Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Vécxai và Oasinhtơn nhằm kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi.


Câu 119:

Điểm nổi bật trong mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin được cung cấp, suy luận.

Giải chi tiết:

- Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở Véc-xai (1919 - 1920) và Oa-sinh-tơn (1921 - 1922) để kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi.

- Một trật tự thế giới mới được thiết lập thông qua các văn kiện được kí kết ở Véc-xai và Oa-sinh-tơn. Được gọi là hệ thống Véc-xai - Oa-sinh-tơn.


Câu 120:

Hậu quả nặng nề nhất đối với nền chính trị thế giới dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin được cung cấp để phân tích các phương án.

 Giải chi tiết:

A loại vì cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 chỉ làm xói mòn trật tự Véc-xai-Oa-sinh-tơn.

B loại vì các khối liên minh quân sự được hình thành do tham vọng của các cường quốc nhằm chia lại thị trường thế giới.

C chọn vì để vượt qua khủng hoảng, các nước đế quốc đã có những lựa chọn khác nhau. Trái ngược với việc thực hiện cải cách như Mĩ, Anh, các nước Đức, Ý, Nhật lựa chọn phát xít hóa bộ máy chính quyền và bành trước xâm lược.

D loại vì chủ nghĩa đế quốc có bị suy yếu sau cuộc khủng hoảng nhưng đây không phài là hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng 1929 – 1933.


Bắt đầu thi ngay