Acid-Base-Muối
-
358 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trả lời:
B sai vì Al2O3 là oxit lưỡng tính
C sai vì CO2−3CO32− là bazơ
D sai vì Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính
A đúng vì các chất đều phân li ra H+
\[HSO_4^ - \to {H^ + } + SO_4^{2 - }\]
\[NH_4^ + \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + N{H_3}\]
CH3COOH → CH3COO- + H+
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Trả lời:
Dãy chất và ion là bazơ là \[CO_3^{2 - },C{H_3}CO{O^ - },N{H_3}\]
CO32- + H2O → HCO3- + OH-
CH3COO- + H2O→ CH3COOH + OH-
NH3 + H2O → NH4+ + OH-
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Trong phản ứng: \[HSO_4^ - + {H_2}O \to SO_4^{2 - } + {H_3}{O^ + }\], H2O đóng vai trò là
Trả lời:
H2O đóng vai trò là bazơ vì nhận proton của HSO4-
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Chất nào trong các chất sau đây không phải là chất lưỡng tính
Trả lời:
Chất không phải là chất có tính lưỡng tính là Al vì Al tác dụng với NaOH và HCl thay đổi số oxi hóa nên không coi là phản ứng axit – bazơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Trả lời:
Dãy các chất và ion lưỡng tính là \[A{l_2}{O_3},HCO_3^ - ,Zn{\left( {OH} \right)_2}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Trả lời:
Chất có tính lưỡng tính là: NaHCO3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Trả lời:
2 chất dưới đây đều có tính lưỡng tính theo Bronsted là Cr(OH)3, Al(OH)3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Trả lời:
Oxit lưỡng tính trong dãy là: Cr2O3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Trả lời:
Các chất lưỡng tính trong dãy là: Cr2O3, Al(OH)3, Al2O3, Zn(OH)2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Trả lời:
Oxit axit: CrO3
Oxit bazơ: CrO
Oxit lưỡng tính: Cr2O3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Trả lời:
Chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là NaHCO3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Trả lời:
Dãy gồm các chất có tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3.
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Trả lời:
Các chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
Trả lời:
Các phản ứng thuộc loại axit – bazơ là phản ứng có chất cho proton và chất nhận proton mà ko có sự thay đổi số oxi hóa
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Trả lời:
Số muối axit là : NaHCO3; NaHSO4; NaHSO3; Na2HPO4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Trả lời:
Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ =>dd X có môi trường axit
Dung dich chất Y làm quỳ tím hóa xanh =>dd Y có môi trường bazo
Trộn X với Y có kết tủa
=>X là H2SO4 và Y là Ba(OH)2
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Trả lời:
\[{H_3}P{O_4} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + {H_2}PO_4^ - \]
\[{H_2}PO_4^ - \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + HPO_4^{2 - }\]
\[HPO_4^{2 - } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + PO_4^{3 - }\]
→ có 3 ion âm: HPO4-; HPO42-; PO43-
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Trả lời:
(1) NH4NO3 → NH4+ + NO3-; NH4+ + H2O → NH3 + H3O+
(2) KCl → K+ + Cl-
(3) K2CO3 → 2K++ CO32-; CO32- + H2O → OH- + HCO3-
(4) CH3COONa → CH3COO- + Na+; CH3COO- + H2O → CH3COOH + OH-
(5) NaHSO4 → Na+ + HSO4-; HSO4- → H+ + SO42-
(6) Na2S → 2Na+ + S2-; S2- + H2O → HS- + OH-
Vậy các muối bị thủy phân tạo môi trường kiềm là K2CO3, CH3COONa, Na2S.
→ 3 dung dịch có khả năng làm đổi màu phenolphtalein.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
(a) Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+.
(b) Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn có khả năng phân li ra ion H+.
(c) Theo Bronsted: Axit là chất nhận proton (tức H+) còn bazơ là chất nhường proton (H+).
(d) Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có thể phản ứng được với axit, vừa phản ứng được với bazơ.
Số phát biểu đúng là:
Trả lời:
(a) (b) (d) đúng
(c) sai vì axit là chất cho proton
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Trả lời:
Theo thuyết Bronsted:
+ Axit là chất nhường proton (H+).
+ Bazơ là chất nhận proton (H+).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Trả lời:
pOH = 14 – pH = 2
=>CM NaOH = (OH-) = 0,01M
nNaOH = 0,1.0,01 = 0,001 mol
PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Pư: 0,001 0,001
Do phản ứng vừa đủ nên sau khi đun sôi thì NH3 bay hơi hết, dung dịch thu được chỉ còn lại NaCl có môi trường trung tính nên không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein
Đáp án cần chọn là: D