Mệnh đề quan hệ
-
348 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer.
Do you know the girl ______Tom is talking to?
Danh từ “the girl” (cô gái) chỉ người
Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V =>cần điền đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho tân ngữ chỉ người.
=>Do you know the girl whom Tom is talking to?
Tạm dịch: Bạn có biết cô gái mà Tom đang nói chuyện cùng không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
I need to find a painting ____ will match the rest of my room.
Danh từ “a painting” (bức vẽ) chỉ vật
Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V =>cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.
=>I need to find a painting which will match the rest of my room.
Tạm dịch: Tôi cần tìm một bức vẽ hợp với phần còn lại của căn phòng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
There are too many poor people ____ do not have enough to eat in the world.
Danh từ “poor people” (người nghèo) =>chỉ người
Sau chỗ cần điền là 1 động từ =>cần điền đại từ quan hệ “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ người.
=>There are too many poor people who do not have enough to eat in the world.
Tạm dịch: Có quá nhiều người nghèo không có đủ cái ăn trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
We went to Sandra’s party, ____ we enjoyed very much.
Danh từ “party” (bữa tiệc) =>chỉ vật
Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V =>cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vị trí là tân ngữ chỉ vật, trước chỗ trống có dấu phẩy nên không được dùng “that”
=>We went to Sandra’s party, which we enjoyed very much.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến bữa tiệc của Sandra, chúng tôi rất thích.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
The man who is standing there is a clown.
=>The man ______ there is a clown.
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing
The man who is standing there is a clown.
=>The man standing there is a clown.
Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
The envelop which lies on the table has no stamp on it.
=>The envelop _____ on the table has no stamp on it.
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
The envelop which lie son the table has no stamp on it.
=>The envelop lying on the table has no stamp on it.
Tạm dịch: Chiếc phong bì nằm trên bàn không hề được dán tem.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
=>Benzene, _____ by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
=>Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
Tạm dịch: Benzen do Faraday khám phá ra đã trở thành điểm khởi đầu trong lĩnh vực sản
xuất nhiều loại thuốc nhuộm, nước hoa và chất nổ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
The students don't know how to complete the assignments ______ by the teacher yesterday.
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.
=>The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.
Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
=>All the astronauts _______ the earth in space capsules are weightless.
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing
All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
=>All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.
Tạm dịch: Tất cả các phi hành gia đang quay quanh trái đất trong các khoang kín vũ trụ đều ở trạng thái không trọng lượng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
My uncle, _____ you met yesterday, is a famous lawyer in the town.
Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (you met my uncle yesterday) =>dùng “whom”
=>My uncle, whom you met yesterday, is a famous lawyer in the town.
Tạm dịch: Chú tôi, người mà bạn đã gặp ngày hôm qua, là một luật sư nổi tiếng trong thị trấn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
This is an awful film. It is the worst_______I have ever seen.
the worst <=>the worst film</=>
Khi đi sau các hình thức so sánh nhất, ta dùng đại từ quan hệ "that" để thay thế cho danh từ.
=>This is an awful film. It is the worst that I have ever seen.
Tạm dịch: Đó là 1 bộ phim tồi tệ. Nó là bộ phim chán nhất mà tôi từng xem.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
The reason _______ I phoned him was to invite him to my party.
Cần điền đại từ quan hệ “why” để thay thế cho danh từ chỉ lý do là “the reason”:
=>The reason why I phoned him was to invite him to my party.
Tạm dịch: Lý do mà tôi gọi cho anh ấy là vì muốn mời anh ấy tới bữa tiệc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Can you suggest a time at ____ it will be convenient to meet?
- "time" là danh từ chỉ thời gian =>cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian là when = at which/ on which/ in which(tùy từng trường hợp như thứ, ngày, tháng, năm hay dịp/ sự kiện nào đó)
=>Can you suggest a time at which it will be convenient to meet?
[= Can you suggest a time when it will be convenient to meet?]
Tạm dịch: Bạn có thể đề xuất khoảng thời gian nào thuận tiện để gặp nhau không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
They are looking for the man and his dog ____ have lost the way in the forest.
- Khi cụm từ đứng trước là danh từ chỉ cả người và vật “the man and his dog” thì phải dùng đại từ quan hệ "that" để thay thế.
=>They are looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.
Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm người đàn ông cùng con chó của anh ta đang bị lạc trong rừng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
The Smiths, _____ house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.
- Their house <=>The Smiths' house</=>
Sử dụng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho một danh từ chỉ người/ vật làm sở hữu
=>their house =>whose house
- Khi danh từ đứng trước là tên riêng hoặc đi với đại từ chỉ định hay tính từ sở hữu, ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy):
=>The Smiths, whose house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.
Tạm dịch: Gia đình nhà Smiths mà ngôi nhà của họ đã bị phá hủy trong vụ nổ đã được cấp phòng trong khách sạn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Scotland has won their last five international matches. One of these matches was against England.
=>Scotland have won their last five international matches, _______ was against England.
“these matches” <=>“five international matches” (chỉ vật)</=>
=>Sử dụng “one of which” để thay thế
=>Scotland have won their last five international matches, one of which was against England.
Tạm dịch: Scotland đã thắng năm trận đấu quốc tế, một trong số đó là đấu với Anh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Tieu Vy is the most beautiful girl _____ the Vietnam Beauty contest.
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có cụm “the most beautiful” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa
=>rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
Tieu Vy is the most beautiful girl who win sthe Vietnam Beauty contest.
