Thì hiện tại hoàn thành
-
365 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
Dấu hiệu nhận biết: recently =>thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/have + Vp2
Chủ ngữ chính là “The cutting or replacement…” là chủ ngữ số ít nên sử dụng has
=>The cutting or replacement of trees downtown has caused arguments recently.
Tạm dịch: Việc chặt cây hoặc thay thế cây ở phố đã gây ra những tranh cãi gần đây.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
He __________ her before.
Trong câu có trạng từ “never” (chưa bao giờ)
Công thức: S + have/has + never/just/already+ Ved/V3
He là chủ ngữ số ít nên sử dụng has
=>He has never met her before.
Tạm dịch: Trước đó, anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
She ___________ book for more than 2 hours.
Trong câu có trạng từ “for more than 2 hours” (khoảng hơn 2 tiếng) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=>She has read book for more than 2 hours.
Tạm dịch: Cô ấy đã đọc quyển sách này khoảng hơn 2 tiếng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
__________ married yet?
Trong câu có trạng từ “yet” (cho đến giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + Ved/V3
Cấu trúc câu hỏi: đảo trợ động từ lên trước: Have/Has + S + Ved/V3?
Trong câu chủ ngữ là you nên sử dụng Have.
=>Have you got married yet?
Tạm dịch: Đến giờ bạn đã kết hôn chưa?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Peter ________(not/see) his friend since last Christmas.
Trong câu có trạng từ “since last Christmas” (kể từ Giáng sinh năm ngoái)
Công thức: S + have/has not + Ved/Vp2
=>Peter hasn’t seen his friend since last Christmas.
Tạm dịch: Peter đã không gặp bạn anh ấy kể từ Giáng sinh năm ngoái.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
We __________ this movie.
Trong câu có trạng từ “already” (vừa mới) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + already/just/never + Ved/Vp2
=>We have already watched this movie.
Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới xem bộ phim này.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Lan ______ English for more than a year but she can speak it very well.
for more than a year: khoảng hơn 1 năm
=>Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has learned
=>Lan has learned English for more than a year but she can speak it very well.
Tạm dịch: Lan đã học tiếng Anh hơn một năm nhưng cô ấy có thể nói rất tốt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
She _______ blood twenty times so far.
so far: cho đến bây giờ
=>Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: has donated
=>She has donated blood twenty times so far.
Tạm dịch: Cho đến bây giờ cô ấy đã hiến máu 20 lần
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
He _______ books for poor children for years.
for years: nhiều năm
=>Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has collected
=>He has collected books for poor children for years.
Tạm dịch: Ông đã thu thập sách cho trẻ em nghèo trong nhiều năm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Mary’s mother _____ her to sing since she was five.
since she was five: từ khi cô ấy 5 tuổi =>dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành (tức là đến giờ vẫn còn dạy)
=>Mary’s mother has taught her to sing when she was five.
Tạm dịch: Mẹ của Mary đã dạy cô ấy hát từ khi cô ấy 5 tuổi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
My hobby is carving eggshells and now I _____ nearly 100.
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have carved
=>My hobby is carving eggshells and now I have carved nearly 100.
Tạm dịch: Sở thích của tôi là chạm khắc vỏ trứng và bây giờ tôi đã khắc gần 100 chiếc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Linh is my close friend. We _____ each other for 5 years.
for 5 years: 5 năm
=>Từ cần điền diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have known
=>Linh is my close friend. We have known each other for 5 years.
Tạm dịch: Linh là bạn thân của tôi. Chúng tôi đã quen nhau được 5 năm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
They _________ their house since they arrived last Monday.
Trong câu có trạng từ “since” (kể từ khi)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
=>They haven’t cleaned their house since they arrived last Monday.
Tạm dịch: Họ đã không lau dọn nhà cửa kể từ khi họ đến đây vào thứ 5 tuần trước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
He _________ that there are only four weeks to the end of term.
Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=>He has just realized that there are only four weeks to the end of term.
Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành dự án chưa?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
He _________ here for a long time.
Trong câu có trạng từ “for a long time” (khoảng1 thời gian dài)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
=>He has not come here for a long time.
Tạm dịch: Anh ấy đã không đến đây khoảng1 thời gian dài.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Tenda _________ here all his life.
Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=>Tenda has lived here all his life.
Tạm dịch: Tenda đã sống ở đây suốt cuộc đời ông ấy.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
He ______ lectures to foreign tourists about traditional food and games recently.
recently: gần đây
=>Từ cần điền diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
=>He has given lectures to foreign tourists about traditional food and games recently.
Tạm dịch: Gần đây anh ấy đã giảng bài cho khách du lịch nước ngoài về thực phẩm và trò chơi truyền thống .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
At Tet, my sister and her close friends often go to the hospitals to donate cakes, sweets and toys for the sick children there. They ______ it for many years.
for many years: trong nhiều năm
=>Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
=>At Tet, my sister and her close friends often go to the hospitals to donate cakes, sweets and toys for the sick children there. They have done it for many years.
Tạm dịch: Vào dịp Tết, chị gái và những người bạn thân của cô ấy thường đến bệnh viện để tặng bánh, kẹo và đồ chơi cho những đứa trẻ bị bệnh ở đó. Họ đã làm điều đó trong nhiều năm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
I ______ blood twice and _____ presents to sick children in the hospital recently.
twice: hai lần
recently: gần đây
Từ cần điền diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại và một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + has/ have + Vp2
=>I have donated blood twice and have given presents to sick children in the hospital recently.
Tạm dịch: Tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh trong bệnh viện gần đây.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
It is the second time he _______ his job.
Cụm từ “the second time” (lần thứ 2)
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả cảm nhận, trải nhiệm với các cụm từ: the first/ second/ third,.. last + time
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=>It is the second time he has lost his job.
Tạm dịch: Đây là lần thứ 2 anh ấy mất việc.
Đáp án cần chọn là: A