Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 25)

  • 13088 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng

Xem đáp án

Đáp án B

Giai đoạn hoạt hóa acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hóa và gắn với tARN

Chú ý: Giai đoạn hoạt hóa acid amin

+ Acid amin + ATP → acid amin hoạt hóa

+ Acid amin hoạt hóa + tARN (nhờ enzim) → phức hợp aa-tARN mới tham gia vào dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit

A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN. → đây là giai đoạn dịch mã chứ không phải giai đoạn hoạt hóa acid amin

B. Để acid amin được hoạt hóa và gắn với tARN → đúng

C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit → chức năng này thuộc về enzim của các giai đoạn dịch mã

D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN → thuộc giai đoạn dịch mã


Câu 2:

Đặc tính cơ bản nào của vật chất di truyền đảm bảo con cái sinh ra giống với cha mẹ chúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc tính cơ bản của vật chất di truyền đảm bảo con cái sinh ra giống với cha mẹ chúng là khả năng tự sao chép chính xác bản thân nó. Nhờ đó thông tin di truyền mới được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác


Câu 3:

Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Ligaza → tham gia trực tiếp trong tái bản, nối đoạn Okazaki

B. Restrictaza → enzim cắt giới hạn, ứng dụng trong công nghệ gen, để cắt lấy gen cần chuyển, …

C.ARN polimeraza → là enzim phiên mã chính, trong tái bản nó cũng tham gia tạo đoạn mồi

D. ADN polimeraza → là enzim tái bản chính


Câu 4:

Vai trò chủ yếu của enzym ADN polimeraza trong quá trình tự sao của ADN là:

Xem đáp án

Đáp án B

Enzym ADN polimeraza:

A → sai.  Mở xoắn NST và ADN (mở xoắn thuộc enzim helicaza, ….)

B → đúng. Liên kết nucleotit của môi trường với nucleotit của mạch khuôn theo NTBS

C → sai. Tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5’ đến 3’ (thuộc enzim ARN polimeraza, …)

D → sai. Phá vỡ liên kết H2 để ADN thực hiện tự sao (là thuộc enzim helicaza, …)


Câu 5:

Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng:

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng sẽ được nhân lên trong một mô, tạo thể khảm và có khả năng di truyền đột biến đó qua sinh sản vô tính (vì là tế bào sinh dưỡng) chứ không thể di truyền qua sinh sản hữu tính (vì muốn di truyền qua sinh sản hữu tính thì tế bào mang đột biến phải là tế bào sinh dục).


Câu 6:

Sự khác biệt cơ bản giữa các cây tam bội với cây tứ bội là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể tam bội (4n)

Cơ thể tứ bội (3n)

Thường cơ quan sinh dưỡng to lớn hơn, khả năng sinh trưởng, chống chịu cao

Thường cơ quan sinh dưỡng to lớn hơn, khả năng sinh trưởng, chống chịu cao

Sinh sản hữu tính bình thường (NST tồn tại từng cặp → giảm phân bình thường)

Không sinh sản hữu tính NST là bội số lẻ

→ không bắt cặp được trong giảm phân

  bất thụ)

Như vậy:

A → sai. Không thể khẳng định được, tùy từng trường hợp

B → sai. Cây tam bội không tạo giao tử chứ không thể định được cơ quan sinh sản có to lớn hay không

C → đúng. Đã gải thích trên

D → sai. Không thể khẳng định được, tùy từng trường hợp


Câu 7:

Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo di truyền hiện đại, quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì:

+ Có tính toàn vẹn trong không gian, thời gian

+ Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ

+ Tồn tại thực trong tự nhiên


Câu 8:

Trong một quần thể, giá trị thích nghi của kiểu gen AA=100%; Aa=100%; aa=0% phản ánh quần thể đang diễn ra:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy CLTN chọn lọc kiểu hình trội (khả năng thích nghi của kiểu hình trội 100%. Vì khả năng thích nghi kiểu gen AA=100%, Aa=100%) và đào thải kiểu hình lặn (khả năng thích nghi kiểu hình lặn (aa)=0%) =>  Vậy đây là hình thức chọn lọc vận động (chọn lọc theo một hướng thích nghi)


Câu 9:

Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A.   → sai. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. (Tổ tiên của người và vượn ngày nay có cùng một nguồn gốc)

B.    → đúng. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.

C.    → đúng. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung

D.   → đúng. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất. (Người – tinh tinh – gorilia – đười ươi – khỉ).


Câu 10:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất ở kỉ Jura thuộc đại Trung sinh sinh vật phát sinh và phát triển: bò sát cổ ngự trị cây hạt trần ngự trị; phân hóa chim.


