Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Kim loại kiềm thổ và hợp chất

Kim loại kiềm thổ và hợp chất

Kim loại kiềm thổ và hợp chất

  • 274 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhận xét nào sau đây là không đúng ?

Xem đáp án

Trả lời:

Nhận xét không đúng là : Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.

Vì Be không phản ứng với nước, còn Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ cao.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Câu nào không đúng khi nói về canxi ?

Xem đáp án

Trả lời:

Câu không đúng là: Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2.

PTHH: 2Ca + O2 → 2CaO =>Ca bị oxi hóa khi tác dụng với O2.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Mô tả nào sau đây không đúng về ứng dụng của Mg ?

Xem đáp án

Trả lời:

Mô tả không đúng là B. Mg dùng chế tạo dây dẫn điện

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có

Xem đáp án

Trả lời:

So với nguyên tử canxi, nguyên tử K có bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động?

Xem đáp án

Trả lời:

Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là quá trình phản ứng thuận nghịch:

CaCO3 + H2O + CO2 ⇆ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?

Xem đáp án

Trả lời:

Mg(OH)2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]MgO + H2O

CaCO3 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]CaO + CO2

Ca(HCO3)2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] CaCO3 + CO2 + H2O

=>Chất không bị nhiệt phân là Ca(OH)2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Để nhận biết Na, Ca, Al ta dùng lần lượt các chất sau:

Xem đáp án

Trả lời:

 

Na

Ca

Al

H2O

Tan, tạo khí

Tan, tạo khí

Không tan

Na2CO3

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

Trả lời:

+) Ba(OH)2 phản ứng với NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2

+) NaHSO4 phản ứng với K2CO3, Ba(HCO3)2

+) K2CO3 phản ứng với Ba(HCO3)2

=>có tất cả 6 phản ứng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ?

Xem đáp án

Trả lời:

Phản ứng không xảy ra ở nhiệt độ thường là:

CaCl2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaCl + HCl

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4,  BaCl2, Na2SO4 ?

Xem đáp án

Trả lời:

- dùng quỳ tím

 

H2SO4

BaCl2

Na2SO4

Quỳ tím

Đỏ

Không đổi màu

Không đổi màu

H2SO4 vừa nhận biết

 

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

 

- dùng bột kẽm 

 

H2SO4

BaCl2

Na2SO4

Zn

Xuất hiện bọt khí

Không hiện tượng

Không hiện tượng

H2SO4 vừa nhận biết

 

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

 

- dùng Na2CO3

 

H2SO4

BaCl2

Na2SO4

Na2CO3

Xuất hiện khí

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là

Xem đáp án

Trả lời:

Các chất tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 là: SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4

SO3 + H2O → H2SO4

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

BaCl2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2HCl + Na2SO4

BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3

BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Đun nóng đến khối lượng không đổi hỗn hợp X gồm Mg(OH)2, Ca(NO3)2, BaCl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Thành phần của hỗn hợp Y là

Xem đáp án

Trả lời:

Đun nóng hỗn hợp X có 2 chất bị phân hủy

Mg(OH)2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]MgO + H2O

Ca(NO3)2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]Ca(NO2)2 + O2

BaCl2 không bị phân hủy

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dd sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là

Xem đáp án

Trả lời:

Ba(HCO3)2 phản ứng với các chất sinh ra kết tủa là: NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓ + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 ↓ + CaCO3 ↓ + 2H2O

Ba(HCO3)+ H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2CO2 + 2H2O

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Cho sơ đồ biến hóa:

Ca → X → Y → Z → T → Ca.

Hãy chọn thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là

Xem đáp án

Trả lời:

Sơ đồ biến hóa đúng là : Ca → CaO → CaCO3 → Ca(HCO3)→ CaCl2 → Ca

PTHH:  2Ca + O2 → 2CaO

CaO + CO2 → CaCO3

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O

CaCl2 \[\mathop \to \limits^{dpnc} \]Ca + Cl2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

X → X1 + CO2                                                         

 X1 + H2O → X2

X2 + Y → X + Y1 + H2O                                            

X2 + 2Y → X + Y2 + H2O

Hai muối X và Y tương ướng là

Xem đáp án

Trả lời:

X phân hủy tạo CO2 =>X là CaCO3 hoặc BaCO3

=>X1 là oxit bazơ : MO  =>X2 là bazơ M(OH)2

Ta thấy X2 + Y ->X =>Y phải là hợp chất cacbonat ( COhoặc HCO3) mà X2 tác dụng với Y theo 2 tỉ lệ tạo 2 chất khác nhau

=>Y là NaHCO3

=>X là CaCO3

PTHH: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O

Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Cho các sơ đồ chuyển hóa:

CaO + X → CaCl2;

CaCl2 + Y → Ca(NO3)2

Ca(NO3)2 + Z → CaCO3.

