Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học nâng cao

75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học nâng cao

75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học nâng cao(P2)

  • 3801 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16.Liên kết giữa X và Y trong phân tử XY3 thuộc loại liên kết nào ?

Xem đáp án

Đáp án A.

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY3 là 196

px + nx + ex + 3.(py + ny + ey)= 196 hay 2px + nx + 6py + 3ny = 196 (1) 

(Do px = ex  và py = ey)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 nên :

px + ex + 3py + 3eynx - 3ny = 22  hay  2px + 6py   - nx - 3ny = 60 (2)

Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16

2py + ny + 1 – (2px + nx – 3) = 16 hay 2py – 2px + ny –nx = 12

 Giải ra ta có px = 13 (Al), py = 17 (Cl).

Tra bảng độ âm điện có hiệu độ âm điện giữa Al và Cl là 3,16 - 1,61 = 1,55.

Vậy liên kết được hình thành là liên kết cộng hóa trị phân cực.


Câu 2:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 5:

Hợp chất nào được tạo thành chỉ bằng sự xen phủ trục ?

Xem đáp án

Đáp án A.

Các liên kết đơn được tạo thành tử sự xen phủ trục và bền vững. Phân tử C2H6 chỉ chứa liên kết đơn.


Câu 6:

Sự lai hóa sp2 sau đây xảy ra ở một nguyên tử do:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 7:

Nếu liên kết cộng hóa trị được hình thành do 2 electron của một nguyên tử và 1 obitan trống của nguyên tử khác thì liên kết đó được gọi là :

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 8:

Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn so với H2S là do :

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 9:

Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng thuộc phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng thuộc phân lớp p. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử của X và Y là 20. Bản chất của liên kết hóa học trong hợp chất X – Y là:

Xem đáp án

Đáp án  D

X có e cuối thuộc phân lớp s  nhóm A (I hoặc II).
Y có e cuối thuộc phân lớp p 
 nhóm A (III → VIII).
eX + eY = 20 
 pX + pY = 20
Ta có: X chỉ có thể là: H (p = 1); He (p = 2); Na (p = 11) và K (p = 19).
 Ta thấy chỉ có Na (p = 11)  pY = 9 (Flo) thỏa mãn.
 X - Y: NaF (liên kết ion)


Câu 10:

Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

Xem đáp án

Đáp án C

CTCT của các chất: C2H3Cl (CH2=CHCl), C2H4 (CH2 =CH2), C2H(CH≡CH). 


Câu 11:

Nguyên tố X và Y thuộc nhóm A; nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y; liên kết hóa học trong hợp chất đó là:

Xem đáp án

Đáp án A

X thuộc nhóm A, nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s, 

Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p64s1

Vậy X thuộc nhóm IA (kim loại điển hình)

Y thuộc nhóm A, nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p

Cấu hình electron của Y: [Ar]3d104s24p5

Vậy Y thuộc nhóm VIIA (phi kim điển hình)

 Hợp chất XY: liên kết ion


Câu 12:

Chọn chất có tinh thể phân tử :

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Chọn câu sai :

Xem đáp án

Đáp án D.

Do có liên kết cộng hóa trị bền nên nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của tinh thể nguyên tử cao.


Câu 14:

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

Xem đáp án

Đáp án D.

CH4 và NH3 đều ở trạng thái lai hóa sp3


Câu 15:

Cation X+ do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên. Tổng số proton trong X+là 11. Công thức của X+ là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Số proton trung bình của một hạt nhân nguyên tử trong Xlà 11/5= 2,2. Vậy một nguyên tố trong Xcó điện tích hạt nhân nhỏ hơn 2,2, nguyên tố đó là H (Z = 1). Loại trường hợp He (Z = 2) vì He là khí hiếm không tạo được hợp chất. Vậy công thức ion X+có dạng: [A5-nHn]+. Trong đó : (5-n).ZA+ n = 11.Ta lập bảng sau:

Ta loại các trường hợp A là Li, Be vì các ion X+ tương ứng không tồn tại.

Trường hợp A là nitơ thỏa mãn vì ion amoni tồn tại. Vậy X+là ion NH4+


Câu 16:

Anion X- có tổng số các hạt bằng 53, số hạt mang điện chiếm 66,04%. Cấu hình e của X- là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi các hạt proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e

Ta có: Anion X- có tổng số các hạt bằng 53

2p + n + 1 = 53

Số hạt mang điện chiếm 66,04%, vậy số hạt không mang điện chiếm 33,96%

 n= 33,96%.53 => n = 18, p = 17

Vậy X là Clo.