Câu 11:

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A → sai. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường

B → đúng. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong

C → sai. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể

D → sai. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển


Câu 12:

Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (J) trong điều kiện nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể

Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vòng là tối thiểu.

Kiểu tăng trưởng này gặp quần thể có kích thước cá thể nhỏ, sinh sản nhiều hơn, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

A → sai. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa

B → sai. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.

D → sai. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể


Câu 13:

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?

Xem đáp án

Đáp án C

A.   sai. Lúa → rắn → chuột → diều hâu (chuột không ăn rắn, rắn không ăn lúa)

B.    sai. Lúa → chuột → diều hâu → rắn (rắn không ăn diều hâu)

C.    đúng. Lúa → chuột → rắn → diều hâu

D. → sai. Lúa → diều hâu → chuột → rắn (diều hâu không ăn lúa


Câu 14:

Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án C

Dòng năng lượng trong hệ sinh thái: Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm (do thất thoát phần lớn 90%). Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất (SVSX) các bậc dinh dưỡng môi trường, còn vật chất được trao đổi quan chu trình dinh dưỡng.

A.→ sai. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. (Quan trọng nhất là SVSX).

B. → sai. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. (Chỉ theo một chiều và không sử dụng lại)

C. → đúng.

D. → sai. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. (SVSX đầu tiên, năng lượng không quay lại môi trường)


Câu 15:

Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Sắp xếp mức độ đa dạng lớn dần của các hệ sinh thái như sau: Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới


Câu 16:

Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B→ sai. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. Vi khuẩn gồm có sống hoại sinh, tự dưỡng quang hợp và hóa quang hợp, …

C → sai do: Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. (sinh vật kí sinh không phải là sinh vật phân giải)

D → sai do: Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. (nó thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2)


Câu 17:

Vai trò chủ yếu của tế bào lông hút là gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Vai trò chủ yếu của tế bào lông hút là: hút nước và chất dinh dưỡng để nuôi cây.


Câu 18:

Điều kiện cần thiết cho cố định nito phân tử theo con đường sinh học là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều kiện cần thiết cho cố định nito phân tử theo con đường sinh học là: enzim nitrogenaza, lực khử mạnh, ATP, trong điều kiện kị khí.


Câu 19:

Hệ sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời và truyền năng lượng vào sắc tố ở trung tâm phản ứng quang hợp theo thứ tự nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Hệ sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời và truyền năng lượng vào sắc tố ở trung tâm phản ứng quang hợp theo thứ tự: Carotenoic → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phả ứng. sau đó quang năng sẽ được chuyển hóa thành ATP và NADPH


Câu 20:

Điểm nào sau đây để phân biệt giữa sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây?

Xem đáp án

Đáp án C

Điểm phân biệt giữa sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây: mạch gỗ chuyển vận theo hướng từ dưới lên, mạch rây thì ngược lại


Câu 21:

Trong hô hấp của thực vật, CO2 là một trong những sản phẩm cuối cùng của quá trình nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong hô hấp của thực vật, CO2 là một trong những sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men etylic. Vì:

·        Trong hô hấp hiếu khí tạo CO2 + H2O

·        Trong lên men etylic tạo C2H5OH và CO2


Câu 22:

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường

(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thiết:               Kiểu gen AA quy định lông xám

                                      Kiểu gen Aa quy định lông vàng

                                      Kiểu gen aa quy định lông trắng

Giả sử P: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1 mà CLTN nhanh chóng làm thay đổi tần số alen trong trường hợp:

     (1) Giả thiết cho AA (lông xám) giảm → tần số (tỉ lệ) A giảm, a tăng

(2) Giả thiết cho Aa (lông vàng) giảm → thì tần số (tỉ lệ) A, a không thay đổi

(3) Giả thiết cho aa (lông trắng) giảm → thì tần số (tỉ lệ) a giảm, A tăng

(4) Giả thiết cho AA, aa tăng hoặc giảm như nhau =>thì tần số (tỉ lệ) alen A, a không đổi

Vậy 1, 3 → làm thay đổi tần số tương đối của alen A, a


Câu 23:

Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?

(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm

(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm

(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng

(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm

Xem đáp án

Đáp án B

Khi mà kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn đến diệt vong là vì: khi số lượng quá ít thì:

-         Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm

-         Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm

-         Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng đột biến xấu có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình,…

-         Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm đến mùa giao phối mà chúng không thể tìm được bạn tình không tạo được thế hệ con, …


Câu 24:

Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?

(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm

(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm

(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng

(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm

Xem đáp án

Đáp án B

Khi mà kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn đến diệt vong là vì: khi số lượng quá ít thì:

-         Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm

-         Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm

-         Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng đột biến xấu có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình,…

-         Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm đến mùa giao phối mà chúng không thể tìm được bạn tình không tạo được thế hệ con, …


Câu 26:

Một số tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, thực tế số loại tinh trùng là:

(1) Tối đa là 2 loại

(2) Là ABD và abd

(3) Là ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd, aBD, Abd

(4) Là AbD và aBd

(5) Là ABD, abd, ABd và abD

Số đáp án đúng:

Xem đáp án

Đáp án C

-         Một tế bào sinh tinh (AaBbDd) tiến hành giảm phân bình thường → 2 loại giao tử (2 loại này đối xứng nhau, vì cơ thể dị hợp): ABD, abd hoặc ABd, abD hoặc AbD, aBd hoặc aBD, Abd

Nên: (1) tối đa là 2 loại → đúng (vì 1 tế bào sinh dục ♂)

(2) là ABD và abd → đúng (đã chứng minh trên)

(3) là ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd, aBD, Abd → sai. Chỉ cho 2 trong 8 loại trên mới đúng

(4) là AbD và aBd → đúng (đã chứng minh trên)

(5) là ABD, abd, ABd và abD → sai. Chỉ cho 2 trong 8 loại trên mới đúng.


Câu 27:

Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly giảm phân 2. Theo lý thuyết, kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:

Xem đáp án

Đáp án D

Một nhóm tế bào cũng như một cơ thể (AaXBY)

+ Cặp Aa có một số không phân ly trong giảm phân 1 cho được các giao tử: Aa, A, a, O.

+ Cặp XBY có một số không phân ly trong giảm phân 2 cho được các giao tử: XBXB, YY, XB, Y, O

Ø Vậy giao tử mà nó có thể cho tối đa:

(Aa, A, a, O) (XBXB, YY, XB, Y, O) = 20 loại


Câu 29:

Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Đáp án A

Xét kết quả riêng lẻ của 4 phép lai đơn

P: AabbDdEe × aaBbddEE F1: A-B-D-E-:1/2.1/2.1/2.1

Chú ý: 1. AA x AA → F1: kiểu gen: 1AA; kiểu hình: 1A-

2. AA x aa → F1: kiểu gen: 1A; kiểu hình: 1A-

3. Aa x aa → F1: kiểu gen: 1Aa: 1aa; kiểu hình: 1/2A-: 1/2aa

4. AA x Aa → F1: kiểu gen: 1AA: 1Aa; kiểu hình: 1A-

5. Aa x Aa → F1: kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa; kiểu hình: 3/1A-: 1/4aa

6. aa x aa → F1: kiểu gen: 1aa; kiểu hình: 1aa


Câu 30:

Tính theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 1:1?

Xem đáp án

Đáp án B

Chú ý: vì phép lai 3 cặp gen là tỷ lệ kiểu gen đời con ở F1 = 1:1 thì chỉ duy nhất 1 phép lai đơn nào đó đồng hợp lai với dị hợp, còn lại 2 phép lai đơn khác đều đồng hợp lai với đồng hợp:

Tỷ lệ kiểu gen của từng phép lai:

a → sai. Vì: (1 : 1)(1 : 1)(1 : 2 : 1)

b → đúng. Vì: (1 : 1)(1)(1) = 1 : 1

c → sai. Vì: (1 : 2 : 1)(1 : 1)(1)

d → sai. Vì: (1 : 1)(1 : 1)(1)


Câu 32:

Ở ruồi giám, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thuyết: 2 gen/1 cặp NST → chỉ có thể liên kết hoàn toàn hay LKKoHT

P:? x ? → F1: AA, BB = aa, bb= 0,04 → P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)

          AB.AB=ab.ab=0,5 ab/PabP = 0,04 (vì ruồi giấm chỉ hoán vị con cái)

=> x= 0,04/0,5=0,08<25%=> f= 0,16=> P: ♂ABab x ♀AbaB, f=0,16

 G: (AB=ab=0,5) 

 

Vậy F1: kiểu gen (Aa, Bb)=ABab+AbaB= 0,5.0,08.2= 8% 


Câu 33:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1:1:1:1?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì giả thuyết cho các gen liên kết hoàn toàn nên cơ thể dị hợp 2 gen chỉ cho tối đa 2 loại giao tử bằng nhau

