Thứ bảy, 21/09/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 125 câu trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh nâng cao

125 câu trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh nâng cao

125 câu trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh nâng cao (P5)

  • 13018 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trộn 3 mol SO2 với 2 mol O2, cho hỗn hợp vào bình xin có chứa sẵn chất xúc tác, bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra. Sau phản ứng, đưa bình về điều kiện ban đầu thì thấy áp suất trong bình giảm đi 10%. Vậy hiệu suất của phản ứng trên là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Gọi x là số mol oxi đã phản ứng, ta có:

                   2SO2 + O2 t°,xt,p2SO3Ban đầu:  3                2                   0   molPhản ứng: 2x             x                   2x molCòn lại:     (3 - 2x)    (2 -x)          2x mol

Tổng số mol khí trước phản ứng là: 3 + 2 = 5 mol

Tổng số mol khí sau phản ứng là: 5 – x

Xét tỉ lệ giữa số mol và hệ số cân bằng của SO2 và O2, SO2 hết, O2


Câu 2:

Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án D.

nAl = 0,2 (mol), nCu = 0,1 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn electron có

→ V = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít.


Câu 3:

Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. MY = ?

Xem đáp án

Đáp án C.

Mg + S → MgS

MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

nMg  = 0,2 (mol); nS = 0,15 (mol)

nH2S = nMgS = nS = 0,15 mol;

nH2= nMg (dư) = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol)

=> MY = (0,15.34+0,05.2)/(0,15+0,05)=26


Câu 4:

Hấp thụ 7,84 lít (đktc) khí H2S vào 64 gam dung dịch CuSO4 10%, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa đen. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D.

H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4

0,35      0,04         0,04                    (H2S dư)

m = 0,04.(64+32) = 3,84 (g)


Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án D.

2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

0,5                        0,5               (mol)

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O →2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

0,5              0,2 (mol)

V = 0,5.22,4 =11,2 (lít)


Câu 10:

Cho hỗn hợp X gồm 0,08 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,07 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử?

Xem đáp án

Đáp án C.

Bảo toàn e ta có:

nMg.2 + nAl.3 + nZn.2 = nspk.x  (x là số e thay đổi của sản phẩm khử)

0,08.2 + 0,08.3 + 0,08.2 = 0,07. x => x = 8 => Sản phẩm khử là H2S


Câu 11:

Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O(trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V là :

Xem đáp án

Đáp án C.

Do số mol FeO bằng số mol Fe2O3,

Coi hỗn hợp chỉ có Fe3O4.

Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

0,01        0,04

V = 0,04/0,5 = 0,08 lít


Câu 12:

Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M vừa đủ thu được dung dịch X . Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:

Xem đáp án

Đáp án A.

nHCl = 0,5 (mol), nH2SO4 = 0,14 (mol)

m muối  = m KL + m gốc axit (Cl, SO4)

          = 7,74 + 0,5.35,5 + 0,14.96 = 38,93 (g)


Bắt đầu thi ngay