IMG-LOGO

Phosphor

  • 276 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các dạng thù hình quan trọng của P là
Xem đáp án

Trả lời:

2 dạng thù hình quan trọng của P là P trắng và P đỏ

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể
Xem đáp án

Trả lời:

Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Khi đun nóng trong điều kiện không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi, sau đó làm lạnh phần hơi thì thu được photpho
Xem đáp án

Trả lời:

Khi đun nóng trong điều kiện không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi, sau đó làm lạnh phần hơi thì thu được photpho trắng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Các số oxi hoá có thể có của photpho là :
Xem đáp án

Trả lời:

Các số oxi hoá có thể có của photpho là : –3 ; +3 ; +5 ; 0

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

So với photpho đỏ thì photpho trắng có hoạt tính hoá học
Xem đáp án

Trả lời:

So với photpho đỏ thì photpho trắng có hoạt tính hoá học mạnh hơn

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Trong điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do
Xem đáp án

Trả lời:

Trong điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Phản ứng viết không đúng là :
Xem đáp án

Trả lời:

Phản ứng viết không đúng là: P2O3  + 3H2O  →  2H3PO4

Sửa lại: P2O3  + 3H2O  →  2H3PO3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Khi cho P đem trộn với KClO3 nung nóng thu được sản phẩm chứa photpho có công thức là
Xem đáp án

Trả lời:

PTHH: 6Pđỏ + 5KClO3 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Cho phản ứng sau:

P + K2Cr2O7 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]K2O + P2O5 + Cr2O3.

Tổng đại số các hệ số (khi tối giản) trong phương trình phản ứng là

Xem đáp án

Trả lời:

\[\mathop P\limits^0 + \mathop {{K_2}C{r_2}{O_7}}\limits^{ + 6} \mathop \to \limits^{t^\circ } {K_2}O + \mathop {{P_2}}\limits^{ + 5} {O_5} + \mathop {C{r_2}}\limits^{ + 3} {O_3}\]

\[6.\left| P \right. \to \mathop P\limits^{ + 5} + 5e\]

\[5.\left| 2 \right. + \mathop {Cr}\limits^{ + 6} + 6e \to 2\mathop {Cr}\limits^{ + 3} \]

=>PTHH:   6P + 5K2Cr2O7 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]5K2O + 5Cr2O3 + 3P2O5

=>tổng hệ số = 24

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Để loại bỏ P còn dính lại trong các dụng cụ thí nghiệm, người ta ngâm các dụng cụ đó trong dung dịch CuSO4. Khi đó xảy ra phản ứng:

P + CuSO4 + H2O → H3PO4 + Cu + H2SO4 (1).

Sau khi đã cân bằng, tổng đại số các hệ số trong phương trình phản ứng (1) là

Xem đáp án

Trả lời:

\[\mathop P\limits^0 + \mathop {CuS{O_4} + {H_2}O}\limits^{ + 2} \to \mathop {{H_3}P{O_4}}\limits^{ + 5} + \mathop {Cu}\limits^0 + {H_2}S{O_4}\]

\[2.\left| P \right. \to \mathop P\limits^{ + 5} + 5e\]

\[5.\left| {} \right.\mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e \to Cu\]

=>PTHH:  2P + 5CuSO4 + 8H2O → 2H3PO4 + 5Cu + 5H2SO

=>tổng hệ số cân bằng = 27

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Cho các phản ứng sau:

(1) P + Cl2 (dư, to); 

(2) P + KClO3 (to); 

(3) P + H2SO4 (đặc, nóng); 

(4) P + O(thiếu, to).

