Chromium và hợp chất của chromium
-
281 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy bao gồm các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
Trả lời:
Dãy các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Có thể đựng axit nào sau đây trong bình sắt ?
Trả lời:
Bình sắt có thể đựng được axit HNO3 đặc nguội vì sắt bị thụ động trong HNO3 đặc nguội
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Đốt một lượng dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp gồm 2 chất rắn. Thành phần chất rắn đó gồm
Trả lời:
Fe dư =>chất rắn sau phản ứng chứa Fe dư và muối Fe(III)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch
Trả lời:
Kim loại Fe không đẩy được Mg ra khỏi muối MgCl2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)
Trả lời:
Fe tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nóng dư đều thu được muối sắt (III)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào bình chất nào dưới đây
Trả lời:
Người ta dùng đinh Fe sạch để sắt khử muối sắt(III) thành muối sắt(II): Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là:
Trả lời:
2Na + 2H2O → 2Na+ + 2OH- + H2
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Trả lời:
- Các phản ứng xảy ra:
Cu(dư) + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
Cu(NO3)2 + Fe(dư) → Fe(NO3)2 + Cu
Vậy dung dịch Y chứa Fe(NO3)2.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
Trả lời:
- Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra Þ trong Z có chứa Fe.
- Vì lượng Fe còn dư sau phản ứng nên khi cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thì dung dịch Y thu được chỉ có chứa Fe(NO3)2.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Có 4 dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) CuCl2; (c) FeCl2; (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Trả lời:
Để xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa cần thỏa mãn 3 điều kiện:
+ Có 2 điện cực khác bản
+ 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau
+ 2 điện cực được nhúng trong cùng 1 dung dịch chất điện li
Có 2 trường hợp thỏa mãn: Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 và Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 + HCl
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Để điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây:
Trả lời:
điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp khử Fe2O3 bằng khí CO
A và B sai vì kim loại Mg và Al giá thành cao hơn Fe
C sai vì đphương pháp điện phân dung dịch tốn nhiều chi phí
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Phản ứng của Fe với O2 như hình vẽ
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng.
(b) Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy có thể thành cục tròn.
(c) Vai trò của lớp nước ở đáy bình là để tránh vỡ bình.
(d) Phản ứng cháy sáng, có các tia lửa bắn ra từ dây sắt.
Số phát biểu sai là
Trả lời:
Tất cả các đáp án đều đúng → có 0 phát biểu sai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Những nhận định sau về kim loại sắt:
(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.
(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.
(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.
(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.
Số nhận định đúng là
Trả lời:
(1) đúng
(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+
(3) đúng
(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.
(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện
(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Vậy có 4 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Kim loại sắt phản ứng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
Trả lời:
- Tác dụng với HNO3 dư (loãng hay đặc nóng) đều cho muối Fe3+
- Tác dụng với H2SO4 đặc nóng cho Fe3+; tác dụng với H2SO4 loãng cho Fe2+
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Dung dịch X có chứa FeSO4, dung dịch Y có chứa Fe2(SO4)3. Thuốc thử nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt X và Y là
Trả lời:
| FeSO4 | Fe2(SO4)3 |
Dung dịch NH3 | Kết tủa trắng xanh | Kết tủa nâu đỏ |
Dung dịch KMnO4 trong H2SO4 | Mất màu dung dịch | Không hiện tượng |
Kim loại Cu | Không hiện tượng | Cu tan, tạo dung dịch màu xanh lam |
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Trả lời:
Phát biểu không đúng là : trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử
Vì Fe2+ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại Mg
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Hòa tan chất rắn X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu và làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
Trả lời:
Y hòa tan được Cu =>Y chứa muối Fe3+
Y làm mất màu dung dịch KMnO4 =>Y chứa muối Fe2+
=>X là Fe3O4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Trả lời:
Fe có 4 số oxi hóa là 0, +2, +8/3 và +3. ở số oxi hóa trung gian +2, Fe vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(lưu ý Fe(OH)2 cũng chứa Fe+2 nhưng nó chỉ có tính khử)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Cho các phản ứng sau:
1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3
2) dung dịch FeSO4 dư + Zn
3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4
4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2
Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là
Trả lời:
Ion Fe2+ bị oxi hóa tạo thành Fe3+ =>có các phản ứng (1), (3), (4)
1) FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
2) FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4 =>Ion Fe2+ bị khử tạo thành Fe0
3) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
4) 6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu sơ đồ sai ?
(1) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
(2) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(3) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
(4) FeCl2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O
(5) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2
(6) FeO + H2SO4 đặc nguội → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Trả lời:
Những phản ứng hóa học sai là
(2) vì không tạo khí SO2
(5) vì không tạo khí H2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư chỉ thu được muối Fe3+?
