IMG-LOGO

20 Bộ đề ôn tập Hóa Học 10 có lời giải cực hay (Đề số 17)

  • 13091 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chất nào sau đây thường được dùng để diệt khuẩn và tẩy màu?

Xem đáp án

Đáp án C

Cl2 được dùng để diệt khuẩn, tẩy màu. 


Câu 3:

Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

Xem đáp án

Đáp án D

Các số oxi hóa của lưu huỳnh là -2, 0, +4, +6

S0 là số oxi hóa trung gian của lưu huỳnh, do đó S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử


Câu 4:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố thuộc nhóm halogen là

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố thuộc nhóm halogen là ns2np5


Câu 5:

Axit nào sau đây có đặc tính ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh?

Xem đáp án

Đáp án C

Axit có đặc tính ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh là HF:

SiO2+4HFSiF4+2H2O


Câu 7:

Trong phản ứng MnO2+4HClMnCl2+Cl2+2H2O HCl đóng vai trò là

Xem đáp án

Đáp án A

Mn+4O2+4HCl-1Mn+2Cl2+Cl20+2H2O MnO2: chất oxi hóaHCl : chất khử


Câu 8:

Đơn chất halogen nào sau đây ở thể lỏng ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án A

F2, Cl2 ở thể khí.

Br2 ở thể lỏng.

I2 ở thể rắn.


Câu 10:

Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là

Xem đáp án

Đáp án A

Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen (X2) là liên kết cộng hóa trị không cực


Câu 11:

Có các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

(2) Sục khí SO2 vào nước brom.

(3) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.

(4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch HCl đặc, nguội.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Fe  + H2SO4 (loãng, nguội)  => FeSO4  +  H2 

(2) SO2  + Br2  + 2H2=>  H2SO4  + 2HBr

(3) CO2 +  NaClO  + H2O  =>  HClO + NaHCO3

(4) 2Al  + 6HCl => 2AlCl3  + 3H2

Chú ý: Al, Fe không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội.


Câu 12:

Khí clo được điều chế trong phòng thí nghiệm thường bị lẫn tạp chất là khí hiđro clorua và hơi nước

Để loại bỏ tạp chất, cần dẫn khí clo lần lượt qua các bình rửa khí chứa các dung dịch tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Để loại bỏ tạp chất người ta dẫn khí clo lần lượt qua các bình:

Bình đựng dung dịch NaCl bão hòa để loại khí hiđro clorua (HCl)

Bình đựng H2SO4 đặc để loại bỏ hơi nước.


Câu 13:

Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là

Xem đáp án

Đáp án D

Để thu hồi thủy ngân rơi, vãi người ta thường dùng lưu huỳnh:

Hg(lỏng)+S(rắn)nhiệt độ thườgHgS(rắn) 


Câu 14:

Cho các chất sau: Zn, Ag, CuO, NaOH, NaCl, CaCO3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất tác dụng được với dung dịch HCl là Zn, CuO, NaOH, CaCO3, AgNO3:


Câu 16:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa họcChỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học


Câu 17:

Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy quá dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải  nhà máy có khí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Khí NH3, H2S tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 theo các phản ứng sau:

Vậy khí thải nhà máy có chứa H2S


Câu 18:

Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là

Xem đáp án

Đáp án A

Ozon (O3) có các ứng dụng gồm chữa sâu răng; tẩy trắng tinh bột, dầu ăn; sát trùng nước sinh hoạt,…

Lớp ozon (tầng ozon) có tác dụng như một tấm lá chắn, ngăn tia tử ngoại, bảo vệ cho sự sống trên Trái Đất.

Vậy chất chứa nguyên tố oxi đó là ozon.


Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 273,75 gam dung dịch Al2(SO4)3 21,863% và 5,04 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Các phương trình phản ứng:

Dung dịch H2SO4 20% thuộc loại dung dịch loãng.

Phương trình phản ứng:

Do các chất tác dụng vừa đủ với nhau

=> dung dịch sau chỉ có chất tan là Al2(SO4)3.

Tính toán:

Ta có: nH2=5,0422,4=0,225 mol 

Sơ đồ phản ứng:

Khối lượng Al2(SO4)3 trong dung dịch sau là:


Câu 20:

Nhiệt phân 40,3 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được khí O­2 và 29,9 gam chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2 và KCl. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ dung dịch chứa 0,7 mol HCl. Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là

Xem đáp án

Đáp án A

Các phương trình phản ứng:

Nhiệt phân hỗn hợp X:

Chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KCl, KMnO4 dư. Rắn Y tác dụng với dung dịch HCl đặc:

Tính toán:

Gọi số mol các chất trong hỗn hợp X là KMnO­4: a mol ; KClO3: b mol. Ta có:

Bảo toàn khối lượng cho giai đoạn nhiệt phân X ta có:

Theo sơ đồ thì cuối cùng O trong Y chuyển hết về H2O. Bảo toàn nguyên tố O cho giai đoạn nhiệt phân X ta có: 

Xét giai đoạn nhiệt phân X:

Gọi x là số mol KMnO4 phản ứng

Hiệu suất nhiệt phân KMnO4 là:


Bắt đầu thi ngay