100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen nâng cao (P4)
-
18133 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với
Đáp án C
Câu 2:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe Y →
(mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là:
Đáp án C
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓+ 3NaCl
Câu 3:
Cho các phản ứng sau:
1. A + HCl → MnCl2 + B↑ +
2. B + C → nước gia-ven
3. C + HCl → D + H2O
4. D + H2O → C + B↑+ E↑
Chất Khí E là chất nào sau đây?
Đáp án B
1. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
3. NaOH + HCl → NaCl + H2O
4. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2+ H2
Câu 4:
Cho m gam một đơn chất halogen (X2) tác dụng hết với magie thì thu được 9,5 gam muối. Mặt khác cho m gam X2 tác dụng hết với nhôm thì thu được 8,9 gam muối. Đơn chất halogen X2 là
Đáp án B
Mg + X2 → MgX2
2Al + 3X2→ 2AlX3
Bảo toàn nguyên tố X:
2nMgX2 = 3nAlX3
=> 2.9,5/(24 + 2X) = 3.8,9/(27 + 3X)
=> X = 35,5 (Cl)
Câu 5:
Chỉ ra phát biểu sai :
Đáp án B
Cho flo vào nước không thu được nước flo.
Do xảy ra phản ứng:
2F2 + 2H2O → 4HF +
Câu 6:
Bệnh fuorosis (Bệnh chết răng) gây ảnh hưởng nghiêm trọng cho dân cư Ninh Hòa là do nguyên nhân nào sau đây?
Đáp án B
Câu 7:
Việc ngưng sử dụng freon trong tủ lạnh và máy lạnh là do nguyên nhân nào sau đây
Đáp án A
Câu 10:
Khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế 4,48 lít khí clo là (biết H = 80%)
Đáp án D
nCl2 = 0,2 (mol)
Do H% = 80%:
= 0,1.(39 + 55 + 16.4) = 15,8 (g)
Câu 11:
Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
(1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
(2) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
Đáp án D
Từ phương trình (2) : 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 ta suy ra tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2
Mặt khác từ (1): FeBr2 + 1/2Br2 → FeBr3 nên tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Fe3+
Câu 12:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + 2HCl(loãng) →RCl2 + H2
2R + 3Cl2 →2RCl3
Kim loại R là
Đáp án D
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Câu 13:
Cho các phản ứng :
1. Cl2 + 2NaBr→ 2NaCl + Br2
2. Cu + Cl2 → CuCl2
3. Cl2 + 2NaOH→ NaCl + NaClO + H2O
4. Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
5. Cl2 + H2O HCl + HClO
Số phản ứng Clo chỉ đóng vai trò làm chất oxi hóa là:
Đáp án C
Clo chỉ là chất oxi hóa trong các phương trình 1,2,4.
Câu 14:
Cho các chất X; Y; Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
Các chất X và Z lần lượt là:
Đáp án D
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + 1/2Cl2 → FeCl3
FeCl3 + 3NaOH→ Fe(OH)3 + 3NaCl
Câu 15:
Điện phân một dd muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16g kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:
Đáp án C
nkhí = 0,25 (mol)
2MCln → 2M + nCl2
0,5/n ← 0,25 (mol)
MM = = 32n
Với n = 2 => M = 64 (Cu)
Câu 16:
Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là (H% =60%)
Đáp án C
= 0,15 mol
16HCl +2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2
0,15 → 0,375
Do H% = 60% => = 0,225 mol
V = 0,225.22,4 = 5,04 (lít)
Câu 17:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Công thức của X, Y, Z lần lượt là
Đáp án D
CaO + 2HCl →CaCl2 + H2O
CaCl2 + 2AgNO3→ 2AgCl ↓+ Ca(NO3)2
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaNO3
Câu 18:
Khối lượng CaF2 cần dung để điều chế 400 gam dung dịch axit flohidric nồng độ 40% (hiệu suất phản ứng bằng 80%) là
Đáp án D
CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF
4 ← 8 (mol)
Do H% = 0% =>
m = 5. (40+19.2) = 390 (g)
Câu 19:
Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:
Đáp án B
nkhí = 0,02 (mol)
2MCln → 2M + nCl2
0,04/n ← 0,02 (mol)
Mmuối = = 55,5n
Với n = 2 => M = 40 (Ca)
Câu 20:
Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là :
Đáp án C
MnO2 + 4HCl →MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,1 →0,1 (mol)
Do H% = 85%
=> = 0,085 (mol)
V = 0,085.22,4 = 1,904 (lít)
Câu 21:
Cho dung dịch chứa 12,06 gam hỗn hợp gồm NaF và NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3. Thu được 17,22 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaF trong hỗn hợp ban đầu là?
Đáp án D
Kết tủa là AgCl
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
=> nNaCl = nAgCl = 17,22/143,5 = 0,12 (mol)
=> %mNaF = .100 = 41,8%
Câu 22:
Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là
Đáp án A
nHCl = 1,2 (mol)
Oxit + 2HCl →Muối + H2O
1,2 → 0,6 (mol)
Bảo toàn khối lượng:
moxit + m HCl = m muối + m nước
37,6 + 1,2.36,5 = m muối + 0,6.18
mmuối = 70,6 (g)
Câu 23:
Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
Đáp án C
Ta có:
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Bảo toàn Fe: nFe bđ = 0,2 + 0,2.3 = 0,8
2Fe → Fe2O3
0,8 → 0,4
=> m = 0,4.160 = 64 (g)
Câu 24:
Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
Đáp án D
Chất rắn Y là Cu không phản ứng
= 0,25
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
a 1,5a (mol)
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
b b (mol)
Ta có:
27a + 56b = 8,3
1,5a + b = 0,25
=> a = b = 0,1 (mol)
.100 = 19,4%
.100 = 54,3%
Câu 25:
Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là
Đáp án C
M + 2HCl → MCl2 + H2 ↑
M M + 71
9,6 38
Ta có => M = 24 (Mg)
Câu 26:
Nung 17,55 gam NaCl với H2SO4 đặc, dư thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn (biết hiệu suất của phản ứng là H= 90%)?
Đáp án C
nNaCl = = 0,3 mol
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
0,3 (mol) → 0,3 (mol)
H% = 90% => nHCl = 0,3. = 0,27 (mol)
VHCl = 0,27.22,4 = 6,048 (lít)