Công thức của chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Trả lời:

PTHH:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl↓

Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 + 2NH4NO3

Loại A và D vì Cl2 không tác dụng với CaO

Loại C vì HNO3 không tác dụng với CaCl2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Đốt môi sắt chứa kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí CO2 như hình vẽ, thấy kim loại M vẫn tiếp tục cháy trong bình đựng CO2

Kim loại M là

Xem đáp án

Trả lời:

Kim loại M là Mg vì 2Mg + O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]2MgO

                                   Mg + CO2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]MgO + C

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Hỗn hợp A gồm 2 kim loại M và M nằm ở 2 chu kì kế tiếp nhau. Lấy 3,1 gam hỗn hợp A hòa tan hết vào nước thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). M và M là

Xem đáp án

Trả lời:

nH2 = 0,05 mol

Dựa vào các đáp án ta thấy hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm

=>nKL = 2nH2 = 0,1 mol

\[{M_{KL}} = \frac{{3,1}}{{0,1}} = 31\]

=>2 kim loại là Na và K

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Hòa tan 11,5 gam kim loại kiềm R vào nước lấy dư được dung dịch D và 5,6 lít khí H2. Toàn bộ dung dịch D trung hòa vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M và thu được m gam muối khan. Giá trị của V và m là

Xem đáp án

Trả lời:

\[{n_{{H_2}}} = 0,25mol\]

Ta có: 

\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,25mol\]

\[ \to V = \frac{{0,25}}{{0,5}} = 0,5lit\]

mmuối khan = mkim loại + \[{m_{SO_4^{2 - }}}\]= 11,5 + 0,25.96 = 35,5g

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

Cho m gam Na tan hết vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi nNa = x mol =>nNaOH = x mol

\[ \Rightarrow \sum {n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = X + 0,04mol\]

pH =13 =>pOH = 1 =>  [OH-] = 10-1 = 0,1M

=>(x + 0,04) / 0,5 = 0,1 =>x = 0,01

=>mNa = 0,23 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Trả lời:

Đặt a và b là số mol của Na, Ba

=>a + 2b = 0,15.2   (1)

mdung dịch giảm = 23a + 137b – 13,98 – 0,15.2 = - 0,1   (2)

Từ (1) và (2) =>a = 0,14;  b = 0,08

nBaSO4 = 0,06 mol =>Ba2+ còn dư 0,08 – 0,06 = 0,02 mol

=>nH2SO4 = 0,06 mol  =>nHCl = 0,06.1/0,6 = 0,1

Dung dịch X chứa Ba2+ (0,02), Na+ (0,14 mol); Cl- (0,1 mol) và OH-

Bảo toàn điện tích  =>nOH- = 0,08 mol

=>mrắn  = 10,87 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam hai muối. X và Y là

Xem đáp án

Trả lời:

Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là R, khối lượng mol trung bình là \[\overline R \]

Giả sử nR = 1 mol

+ nRCl = nR = 1 mol

=>mRCl = \[\overline R \]+35,5 = a       (1) 

+ nR2SO4 = 0,5.nR = 0,5 mol

=>0,5.(2.\[\overline R \]+ 96) = 1,1807a          (2)

Từ (1) và (2) => \[\overline R \]= 33,67

=>X và Y là Na và K

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H(đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là

Xem đáp án

Trả lời:

nH2 = 0,07 mol

Gọi nNaCl = x mol;  nNaOH = y mol

Bảo toàn nguyên tử Na: nNa ban đầu = x + y mol

Bảo toàn e: nNa = 2nH2 =>x + y = 2.0,07   (1)

nHCl phản ứng = nNaCl = x mol

=>mdung dịch HCl  = 36,5x.100 / 10 = 365x  gam

=>mdd sau phản ứng = mNa + mdd HCl – mH2 = 23.(x + y) + 365x – 2.0,07 = 46,88  (2)

Từ (1) và (2) =>x = 0,12;  y = 0,02 mol

\[ \Rightarrow C{\% _{NaCl}} = \frac{{0,12.58,5}}{{46,88}}.100\% = 14,97\% \]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 25:

Cho m gam Na tan hết vào 300 ml dung dịch gồm (H2SO4 0,1M và HCl 1M) thu được 22,4 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là

Xem đáp án

Trả lời:

nH2SO4 = 0,03 mol;  nHCl = 0,3 mol;  nH2 = 1 mol

Ta thấy: nH+ = 0,03.2 + 0,3 = 0,36 mol < nH2

=>Na tan trong H+ và trong H2O tạo muối và bazơ

Ta có: nOH- = 2nH2 – nH+ = 2.1 – 0,36 = 1,64 mol

=>chất rắn thu được gồm Na2SO4 (0,03 mol);  NaCl (0,3 mol); NaOH (1,64 mol)

=>mchất rắn = 87,41 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Sau phản ứng thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Trả lời:

nHCl = 0,2.0,1 = 0,02 mol;  nCuCl2 = 0,2.0,1 = 0,02 mol

nH2 = 0,02 mol

Khi cho Na, Ba vào dung dịch chứa H+ thì Hbị khử trước, hết H+ thì H2O mới bị khử

2H+  +  2e  →  H2

0,02 → 0,02 → 0,01

=>nH2 do khử H2O = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol

nOH- = 2nH2 = 0,01.2 = 0,02 mol

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

0,01      0,02        0,01     (mol)