Trả lời:
- Xét A: FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O ⟹ thu được Fe2+
- Xét B: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O ⟹ thu được Fe3+
- Xét C: Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O ⟹ thu được Fe2+, Fe3+
- Xét D: Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O ⟹ thu được Fe2+
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(b) Đốt Fe trong khí Cl2 dư.
(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt (II) là:
Trả lời:
a) 3Mgdư + 2FeCl3 → 2Fe + 3MgCl2
b) 2Fe + 3Cl2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]2FeCl3
c) 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc, nóng → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
d) Fe + 3AgNO3 dư → 3Ag + Fe(NO3)3
e) 3Fe dư + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
g) FeO + 2KHSO4 → FeSO4 + K2SO4 + H2O
=>có 2 phản ứng e, g thu được muối sắt (II)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Trong quá trình bảo quản, một chiếc đinh sắt nguyên chất đã bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hỗn hợp X không bị hòa tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
Trả lời:
A. Chỉ có Fe tan trong dd AgNO3 dư, còn lại Fe2O3, Fe3O4 và FeO không tan.
B. Hỗn hợp X bị hòa tan hoàn toàn
PTHH minh họa:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 3H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
C. Hỗn hợp X bị hòa tan hoàn toàn trong HNO3 đặc, nóng
PTHH minh họa:
Fe + 6HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Fe2O3 + 6HNO3 đặc, nóng → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe3O4 + 10HNO3 đặc, nóng → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
FeO + 4HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
D. Hỗn hợp X bị hòa tan hoàn toàn H2SO4 đặc, nóng.
PTHH minh họa:
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc, nóng → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
2FeO + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Một mol hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư tạo nhiều mol khí nhất?
Trả lời:
A. FeO + 4HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO2 ↑ + 2H2O
→ 1 mol FeO tạo 1 mol khí
B. FeS + 12HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 9NO2 ↑ + 5H2O
→ 1 mol FeS tạo 9 mol khí
C. FeCO3 + 4HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + CO2 ↑ + NO2 ↑ + 2H2O
→ 1 mol FeCO3 tạo 2 mol khí
D. Fe3O4 + 10HNO3 đặc, nóng → 3Fe(NO3)3 + NO2 ↑ + 5H2O
→ 1 mol Fe3O4 tạo 1 mol khí
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là:
Trả lời:
Theo đề bài, dung dịch sau phản ứng chỉ có 1 muối
=>sau phản ứng dung dịch chỉ có muối FeCl2
Áp dụng định luật bảo toàn e
=>2 * nFe (phản ứng) = n H+ + n FeCl3
=>2x = y + z
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Cho các phản ứng chuyển hóa sau: NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2; Fe(OH)2 + dung dịch Y → Fe2(SO4)3; Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Trả lời:
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
dd X
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc to→→to Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
dd Y
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3
dd Z
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?
Trả lời:
Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
\[Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}\mathop \to \limits^{t^\circ } X\mathop \to \limits^{ + HCl} Y\mathop \to \limits^{ + Z} T\mathop \to \limits^{t^\circ } X\]
Cho các chất: NaCl, KOH, AgNO3, Cu(OH)2. Có bao nhiêu chất có thể thỏa mãn Z trong sơ đồ trên?
Trả lời:
X: Fe2O3Y: FeCl3
NaCl, Cu(OH)2 không tác dụng FeCl3 → Loại.
KOH, AgNO3 thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:
Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O ?
Trả lời:
X là Fe hoặc các hợp chất của Fe chưa đạt số oxi hóa tối đa và có thể chứa O, N
Các chất thỏa mãn Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(NO3)2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Bằng phương pháp hóa học. Hãy chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn (dạng bột) sau: Fe, FeO, Fe3O4, CuO.
Trả lời:
| Fe | FeO | Fe3O4 | CuO |
HCl | Khí H2 thoát ra, tạo dd có màu xanh rất nhạt | Tan không tạo khí, tạo dd có màu xanh rất nhạt | Tan, tạo dung dịch màu vàng nâu | Tan, tạo dd màu xanh lam |
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31:
Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây
Trả lời:
Fe và Fe2O3 tan 1 phần trong HNO3 đặc nguội không có khí, 2 cái còn lại có khí
Fe và Fe2O3 khi cho vào HCl hay H2SO4 loãng cho dung dịch màu vàng nâu, có khí; Fe và FeO cho dung dịch màu lục nhạt (gần như trong suốt và có khí); FeO và Fe2O3 cho dung dịch màu vàng nâu và không có khí.
Vậy nên có thể dùng cả 3 dung dịch này để phân biệt 3 nhóm hỗn hợp 2 chất trên.
Đáp án cần chọn là: D