Trắc nghiệm Bài 16: Ôn tập chương 4 có đáp án
-
398 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: C
Số oxi hóa của kim loại kiềm nhóm IA là +1.
Chú ý: Các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và có giá trị bằng số electron hóa trị.
Câu 2:
Quy tắc nào sau đây sai khi xác định số oxi hóa?
Đáp án đúng là: C
Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: D
A sai vì phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường và quá trình nhận electron
B sai vì chất khử là chất nhường electron
C sai vì chất oxi hóa là chất nhận electron
Câu 4:
Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là?
Đáp án đúng là: D
+1KxMn−2O4
=> (+1).1 + 1.x + (-2).4 = 0
=> x = +7.
Câu 5:
Số oxi hóa của nitrogen tăng dần trong dãy nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
−3NH4Cl,0 N2, +4NO2, H+5NO3
Câu 6:
Trong phản ứng: CaO + CO2 → CaCO3, carbon đóng vai trò là?
Đáp án đúng là: D
Trong phản ứng: CaO + CO2 → CaCO3, carbon không là chất oxi hóa cũng không là chất khử.
Nguyên tố carbon không có sự thay đổi số oxi hóa (vẫn là +4).
Câu 7:
Phương trình hóa học nào thể hiện tính oxi hóa của HCl?
Đáp án đúng là: A
Fe++12HCl→FeCl2+0H2
Câu 8:
Số oxi hóa của N, Cr, Mn trong các nhóm ion nào sau đây lần lượt là +5; +6; +7?
Đáp án đúng là: A
+5NO−3,+6Cr2O2−7,+7MnO−4
Câu 9:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?
Đáp án đúng là: C
0Mg++12HCl→+2MgCl2+0H2
Câu 10:
Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa - khử?
Đáp án đúng là: C
Phản ứng thế trong hóa học vô cơ là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Ví dụ: 0Fe ++12HCl→+2FeCl2+0H2
Câu 11:
Phản ứng HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O có hệ số cân bằng của các chất lần lượt là
Đáp án đúng là: C
1×1×|+4 Mn →+2Mn +2e2−1Cl +2e →0Cl2
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Câu 12:
Cho phản ứng:
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là
Đáp án đúng là: C
5×2×| 2+2Fe →2+3Fe+2e+7Mn+5e→+2Mn
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O.
Chất oxi hóa: KMnO4, chất khử: FeSO4.
=> Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là 2 và 10.
Câu 13:
Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Quá trình khử trong phản ứng trên là
Đáp án đúng là: C
Quá trình khử: +5N+1e→+4N
Quá trình oxi hóa: 3+8/3Fe → 3+3Fe +1e
Câu 14:
Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3→ Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O. Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2.
Tỉ lệ số nguyên tử Al : N2O : N2 là
Đáp án đúng là: A
44×3×|0Al →+3Al+3e10+5N+44e→3.2+1N+02N2
44Al + 162HNO3→ 44Al(NO3)3 + 6N2 + 9N2O + 81H2O
=> Tỉ lệ số nguyên tử Al : N2O : N2 là: 44 : 6 : 9.
Câu 15:
Cho phản ứng: aZn + bHNO3 → cZn(NO3)2 + dN2 + eNH4NO3 + fH2O.
Nếu d : e = 1 : 1, thì tổng hệ số cân bằng nguyên tối giản trong phản ứng là
Đáp án đúng là: D
9×1×|0 Zn →+2Zn+2e+53N + 18e→−3N +0N2
9Zn + 22HNO3 → 9Zn(NO3)2 + N2 + NH4NO3 + 9H2O
Tổng hệ số cân bằng nguyên tối giản trong phản ứng là: 9 + 22 + 9 + 1 + 1 + 9 = 51.