Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 25)
-
13088 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
Đáp án B
Giai đoạn hoạt hóa acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hóa và gắn với tARN
Chú ý: Giai đoạn hoạt hóa acid amin
+ Acid amin + ATP → acid amin hoạt hóa
+ Acid amin hoạt hóa + tARN (nhờ enzim) → phức hợp aa-tARN mới tham gia vào dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN. → đây là giai đoạn dịch mã chứ không phải giai đoạn hoạt hóa acid amin
B. Để acid amin được hoạt hóa và gắn với tARN → đúng
C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit → chức năng này thuộc về enzim của các giai đoạn dịch mã
D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN → thuộc giai đoạn dịch mã
Câu 2:
Đặc tính cơ bản nào của vật chất di truyền đảm bảo con cái sinh ra giống với cha mẹ chúng?
Đáp án B
Đặc tính cơ bản của vật chất di truyền đảm bảo con cái sinh ra giống với cha mẹ chúng là khả năng tự sao chép chính xác bản thân nó. Nhờ đó thông tin di truyền mới được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
Câu 3:
Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
Đáp án C
A. Ligaza → tham gia trực tiếp trong tái bản, nối đoạn Okazaki
B. Restrictaza → enzim cắt giới hạn, ứng dụng trong công nghệ gen, để cắt lấy gen cần chuyển, …
C.ARN polimeraza → là enzim phiên mã chính, trong tái bản nó cũng tham gia tạo đoạn mồi
D. ADN polimeraza → là enzim tái bản chính
Câu 4:
Vai trò chủ yếu của enzym ADN polimeraza trong quá trình tự sao của ADN là:
Đáp án B
Enzym ADN polimeraza:
A → sai. Mở xoắn NST và ADN (mở xoắn thuộc enzim helicaza, ….)
B → đúng. Liên kết nucleotit của môi trường với nucleotit của mạch khuôn theo NTBS
C → sai. Tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5’ đến 3’ (thuộc enzim ARN polimeraza, …)
D → sai. Phá vỡ liên kết H2 để ADN thực hiện tự sao (là thuộc enzim helicaza, …)
Câu 5:
Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng:
Đáp án C
Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng sẽ được nhân lên trong một mô, tạo thể khảm và có khả năng di truyền đột biến đó qua sinh sản vô tính (vì là tế bào sinh dưỡng) chứ không thể di truyền qua sinh sản hữu tính (vì muốn di truyền qua sinh sản hữu tính thì tế bào mang đột biến phải là tế bào sinh dục).
Câu 6:
Sự khác biệt cơ bản giữa các cây tam bội với cây tứ bội là:
Đáp án C
Cơ thể tam bội (4n) |
Cơ thể tứ bội (3n) |
Thường cơ quan sinh dưỡng to lớn hơn, khả năng sinh trưởng, chống chịu cao |
Thường cơ quan sinh dưỡng to lớn hơn, khả năng sinh trưởng, chống chịu cao |
Sinh sản hữu tính bình thường (NST tồn tại từng cặp → giảm phân bình thường) |
Không sinh sản hữu tính NST là bội số lẻ → không bắt cặp được trong giảm phân bất thụ) |
Như vậy:
A → sai. Không thể khẳng định được, tùy từng trường hợp
B → sai. Cây tam bội không tạo giao tử chứ không thể định được cơ quan sinh sản có to lớn hay không
C → đúng. Đã gải thích trên
D → sai. Không thể khẳng định được, tùy từng trường hợp
Câu 7:
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là:
Đáp án D
Theo di truyền hiện đại, quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì:
+ Có tính toàn vẹn trong không gian, thời gian
+ Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ
+ Tồn tại thực trong tự nhiên
Câu 8:
Trong một quần thể, giá trị thích nghi của kiểu gen AA=100%; Aa=100%; aa=0% phản ánh quần thể đang diễn ra:
Đáp án A
Ta thấy CLTN chọn lọc kiểu hình trội (khả năng thích nghi của kiểu hình trội 100%. Vì khả năng thích nghi kiểu gen AA=100%, Aa=100%) và đào thải kiểu hình lặn (khả năng thích nghi kiểu hình lặn (aa)=0%) => Vậy đây là hình thức chọn lọc vận động (chọn lọc theo một hướng thích nghi)
Câu 9:
Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án A
A. → sai. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. (Tổ tiên của người và vượn ngày nay có cùng một nguồn gốc)
B. → đúng. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.
C. → đúng. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung
D. → đúng. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất. (Người – tinh tinh – gorilia – đười ươi – khỉ).
Câu 10:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở:
Đáp án C
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất ở kỉ Jura thuộc đại Trung sinh sinh vật phát sinh và phát triển: bò sát cổ ngự trị cây hạt trần ngự trị; phân hóa chim.