A. 2 kiểu hình: 1:1  yêu cầu của giả thuyết là 1 : 1: 1: 1 

B. 3 kiểu hình: 1: 2: 1  yêu cầu của giả thuyết là 1 : 1: 1: 1 

C. 4 kiểu hình: 1 : 1: 1: 1  yêu cầu của giả thuyết là 1 : 1: 1: 1 → đúng

D. 2 kiểu hình: 1:1 yêu cầu của giả thuyết là 1 : 1: 1: 1 


Câu 34:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án A

Theo giả thuyết: A- đỏ > a- tím. Sự biểu hiện đỏ, tím còn lệ thuộc vào sự có mặt của gen B, nếu không có B mà chỉ có bb thì chỉ biểu hiện hoa trắng

Quy ước:                   

A-B-: đỏ

aaB-: tím

A-bb + aabb: trắng

2 cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau (giả thuyết cho)

+ P: AaBb × AaBbF1: 9A-B-:3aaB-:3A-bb:1aabb 

Theo quy ước → kiểu hình F1: 9 đỏ: 3 tím: 4 trắng


Câu 35:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là:

 

Xem đáp án

Đáp án B

Phả hệ chỉ xét đến một bệnh do một gen có 2 alen quy định

1: (bình thường) x 2: (bình thường) → con 7: bệnh

 A (bình thường = BT) > a (bệnh)

Bố 2: trội (A-) → con gái 7: (bệnh = lặn) =>  gen/NST thường

7: aa × 8: A-13: BT(Aa) 

10:A- x 11:A- con 16:aa10, 11:phải có kiểu gen Aa

10:Aa- x 11:Aa-  => con 14: (1/3AA:2/3Aa)

Vậy: P: 13: Aa ×14: (1/3AA:2/3Aa)

         G:     1/2a                 2/3.1/2 a

Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III13 – III14 là (aa)= 1/2.1/3= 1/6    


Câu 36:

Cơ thể có kiểu gen AbaBDd, nếu tần số hoán vị gen là 8%, quá trình giảm phân bình thường, thì tỉ lệ các loại giao tử hoán vị của cơ thể này là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Ø Giao tử liên kết:AbD=Abd=aBD=aBd=23%

ØGiao tử hoán vị:  ABD=ABd=abD=abd=2%


Câu 37:

Cấu trúc di truyền của một quần thể (P) như sau: 168BB: 72bb. Biết không xảy ra đột biến mới, tổ hợp gen có sức sống như nhau. Cho giao phối ngẫu nhiên sau 10 thế hệ. Cấu trúc di truyền của quần thể đó là:

Xem đáp án

Đáp án B

P= xAA+yAa+zaa= 1(x+y+z=1)

P: 168/240BB+72/240bb

7/10BB+3/10bb=1 (x=7/10; y=0; z=3/10)

=> p(B)= x+y/2=7/10; q(b)=3/10

F1 (cân bằng di truyền) =p2AA+2qpAa+q2aa=1

= 49%BB : 42%Bb : 9%bb 

Vì F1 đã cân bằng di truyền mà không chịu tác động các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen thì đến Fn vẫn không thay đổi.

Nên F10= 49%BB : 42%Bb : 9%bb  


Câu 38:

Cho 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên. Ở thế hệ xuất phát P có 0,4AA: 0,6Aa. Biết không xảy ra đột biến mới, tổ hợp gen có sức sống như nhau. Nếu đến F3 có 1000 cá thể được sinh ra. Theo lý thuyết, số cá thể của từng kiểu gen là:

Xem đáp án

Đáp án B

P= xAA+yAa+zaa= 1(x+y+z=1)

 P: 0,4AA+0,6Aa= 1

x= 0,4; y= 0,6; z= 0)

=> p(A)= x+y/2= 0,7=> q(a)= 1-0,7= 0,3

Vì giao phối ngẫu nhiên nên F1F3: 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa 

Vậy số lượng ứng với  F3: 490AA: 420Aa: 90aa 


Câu 39:

Ở người, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiểu gen

Nam

Nữ

HH

Hói đầu

Hói đầu

Hh

Hói đầu

Không hói

hh

Không hói

Không hói

Ø H trội hoàn toàn so với h; nhưng ở nữ thì ngược lại (gen H trội ở nam, nhưng lặn ở nữ)

Chứng tỏ: Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính


Bắt đầu thi ngay