=>Tieu Vy is the most beautiful girl to win the Vietnam Beauty contest.
Tạm dịch: Tiểu Vy là cô gái xinh đẹp nhất chiến thắng cuộc thi Sắc đẹp Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
The last person _____ the room should turn off the lights.
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa
=>rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”.
The last personwho leaves the room should turn off the lights.
=>The last personto leave the room should turn off the lights.
Tạm dịch: Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Mrs. Brooks is an experienced teacher. I have great respect for her.
Cách chuyển: Whom đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước mệnh đề nó làm tân ngữ.
Đại từ “Mrs. Brooks” chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu 2 (I have great respect for her)=>dùng “whom”.
Cách chuyển: Whom đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước mệnh đề nó làm tân ngữ.
=>Mrs. Brooks, whom I have great respect for, is an experienced teacher.
Tạm dịch: Mrs brooks, người mà tôi rất kính trọng, là một giáo viên giàu kinh nghiệm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
I have seen several houses. Most of them are quite unsuitable.
Cách chuyển: Which đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.
“several houses” là danh từ chỉ vật và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu 2 (most of them) =>dùng “which”
Cách chuyển: Which đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.
Chú ý: cần dùng dấu “,” trước các cụm từ most of, one of, all of, none of, some of,... sau khi đã đưa về đại từ quan hệ.
=>I have seen several houses, most of which are quite unsuitable.
Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy nhiều ngôi nhà, phần lớn trong số chúng đều khá phù hợp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
The most beautiful girl lives in a city. I like her long hair very much.
Cách chuyển: whose sau danh từ nó thay thế và trước danh từ mà nó sở hữu.
Danh từ “the most beautiful girl” được dùng là tính từ sở hữu (her) trong câu 2 =>dùng “whose”
Cách chuyển: whose sau danh từ nó thay thế và trước danh từ mà nó sở hữu.
=>The most beautiful girl whose long hair I like lives in a city.
Tạm dịch: Cô gái xinh đẹp nhất người mà có mái tóc dài tôi thích sống trong thành phố .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
The man who is standing there is a clown.
=>The man __________.
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing
The man who is standing there is a clown.
=>The man standing there is a clown.
Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
The city which was destroyed during the war has now been rebuilt.
=>The city ______ during the war has now been rebuilt.
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
The city which was destroyed during the war has now been rebuilt.
=>The city destroyedduring the war has now been rebuilt.
Tạm dịch: Thành phố mà bị phá hủy trong cuộc chiến tranh thì bây giờ đã được xây dựng lại.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
John, who is my friend, has studied English for ten years.
=>John, ________ , has studied English for ten years.
Giảithích:
Áp dụng trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ đứng trước cụm danh từ trong mệnh đề không xác định (có dấu phẩy) =>bỏ đại từ quan hệ và "tobe"
=>John, my friend, has studied English for ten years.
Tạmdịch: John là một người bạn của tôi, đã học tiếng Anh khoảng 10 năm rồi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
She is the only student who gets the best mark in my class.
=>She is the only student __________ the best mark in my class.
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the only” bổ nghĩa
=>rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
She is the only student who gets the best mark in my class.
=>She is the only student to get the best mark in my class.
Tạmdịch: Cô ấy là học sinh duy nhất đạt điểm cao nhất trong lớp tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
The last student that was interviewed was Tom.
=>The last student _______.
- Mệnh đề quan hệ ở dạng bị động
- Danh từ đằng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa
=>rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu thành “to be Ved/V3”
The last student that was interviewed was Tom.
=>The last student to be interviewed was Tom.
Tạm dịch: Sinh viên cuối cùng được phỏng vấn là Tom.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
My brother, who met you yesterday, works for a big firm.
=>My brother, _______, works for a big firm.
Động từ sau đại từ quan hệ “met” ở dạng chủ động nên rút về dạng V-ing
who met =>meeting
=>My brother, meeting you yesterday, works for a big firm.
Tạm dịch: Anh trai tôi, người mà gặp bạn ngày hôm qua, làm việc cho 1 công ty lớn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:
Two men ________ told everyone exactly what they thought of her.
- Động từ chính trong câu là “told” =>cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “Two men”.
- Câuđầyđủlà: Two men who were married to the same woman told everyone exactly what they thought of her.
=>mệnh đề quan hệ dạng bị động =>rút gọn còn “married”
Tạm dịch: Hai người đàn ông kết hôn với cùng một người phụ nữ nói với mọi người chính xác những gì họ nghĩ về cô.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
The study said that the laziest children ________hard usually had bad marks.
- Động từ chính trong câu là “had” =>cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ của vế sau “The laziest children”.
- Câu đầy đủ là: The study said thatthe laziest children who don’t study hard usually had bad marks.
=>mệnh đề quan hệ dạng chủ động + danh từ đằng trước có từ “the laziest” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa
=>rút gọn thành “not to study”
Tạm dịch: Nghiên cứu cho rằng những đứa trẻ lười biếng nhất mà không học chăm chỉ thì thường nhận điểm thấp.)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30:
One of the girls________in that company caused an accident.
- Động từ chính trong câu là “caused” =>cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “the girls”.
- Câu đầy đủ là: One of the girls who working that company caused an accident.
=>mệnh đề quan hệ dạng chủ động =>rút gọn còn “working”
Tạmdịch: Một trong số những cô gái làm việc tại công ty đó đã gây ra vụ tai nạn.
Đáp án cần chọn là: A