Những trường hợp P bị oxi hóa thành P+5 là

Xem đáp án

Trả lời:

(1) 2P + 5Cl2dư → 2PCl 

(2) 6Pđỏ + 3KClO3 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] 3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)

(3) 2P + 5H2SO4 đặc \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] 2H3PO4 + 3H2O + 5SO2

(4) 4P + 3O2 thiếu \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] 2P2O3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Khoáng vật chính của P trong tự nhiên là
Xem đáp án

Trả lời:

Khoáng vật chính của P trong tự nhiên là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Cấu hình electron của nguyên tử photpho (Z = 15) là
Xem đáp án

Trả lời:

Cấu hình electron của nguyên tử photpho là: 1s22s22p63s23p3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:
Xem đáp án

Trả lời:

P trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Đốt m gam P sau đó cho sản phẩm tác dụng với 480 ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch chứa 4,68m gam chất tan. Mặt khác cho m gam P tác dụng với HNO3 đặc nóng dư thu được (m+55,72) gam NO2 (đktc). Giá trị của x gần nhất với:
Xem đáp án

Trả lời:

*Xét phản ứng của P với HNO3 đặc nóng:

 P + 5HNO3 đặc → H3PO4 + 5NO2 + H2O (1)

Theo PTHH (1) ta có: nNO2 = 5.nP

 \[ \to \frac{{\left( {m + 55,72} \right)}}{{46}} = 5.\frac{m}{{31}}\]

Giải phương trình trên ta được m = 8,68 gam

→ nP = 8,68 : 31 = 0,28 mol

* Đốt P sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH

Bảo toàn nguyên tố P ta có: nH3PO4 = nP = 0,28 mol

Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 4,68m = 40,6224 gam chất tan

- Trường hợp 1: 4,68m gam chất tan chứa H3PO4 dư và NaH2PO4.

Khi đó ta có: nNaH2PO4 = 0,48x (mol), nH3PO4 dư = 0,28 – 0,48x (mol)

Suy ra mchất tan = 120 . 0,48x + 98. (0,28-0,48x) = 4,68m = 40,6224 gam

→ x = 1,248 loại vì khi đó nH3PO4 dư bị âm.

- Trường hợp 2: 4,68m chất tan chứa Na3PO4 và NaOH dư.

Khi đó: nNa3PO4 = 0,28 mol

→ mNa3PO4 = 0,28 . 164 = 45,92 (g) >40,6224 gam nên loại.

-Trường hợp 3: 4,68m gam chất tan chỉ chứa muối.

Khi đó cả H3PO4 và NaOH đều phản ứng hết.

Ta có: nH2O = nNaOH = 0,48x mol

Bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4 + mNaOH = mchất tan + mH2O 

→ 0,28.98 + 0,48x.40 = 40,6224 + 18.0,48x

→ x = 1,248 (M)

Giá trị của x gần nhất với 1,25M. 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Đốt cháy 3,1 gam P bằng lượng dư O2, cho sản phẩm thu được vào nước, được 200 ml dung dịch X. Nồng độ mol/l của dung dịch X là
Xem đáp án

Trả lời:

nP = 3,1/31 = 0,1 mol.

4P + 5O2 → 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Theo PTHH

\[ \Rightarrow {n_{{H_3}P{O_4}}} = {n_P} = 0,1mol\]

⟹ CM(H3PO4) = n/V = 0,5M

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P bằng oxi dư rồi cho sản phẩm vào 200 gam dung dịch NaOH 5%. Tính tổng khối lượng muối thu được?
Xem đáp án

Trả lời:

4P + 5O2  \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] 2 P2O5

nP =0,2 mol; nNaOH = 0,25 mol; nP2O5 = 0,1 mol

Có nNaOH/ nP2O5 = 2,5

→ Sản phẩm tạo thành sau phản ứng là NaH2PO4 và Na2HPO4

P2O+ 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4

  x            2x                            2x mol

P2O+ 4NaOH → 2Na2HPO+ H2O

  y             4y               2y mol

Ta có: nP2O5 = x + y = 0,1; nNaOH = 2x + 4y = 0,25

→ x = 0,075; y = 0,025

→ mmuối = 2x.120 + 2y.142 = 25,1 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Đốt 6,2 gam P trong oxi dư rồi hòa tan toàn bộ oxit vào 85,8 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
Xem đáp án

Trả lời:

nP = 0,2 mol

P → ½ P2O5 → H3PO4

0,2 →   0,1     → 0,2 mol

mddsau phản ứng = mP2O5 + mH2O = 0,1.142 + 85,8 = 100 gam

=>C% dd H3PO4 \[ = \frac{{0,2.98}}{{100}}.100\% = 19,6\% \]

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương