Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 1)
-
13016 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
Đáp án A
Ở cây lúa, nước chủ yếu
được thoát qua lá
Câu 2:
Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Đáp án A
Châu chấu có hệ tuần hoàn hở.
Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều
có hệ tuần hoàn kín
Câu 3:
Một phân tử mARN có chiều dài 816 nm và có tỉ lệ A:U:G:X = 2:3:3:4. Số nuclêôtit loại A của mARN này là
Đáp án B
Tổng số nucleotit của mARN.
Số nuclêôtit loại A của mARN
này là 2400 × = 400 nucleotit.
Câu 4:
Côđon nào sau đây quy định tổng hợp metionin?
Đáp án D
Bộ ba 5’AUG3’ mang thông tin quy
định tổng hợp axit amin Metionin.
Câu 5:
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?
Đáp án D
Các dạng đột biến cấu trúc NST:
Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn,
chuyển đoạn đều làm thay đổi cấu
trúc NST. Các dạng đột biến số
lượng NST không làm thay đổi
cấu trúc NST mà chỉ làm thay
đổi số lượng NST
Câu 6:
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án D
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân
không có đột biến sẽ sinh ra 4 loại giao tử
Câu 7:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Ở phép lai Aa × Aa, thu được F1 có số kiểu gen, số kiểu hình lần lượt là
Đáp án C
Phép lai Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
Câu 8:
Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?
Đáp án D
Menden sử dụng cây đậu hà lan
làm đối tượng nghiên cứu di truyền
Câu 9:
Giả sử trên 1 cặp NST xét 2 cặp gen và có hoán vị gen thì có 3 tế bào giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án A
Vì có 2 cặp gen nên tạo
ra tối đa 4 loại giao tử
Câu 10:
Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; gen nằm ở lục lạp. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Đáp án B
Vì tính trạng màu hoa do gen nằm ở
lục lạp quy định cho nên kiểu hình
của con giống kiểu hình của mẹ.
Mẹ là hoa trắng nên đời con có
100% hoa trắng.
Câu 11:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là
Đáp án C
Tần số của alen A là: 0,25 + = 0,6
Câu 12:
Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
Đáp án D
Các phương pháp A, B, C
đều thuộc công nghệ tế bào
Phương pháp D thuộc công nghệ gen
Câu 13:
Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định?
Đáp án B
Trong các nhân tố trên, chỉ có chọn lọc
tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng,
chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số
tương đối của các alen theo một
hướng xác định
Câu 14:
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
Đáp án A
Trong quá trình phát sinh và phát triển
sự sống trên Trái Đất, Dương xỉ phát
triển mạnh ở kỉ Cacbon
Câu 15:
Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 32 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
Đáp án D
Mật độ cá thể của quần thể
là số lượng sinh vật sống
trên một đơn vị diện tích hay
thể tích của quần thể: 32 cây/m2
Câu 16:
Sinh quyển là
Đáp án A
Toàn bộ các hệ sinh thái trên trái
đất tạo nên một sinh quyển.
Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống
trong các lớp đất, nước và không khí.
Câu 19:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai vì trong điều kiện không có tác
nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh
đột biến gen do sự kết cặp nhầm giữa
các bazo nito dạng hiếm
B sai vì thể đột biến là cơ thể mang đột
biến đã được biểu hiện ra kiểu hình
C sai vì đột biến xoma không được di
truyền cho thế hệ sau qua sinh sản
hữu tính
Câu 20:
Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5:1?
Đáp án D
Tỉ lệ kiểu hình lặn = 1/6
= 1/6 giao tử lặn.1 giao tử lặn
Vậy chọn đáp án D vì kiểu gen
AAaa cho giao tử aa = 1/6,
giao tử aaaa cho giao tử aa = 100%
Câu 21:
Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
Đáp án A
P: AaBbDd × AaBBdd
= (Aa × Aa)(Bb × BB)(Dd × dd)
Aa × Aa → Số cá thể thuần chủng:
AA, aa chiếm tỉ lệ = 1/2.
Bb × BB → Số cá thể thuần chủng:
BB chiếm tỉ lệ = 1/2.
Dd × dd → Số cá thể thuần chủng:
dd chiếm tỉ lệ = 1/2.
Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần
chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
= 1/2×1/2×1/2 = 1/8 = 12,5%.
Câu 22:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
Đáp án D
Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu
gen đồng hợp trội và kiểu gen dị
hợp giảm, tần số kiểu gen đồng
hợp lặn tăng
→ Chọn lọc tự nhiên đã tác động
lên quần thể trên theo hướng loại
bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu
gen dị hợp
Câu 23:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
Đáp án D
Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu
gen đồng hợp trội và kiểu gen dị
hợp giảm, tần số kiểu gen đồng
hợp lặn tăng
→ Chọn lọc tự nhiên đã tác động
lên quần thể trên theo hướng loại
bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu
gen dị hợp
Câu 24:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai. Vì phân bố đồng đều xảy
ra khi môi trường đồng nhất.
C sai. Vì phân bố ngẫu nhiên mới
là dạng phân bố trung gian giữa phân
bố đều và phân bố theo nhóm.
D sai. Vì phân bố theo nhóm là
kiểu phân bố phổ biến nhất
Câu 25:
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
Đáp án A
1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb
giảm phân cho 2 giao tử AB và ab
hoặc Ab và aB
I - Đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm
phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra
2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
II - Đúng. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm
phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử
trong trường hợp 2 tế bào này cho các
giao tử hệt nhau
III - Đúng. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm
phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab
hoặc (3Ab và 3aB)
hoặc (2AB : 2ab : 1Ab : 1aB)
hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : 1ab)
IV - Sai. Vì nếu chỉ có 4 tế bào
giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì
có thể xảy ra các trường hợp:
(3AB: 3ab : 1Ab : 1aB)
hoặc (3Ab : 3aB : 1AB : 1ab)
hoặc (1AB : 1aB : 1Ab : 1ab)
trong đó 2 trường hợp đầu các loại
giao tử đều khác 25%
Câu 26:
Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX – Gly; XXG – Pro; GXX – Ala; GXU – Ala; XGG – Arg; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’GGX-XGA-XGG-GXX-XGA3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Đáp án D
Muốn xác định trình tự của các
aa trên chuỗi polipeptit thì phải
dựa vào trình tự các bộ ba trên
mARN. Muốn xác định trình tự
các bộ ba trên mARN thì phải dựa
vào trình tự nuclêôtit trên mạch
gốc của gen. Mạch gốc của gen được
đọc theo chiều từ 3’ đến 5’.
- Bài ra cho biết mạch gốc của
gen là 5’GGX-XGA-XGG-GXX-XGA3’
thì chúng ta viết đảo lại mạch gốc thành:
3’AGX-XXG-GGX-AGX-XGG5’.
- Mạch ARN tương ứng là:
5’UXG-GGX-XXG-UXG-GXX3’.
- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ
ba trên mARN quy định 1 aa trên
chuỗi polipeptit
Trình tự các bộ ba trên mARN là
5’UXG-GGX-XXG-UXG-GXX3’.
Trình tự các aa tương ứng là
Ser - Gly – Pro – Ser – Ala.
Câu 27:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai. Vì nếu mất đoạn ở các vị
trí khác nhau trên cùng một NST thì các
đoạn bị mất chứa các gen khác nhau
nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.
B sai. Vì nếu mất đoạn ở các NST khác
nhau sẽ chứa các gen bị mất khác nhau
nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.
C sai. Vì nếu mất đoạn NST có độ dài
khác nhau trên cùng một NST thì số
lượng gen bị mất cũng khác nhau nên
biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau
Câu 28:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ
→ F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (A>>a).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại
kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp,
hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% hoán vị gen
ở cả 2 giới với tần số như nhau
→ = 16% = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab
→ ab là giao tử liên kết
→ Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
→ A sai.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng ( )
= 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%. → B đúng.
- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm
tỉ lệ cao nhất và bằng 66% → C đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội
A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần
chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp,
hoa trắng = 16% → D đúng.
Câu 29:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi
Đáp án B
Chỉ có phát biểu II đúng.
→ Đáp án B.
I sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động
trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm
thay đổi tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể theo một hướng xác định.
III sai. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo
vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di
truyền nhưng không dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV sai. Khi không có tác động của các nhân tố:
Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập
gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen
của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi
các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 30:
Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
III. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.
Đáp án B
Cả 4 phát biểu đều đúng.
→ Đáp án B.
I đúng. Vì cạnh tranh cùng loài xảy ra
khi mật độ cá thể tăng cao và khan
hiếm nguồn sống. Do đó, khi tăng mật
độ thì xảy ra cạnh tranh làm khống chế
số lượng và đưa về trạng thái cân bằng
với sức chứa môi trường.
II đúng. Vì càng khan hiếm nguồn sống
mà mật độ cá thể lại quá cao thì
càng cạnh tranh để duy trì sự sống của
mỗi cá thể.
III đúng. Vì cạnh tranh cùng loài làm cho
các cá thể yếu kém bị loại bỏ;
do đó sẽ thúc đẩy tiến hóa.
IV đúng. Vì cạnh tranh cùng loài sẽ làm
cho các cá thể của loài có khuynh hướng
di cư, phát tán tìm các nguồn sống mới;
do đó làm mở rộng ổ sinh thái của loài
Câu 31:
Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài thực vật đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, II
→ Đáp án B
III - Sai. Vì sinh vật phân giải có chức
năng chuyển hóa chất hữu cơ thành
chất vô cơ trả lại môi trường sống.
IV - Sai. Vì thành phần hữu sinh của
hệ sinh thái là là các sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ
Câu 32:
Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 15 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài.
IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV
→ Đáp án D.
I đúng. Vì ta thực hiện đếm số chuỗi
thức ăn thì sẽ co 15 chuỗi.
II sai. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt
xích: A → I → K → H → C → D → E.
III đúng. Vì nếu K bị tuyệt diệt thì M
sẽ bị tuyệt diệt
(vì K là nguồn thức ăn duy nhất của M)
ð chỉ còn lại 7 loài.
IV đúng. Vì E khống chế sinh học đối
với D và M nên khi E bị giảm số lượng
thì D và M sẽ tăng số lượng
Câu 33:
Gen A quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể nhiều hơn alen A 2 nuclêôtit.
II. Alen a có thể nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđrô.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 20 axit amin.
IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có 50 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nuclêôtit
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III
→ Đáp án B.
I đúng. Vì nếu là đột biến thêm cặp thì
alen đột biến nhiều hơn alen A 2 nucleotit.
II đúng. Vì nếu là đột biến thêm 1 cặp A-T
thì alen a sẽ tăng thêm 2 liên kết hidro.
III đúng. Vì nếu đột biến làm xuất hiện bộ
ba kết thúc ở vị trí cách bộ ba mở đầu
20 bộ ba thì thì chuỗi polipeptit chỉ
có 20 axit amin.
IV sai. Vì đột biến thêm cặp hoặc thay
thế một cặp nucleotit cũng có thể làm
cho bộ ba kết kết trở thành bộ ba
mã hóa, điều đó sẽ dẫn tới làm tăng
số axit amin của chuỗi polipeptit
→ đây là đột biến mất cặp là sai
Câu 34:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
Đáp án A
Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử
1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa.
Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa
P: AAaa × aaaa → F1 có
1/6AAaaa : 4/6Aaaa : 1/6aaaa.
→ F1 có giao tử aa chiếm tỉ lệ
= 1/6×1/6 + 4/6 × 1/2 = 19/36.
Cho F1 lai phân tích thì ở Fa,
kiểu hình thân thấp (aaa) chiếm tỉ lệ = 19/36.
Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
17 cây thân cao : 19 cây thân thấp
Câu 35:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen
Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án B
I đúng. Vì aaBb lai phân tích thì đời
con có 1aaBb và 1aabb → 1 cây thấp,
hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
II. đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có
kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb
tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại
kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu
gen Aabb.
→ Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con
có 3 loại kiểu gen.
III đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có
kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ
phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp,
hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B-
có kiểu gen AaBb.
→ Đời con có 9 loại kiểu gen.
IV đúng. Vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ
có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời
con sẽ có 3 loại kiểu gen.
Câu 36:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%
Đáp án A
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di
truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen
của F1, sau đó mới đi xác định những
phát biểu nào đúng.
- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ,
đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiều hình.
→ Tính trạng di truyền liên kết giới tính.
Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng
hoán vị gen.
→ Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY.
→ F2 có 8 loại kiểu gen. → (I) đúng.
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần
số hoán vị gen = = 16%.
→ (II) đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2,
xác suất thuần chủng
= = 0,42 = 42%.
(Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen
XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của
cá thể đực XABY. Ở bài toán này,
đực XABY có tỉ lệ = 21%).
→ (III) đúng.
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích
thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ,
đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ
= 0,08 XAb × 0,5Y = 0,04 = 4%.→ (IV) đúng.
Câu 37:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có 25% số cây thân cao, hoa trắng, quả dài.
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV→ Đáp án A.
F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1)→ Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau. → I sai.
I sai. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. → A liên kết với d và a liên kết D →Kiểu gen của P là
II đúng. Vì P có kiểu gen x Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1). Ở phép lai hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.
IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai x sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen chiếm tỉ lệ = 4/16. → Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3.
Câu 38:
Ở một loài thực vật, cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng cặp gen Dd quy định tính trạng màu hoa và không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là Aa
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.
III. Cho một cây quả quả tròn, hoa đỏ tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 50% số cây quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1
Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì Cây A-B-D- có tỉ lệ = 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn. → Kiểu gen của P là hoặc .
II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng là
III đúng. Vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb;
D- (gồm 1 kiểu gen ) hoặc aaB-;
D- (gồm và ).
Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn, nếu cây được lấy là cây có kiểu gen thì đời con sẽ có 50% số cây (quả tròn, hoa đỏ).
IV đúng. Cây P lai phân tích ( ), thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu gen là
→ Kiểu hình là 1 quả dẹt, hoa trắng : 1 quả tròn, hoa đỏ : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa đỏ.
Câu 39:
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/289 số cá thể cánh xám thuần chủng.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 10/17 số cá thể cánh đen thuần chủng.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 5/16 số cá thể cánh đen thuần chủng.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/841 số cá thể cánh xám thuần chủng
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV → Đáp án B.
I.Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A2→ Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh xám thuần chủng (A2A2) chiếm tỉ lệ = → đúng. =
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh đen thuần chủng (A1A1) chiếm tỉ lệ
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; A2A3, A2A4; A3A3, A3A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại
thì tần số của
→ Cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ =
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thểcánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3, A3A4; A4A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của → Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ =
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người do gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 3 dị hợp về bệnh P.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên.
IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh thì người số 5 có hoán vị gen.
Đáp án D
Có 4 phát biểu đúng→ Đáp án D. Bệnh do gen nằm trên NST giới tính X, mà người số 2 bị bệnh M sinh con gái số 5 không bị bệnh M
→ bệnh M do alen lặn quy định; Người mẹ số 5 không bị bệnh P nhưng sinh con trai số 9 bị bệnh P nên suy ra bệnh P do alen lặn quy định.
(I)đúng. Vì người số 7 đã nhận alen bị bệnh P từ người số 3. Người số 3 có kiểu gen XABXaB hoặc XAbXaB.
(II) đúng. Vì người số 5 nhận giao tử XAbtừ người số 2. Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen XaBY (vì vậy đã nhận giao tử XaB từ người số 5)
→ Kiểu gen của người số 5 là XAbXaB.
(III) đúng. Vì chỉ xác định được kiểu gen của 5 người nam và người nữ số 5.
- Gen nằm trên NST × nên cả 5 người nam đều biết được kiểu gen.
- Trong số các người nữ, biết được KG của người số 5.
- Người số 3 mang alen quy định bệnh P (vì sinh con số 7 bị bệnh P) nhưng chưa thể khẳng định kiểu gen của người số 3.
Nếu bài toán cho biết không có hoán vị gen thì người số 3 có kiểu gen XABXaB vì người số 3 sinh ra 2 con trai, trong đó số 6 không bị bệnh nên đã nhận XAB từ người số3. Tuy nhiên, người số 6 này có thể đã nhận giao tử XAB từ người số 3 thông qua quá trình hoán vị gen. Do đó, chưa thể biết chính xác kiểu gen của người số 3.
(IV) đúng. Vì người số 5 có kiểu gen XAbXaB, nếu sinh con bị cả hai bệnh thì chứng tỏ người số 5 đã tạo ra giao tử Xab
→ Đã có hoán vị gen.