Cấu hình electron của Cl là: 1s22s22p63s23p5

Cấu hình e của ion Cl- là: 1s22s22p63s23p6


Câu 17:

Hợp chất có công thức là AB2 có tổng số hạt mang điện bằng 64. Trong đó, hạt mang điện trong hạt nhân A nhiều hơn hạt mang điện trong hạt nhân B là 8.Phân tử AB2 có liên kết:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

Tổng số hạt mang điện trong AB2  là 64 nên:

 2pA + 4pB = 64 (do p = e)

Hạt mang điện trong hạt nhân A nhiều hơn hạt mang điện trong hạt nhân B là 8 nên:

pA - pB = 8

Giải ra ta có pA =16, pB =8 .

Liên kết trong SO2 là liên kết cộng hóa trị phân cực


Câu 18:

X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số electron trong anion XY32- là 42.Xác định hai nguyên tố X, Y và XY32- trong số các phương án sau :

Xem đáp án

Đáp án B

Loại A do trong đáp án không có ion;

Loại C và D do X và Y thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn.


Câu 19:

X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số electron trong anion XY32- là 42. Liên kết giữa X và Y trong ion XY32- thuộc loại liên kết nào ?

Xem đáp án

Đáp án A

Tổng số electron: pX + 3pY + 2= 42

Nếu pX – pY = 8 pX = 16, pY = 8. Ion là SO32-

Nếu pY – pX = 8 pX = 4, pY = 12, loại vì Be và Mg không tạo ion dạng MgBe32-

Liên kết giữa S và O là liên kết cộng hóa trị phân cực.


Câu 20:

So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì:

Xem đáp án

Đáp án B.

 


Câu 21:

Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.Nguyên tố R tạo với Cl hợp chất có liên kết là?

Xem đáp án

Đáp án B

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 34:

 p + n + e = 34 hay 2p + n = 34   (1)

 Tổng số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện:

p + e = 1,833n hay 2p -1,833n = 0     (2)

      Từ (1), (2) ta có p = e = 11, n =12

Cấu hình electron của R là: Na, 1s22s2 2p63s1, R tạo với Cl hợp chất có liên kết ion.


Câu 22:

Nguyên tử R có tống số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm. Số oxi hóa cao nhất R có thể tạo với oxi là?

Xem đáp án

Đáp án D.

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 52:

 p + n + e = 52  hay 2p + n = 52   (1)

 Tổng số hạt không mang điện gấp 1,059  số hạt mang điện âm

n = 1,059.e hay n -1,059p = 0   (2)

      Từ (1), (2) ta có p = e =17 , n =18

R là Clo, thuộc nhóm VIIA. Số oxi hóa cao nhất là +7


Câu 23:

Anion XY32– có tổng số hạt mang điện là 62. Số hạt mang điện trong hạt nhân của Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của X là 2. Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

(XY3)2- có tổng số hạt mang điện là 62 => 2.Zx + 2.3.Zy = 60
Số hạt mang điện trong hạt nhân của Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của X là 2 hạt => Zy - Zx = 2

Giải ra ta có: Zy = 8 (O); Zx = 6(C) 

Vậy các nhận định A, B, C đều đúng.


Câu 24:

X và Y đều là hợp chất ion cấu tạo thành từ các ion có chung cấu hình electron 1s22s22p6. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong phân tử X và Y lần lượt là 92 và 60. X và Y lần lượt là 


Xem đáp án

Đáp án B

Anion có cấu hình1s22s22p6 => Anion là F- hoặc O2-

Cation có cấu hình1s22s22p6 => Cation là Na+ hoặc Mg2+

+ Nếu anion là O2-, tổng số hạt p,n,e trong X là 92, X là Na2O

Do 2.(2pNa + nNa) + (2pO + nO) = 92

Tổng số hạt trong Y là 60, vậy Y là MgO.

+ Nếu anion là F-. Tổng số hạt trong X là 92. X là MgF2


Câu 25:

X, Y, Z là những nguyên tố có số điện tich hạt nhân là 9; 19 ; 8. Nếu các cặp X và Y; Y và  Z; X và Z tạo thành liên kết hóa học thì các cặp nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?

Xem đáp án

Đáp án A

X là F, Y là K, Z là O. Liên kết cộng hóa trị phân cực tạo bởi F và O.


Bắt đầu thi ngay