=>mkết tủa = 0,01.98 = 0,98 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 27:

Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Ba và 0,5 mol K tác dụng hết với 500 ml dung dịch Y gồm HCl 1,2M và CuSO4 0,4M, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của V và m là

Xem đáp án

Trả lời:

nHCl = 0,6 mol;  nCuSO4 = 0,2 mol

2K + 2HCl → 2KCl + H2

Ba  +  2HCl → BaCl2 + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Bảo toàn e: 2nBa + nK = 2nH2  =>nH2 = (0,2.2 + 0,5) / 2 = 0,45 mol

=>V = 10,08 lít

Kết tủa thu được gồm BaSO4 và Cu(OH)2

Ta thấy: nBaSO4 = nBa = nCuSO4 = 0,2 mol

Bảo toàn Ba: nBa(OH)2 = nBa ban đầu – nBaCl2 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

Vì nBa(OH)2 = 0,15 mol < nCuSO4

 = 0,2 mol =>số mol Cu(OH)2 tính theo Ba(OH)2 là 0,15 mol

=>mkết tủa = mBaSO4 + mCuSO4 = 61,3 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 28:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba, Al, BaO, Al2O3 vào nước dư thu được 0,896 lít khí đktc và dung  dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác nếu dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Trả lời:

Quy đổi X thành Ba: x mol; Al: y mol và O : z mol

Ba → Ba+2 +2e                            Al → Al+3 +3e                         

O + 2e → O-2

2H+ +2e → H2

→ 2x + 3y – 2z =2.0,04=0,08 (1)

Y +CO2 thì Ba(AlO2)2 + CO2 +3H2O → BaCO3  + 2Al(OH)3

                 Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

                BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

Nếu CO2 dư thì nkết tủa = nAl(OH)3 = 3,12 : 78 = 0,04 mol

→ nBa(AlO2)2 = 0,02 mol

Bảo toàn Al : y = 0,04 mol( = nAl(OH)3) (2)

Khi CO2 :

0,054 mol thì nAl(OH)3 = 0,04 mol

→ nBaCO3 = 0,006 mol < ½ nAl(OH)3

→ phản ứng tạo tối đa BaCO3 rồi tan

Bảo toàn C có :

nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 

→ 0,054 = 0,006 + 2nBa(HCO3)2 

→ nBa(HCO3)2 = 0,024 mol

Bảo toàn Ba có:

x = nBaCO3 + nBa(HCO3)2 = 0,006 + 0,024 =0,03 mol(3)

Từ (1) (2) và (3) → z = 0,05 mol

→ m = 5,99 g

Đáp án cần chọn là: D


Câu 29:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Trả lời:

Bước 1: Tính số mol các chất trong hỗn hợp

Quy đổi hỗn hợp thành Na (a), K (b), O (c).

- BTe: nNa + nK = 2nO + 2nH2 → a + b = 2c + 2.0,02 (1)

- nOH- = nNaOH + nKOH = a + b (mol)

→ nH+ = nH+ (bđ) - nOH- → 0,1.10-1 = 0,05.3 - (a + b) (2)

- Chất rắn sau cô cạn gồm: NaCl (a) và KCl (b)

→ 58,5a + 74,5b = 9,15 (3)

Giải (1), (2), (3) được a = 0,08; b = 0,06; c = 0,05.

Bước 2: Tính giá trị của m hỗn hợp ban đầu

- mhh = 0,08.23 + 0,06.39 + 0,05.16 = 4,98 gam gần nhất với 5 gam.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 30:

Hỗn hợp X gồm K, K2O, Ba, BaO. Lấy m gam X hòa tan vào H2O dư thu được 0,07 mol H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 0,18 mol CO2 vào Y thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào Z đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 30 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Trả lời:

Bước 1: Xác định thành phần các chất trong Z.

- Do thêm NaOH vào vẫn thu được kết tủa nên dung dịch Z chứa Ba(HCO3)2 và KHCO3.

Bước 2: Tính nK (X), nBa (X), nO (X)

Coi hỗn hợp X gồm K, Ba, O

- Để kết tủa lớn nhất cần ít nhất NaOH thì xảy ra phản ứng:

Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 ↓ + NaHCO3 + H2O

0,03            0,03

- nCO2 = 0,18 mol; nBaCO3 = 0,02 mol; nBa(HCO3)2 = 0,03 mol

- Tính nK (X), nBa (X), nO (X):

+ Bảo toàn Ba: nBa (X) = nBaCO3 + nBa(HCO3)2 = 0,05 mol

+ Bảo toàn C: nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 + nKHCO3 ⟶ nKHCO3 = 0,1 mol ⟶ nK (X) = 0,1 mol

+ Bảo toàn e ⟶ nK + 2nBa = 2nO (X) + 2nH2 ⟶ nO (X) = 0,03 mol

Bước 3:  Tính mX

- mX = 0,1.39 + 0,05.137 + 0,03.16 = 11,23 gam.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương