Thứ sáu, 19/04/2024
IMG-LOGO

Silic

  • 189 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
Xem đáp án

Trả lời:

Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là silic

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây
Xem đáp án

Trả lời:

Số oxi hóa cao nhất của Si trong hợp chất là +4 =>thể hiện trong SiO2 và SiF4

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Số oxi hóa thấp nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây
Xem đáp án

Trả lời:

Số oxi hóa cao thấp của Si trong hợp chất là – 2 =>thể hiện trong Mg2Si

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Trong phản ứng hóa học nào sau đây silic đóng vai trò là chất oxi hóa
Xem đáp án

Trả lời:

Si đóng vai trò là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử (kim loại), sau phản ứng số oxi hóa của Si giảm

\[2Mg + \mathop {Si}\limits^0 \mathop \to \limits^{t^\circ } M{g_2}\mathop {Si}\limits^{ - 2} \]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong các bình làm bằng:
Xem đáp án

Trả lời:

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong các bình làm bằng nhựa

Vì HF hòa tan được bình làm bằng thủy tinh và gốm sứ có thành phần SiO2

HF là axit =>hòa tan được kim loại

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Cho m gam silic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Giá trị của m là:
Xem đáp án

Trả lời:

Giả sử nSi = x (mol)

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

x                      →                            2x

mddtăng = mSi - mH2 = 2,4 =>28x – 4x = 2,4

=>x = 0,1 mol

=>m = 2,8 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Si tan hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được 15,68 lít H(đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp là
Xem đáp án

Trả lời:

nH2 = 0,7 (mol). 

Gọi số mol của Al và Si lần lượt là x, y (mol)

+mhh = mAl + mSi =>27x + 28y = 11 (1)

+ BT electron: 3nAl + 4nSi = 2nH2 =>3x + 4y = 0,7.2 (2)

Giải hệ (1) và (2) được: x = y = 0,2 mol

\[ \Rightarrow \% {m_{Si}} = \frac{{0,2.28}}{{0,2.27 + 0,2.28}}.100\% = 50,91\% \]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Cho nhận xét sau:

1) Silic vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.

2) Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách đốt cháy hỗn hợp gồm bột Mg và cát nghiền mịn.

3) SiO2 là một oxit axit, tan được trong nước tạo ra axit silixic.

4) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử.

5) Axit silixic có tính axit yếu hơn axit cacbonic.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

Trả lời:

1) Đúng: Silic có các số oxi hóa là -4; 0; +2; +4. Tuy nhiên số oxi hóa +2 ít phổ biến.

2) Sai: Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao.

3) Sai: SiO2 là oxit axit nhưng không tan trong nước

4) Đúng

5) Đúng. Ví dụ: Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3

Vậy có 3 nhận xét đúng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Chọn phát biểu đúng.
Xem đáp án

Trả lời:

Cacbon và silic thuộc cùng 1 nhóm. Trong 1 nhóm, xét theo chiều từ trên xuống dưới, tính OXH giảm dần. 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây
Xem đáp án

Trả lời:

Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất : F2, Mg, dung dịch NaOH

Si + 2F→ SiF4

Mg + Si → Mg2Si

2NaOH + Si + H2O → Na2SiO3 + 2H2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Người ta có thể điều chế Si bằng cách
Xem đáp án

Trả lời:

A. Cách điều chế Si trong công nghiệp: SiO2 + 2C  -> Si + 2CO =>đúng

B. Cách điều chế Si trong PTN: 2Mg + SiO2   -> 2MgO + Si  =>đúng

C. Si không tồn tại dạng đơn chất =>không có quặng silic đơn chất trong tự nhiên =>loại

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Tại sao silic tinh thể được sử dụng để làm các chất bán dẫn trong các thiết bị điện tử, pin mặt trời?
Xem đáp án

Trả lời:

Silic tinh thể có tính bán dẫn: ở nhiệt độ thường dẫn điện thấp, nhưng khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện tăng lên nên được sử dụng rộng rãi để làm các chất bán dẫn trong các thiết bị điện tử, pin mặt trời.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Silic có những dạng thù hình nào?
Xem đáp án

Trả lời:

Silic có 2 dạng thù hình là silic tinh thể và silic vô định hình 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Cho sơ đồ sau:

\[Si\mathop \to \limits^{\left( 1 \right)} Si{O_2}\mathop \to \limits^{\left( 2 \right)} N{a_2}Si{O_3}\mathop \to \limits^{\left( 3 \right)} {H_2}Si{O_3}\]

Các cần lấy trong phản ứng (1), (2), (3) là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[Si\mathop \to \limits^{\left( 1 \right)} Si{O_2}\mathop \to \limits^{\left( 2 \right)} N{a_2}Si{O_3}\mathop \to \limits^{\left( 3 \right)} {H_2}Si{O_3}\]

PTHH: 

(1) Si + O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]to SiO2

(2) SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O

(3) Na2SiO3 + 2HCl → NaCl + H2SiO3

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương