Lý thuyết chung về kim loại
-
302 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một cation kim loại M có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là :
Trả lời:
Cấu hình electron của kim loại có thể có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng
=>các trường hợp thỏa mãn là
1s22s22p63s1
1s22s22p63s2
1s22s22p63s23p1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Trả lời:
A đúng vì trong hơn 110 nguyên tố ngày nay đã biết, có tới khoảng 90 nguyên tố là kim loại.
B sai vì Hg ở nhiệt độ thường là thể lỏng.
C sai vì tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
D sai vì dây tóc bóng đèn làm từ W.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
So với nguyên tử phi kim ở cùng chu kì, nguyên tử kim loại :
Trả lời:
Vì trong 1 chu kì, kim loại có độ âm điện nhỏ hơn phi kim =>nguyên tử kim loại thường dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
Trả lời:
B sai vì theo chiều giảm dần tính dẫn điện là: Ag >Cu >Au >Al >Fe nên Ag mới là kim loại dẫn điện tốt nhất
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng một loại muối clorua:
Trả lời:
Kim loại tác dụng với HCl và với Cl2 cho cùng 1 loại muối clorua là Zn.
Loại A vì Fe cho 2 loại muối.
Loại B và D vì không phản ứng với HCl
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là
Trả lời:
Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là Fe và Al (Fe và Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Kim loại nào dưới đây không tan trong dung dịch NaOH ?
Trả lời:
Kim loại không tan trong dung dịch NaOH là Mg.
Zn và Al tan được trong dung dịch kiềm.
Na tác dụng với nước trong dung dịch
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Cho các kim loại sau : K, Fe, Ba, Cu, Na, Ca, Ag, Li. Số kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là :
Trả lời:
Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là : K, Ba, Na, Ca, Li
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. Kim loại M là
Trả lời:
Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH =>Kim loại là Ba
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
BaCl2 + NaOH không xảy ra
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Một nguyên tố có Z = 24, vị trí của nguyên tố đó là:
Trả lời:
Z = 24 =>Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d54s1
=>Chu kỳ = số lớp electron = 4
=>Nhóm = VIB (vì: cấu hình e kết thúc ở dạng(n - 1)dxnsy
=>nhóm = (5 + 1)B = VIB)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau:
X (Z =1); Y (Z =7); E( Z =12); T (Z =19).
Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
Trả lời:
Các nguyên tố kim loại thường có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng (trừ H, He, B).
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố là:
X: 1s1 =>phi kim (vì là H)
Y: 1s22s22p3 =>phi kim
E: 1s22s22p63s2 =>kim loại
T: 1s22s22p63s23p64s1 =>kim loại
Vậy các nguyên tử kim loại là E và T
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?
Trả lời:
Na+, F- và Ne đều có cấu hình e là 1s22s22p6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trả lời:
Đáp án A: Sai vì một số kim loại có khối lượng riêng nhẹ hơn nước (Li, Na, K,...)
Đáp án C: Sai vì một số kim loại có nhiều số oxi hóa trong hợp chất (Fe, Cr, Cu,...)
Đáp án D: Sai vì ở điều kiện thường, Hg tồn tại ở thể lỏng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Bằng phân tích quang phổ, người ta phát hiện trong “khí quyển” của sao thủy có kim loại X. Biết X có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (độ đặc khít 68%) và bán kính nguyên tử là 0,230 nm. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 0,862 g/cm3. (Biết Al = 27; K = 39; Zn = 65; Ba = 137). Kim loại X là
Trả lời:
Bước 1: Tính thể tích thực của 1 nguyên tử X
Xét 1 mol tinh thể kim loại X (có chứa 6,022.1023 nguyên tử X)
Ta có: R = 0,23 nm = 2,3.10-8 cm.
V1 nguyên tử = \[\frac{4}{3}\pi {R^3}\] = 5,1.10-23 (cm3).
⟹ Vthực = V1 nguyên tử . 6,022.1023 = 5,1.10-23.6,022.1023 = 30,7 (cm3).
Bước 2: Tính thể tích của tinh thể
Độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là 68%.
⟹ Vtinh thể = Vthực /68% = 30,7.(100/68) = 45,1 (cm3).
Bước 3: Xác định X
⟹ mtinhthể = Dtinh thể.Vtinh thể = 0,862.45,1 = 39 gam.
⟹ MX = m = 39 (do xét 1 mol tinh thể kim loại X).
Vậy X là kim loại K.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Dựa vào khối lượng riêng của kim loại, hãy tính thể tích mol kim loại và ghi kết quả vào bảng sau:
Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau:
Trả lời:
Xét 1 mol chất có m = M (g)
Thể tích mol là: \[V = \frac{m}{D} \Leftrightarrow V = \frac{M}{D}\]
Chú ý: Lấy giá trị M các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Áp dụng công thức để tính thể tích mol ta được kết quả như bảng sau:
Từ bảng kết quả trên ta thấy thể tích mol của Mg là 13,79 cm3 không phải là 19,73 cm3.
Đáp án cần chọn là: B