Câu 11:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
A → sai. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường
B → đúng. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong
C → sai. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể
D → sai. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển
Câu 12:
Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
Đáp án C
Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (J) trong điều kiện nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vòng là tối thiểu.
Kiểu tăng trưởng này gặp quần thể có kích thước cá thể nhỏ, sinh sản nhiều hơn, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
A → sai. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa
B → sai. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
D → sai. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể
Câu 13:
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
Đáp án C
A. → sai. Lúa → rắn → chuột → diều hâu (chuột không ăn rắn, rắn không ăn lúa)
B. → sai. Lúa → chuột → diều hâu → rắn (rắn không ăn diều hâu)
C. → đúng. Lúa → chuột → rắn → diều hâu
D. → sai. Lúa → diều hâu → chuột → rắn (diều hâu không ăn lúa
Câu 14:
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Đáp án C
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái: Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm (do thất thoát phần lớn 90%). Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất (SVSX) → các bậc dinh dưỡng → môi trường, còn vật chất được trao đổi quan chu trình dinh dưỡng.
A.→ sai. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. (Quan trọng nhất là SVSX).
B. → sai. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. (Chỉ theo một chiều và không sử dụng lại)
C. → đúng.
D. → sai. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. (SVSX đầu tiên, năng lượng không quay lại môi trường)
Câu 15:
Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
Đáp án D
Sắp xếp mức độ đa dạng lớn dần của các hệ sinh thái như sau: Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới
Câu 16:
Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
B→ sai. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. Vi khuẩn gồm có sống hoại sinh, tự dưỡng quang hợp và hóa quang hợp, …
C → sai do: Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. (sinh vật kí sinh không phải là sinh vật phân giải)
D → sai do: Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. (nó thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2)
Câu 17:
Vai trò chủ yếu của tế bào lông hút là gì?
Đáp án B
Vai trò chủ yếu của tế bào lông hút là: hút nước và chất dinh dưỡng để nuôi cây.
Câu 18:
Điều kiện cần thiết cho cố định nito phân tử theo con đường sinh học là gì?
Đáp án C
Điều kiện cần thiết cho cố định nito phân tử theo con đường sinh học là: enzim nitrogenaza, lực khử mạnh, ATP, trong điều kiện kị khí.
Câu 19:
Hệ sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời và truyền năng lượng vào sắc tố ở trung tâm phản ứng quang hợp theo thứ tự nào sau đây?
Đáp án B
Hệ sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời và truyền năng lượng vào sắc tố ở trung tâm phản ứng quang hợp theo thứ tự: Carotenoic → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phả ứng. sau đó quang năng sẽ được chuyển hóa thành ATP và NADPH
Câu 20:
Điểm nào sau đây để phân biệt giữa sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây?
Đáp án C
Điểm phân biệt giữa sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây: mạch gỗ chuyển vận theo hướng từ dưới lên, mạch rây thì ngược lại
Câu 21:
Trong hô hấp của thực vật, CO2 là một trong những sản phẩm cuối cùng của quá trình nào?
Đáp án C
Trong hô hấp của thực vật, CO2 là một trong những sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men etylic. Vì:
· Trong hô hấp hiếu khí tạo CO2 + H2O
· Trong lên men etylic tạo C2H5OH và CO2
Câu 22:
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
Đáp án D
Theo giả thiết: Kiểu gen AA quy định lông xám
Kiểu gen Aa quy định lông vàng
Kiểu gen aa quy định lông trắng
Giả sử P: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1 mà CLTN nhanh chóng làm thay đổi tần số alen trong trường hợp:
(1) Giả thiết cho AA (lông xám) giảm → tần số (tỉ lệ) A giảm, a tăng
(2) Giả thiết cho Aa (lông vàng) giảm → thì tần số (tỉ lệ) A, a không thay đổi
(3) Giả thiết cho aa (lông trắng) giảm → thì tần số (tỉ lệ) a giảm, A tăng
(4) Giả thiết cho AA, aa tăng hoặc giảm như nhau =>thì tần số (tỉ lệ) alen A, a không đổi
Vậy 1, 3 → làm thay đổi tần số tương đối của alen A, a
Câu 23:
Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm
(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm
Đáp án B
Khi mà kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn đến diệt vong là vì: khi số lượng quá ít thì:
- Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm
- Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm
- Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng → đột biến xấu có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình,…
- Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm → đến mùa giao phối mà chúng không thể tìm được bạn tình → không tạo được thế hệ con, …
Câu 24:
Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm
(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm
Đáp án B
Khi mà kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn đến diệt vong là vì: khi số lượng quá ít thì:
- Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm
- Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm
- Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng → đột biến xấu có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình,…
- Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm → đến mùa giao phối mà chúng không thể tìm được bạn tình → không tạo được thế hệ con, …
Câu 25:
Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thịt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Dạ dày (I) là một túi lớn chứa đầy thức ăn, biến đổi cơ học và hóa học
(2) Ruột non (II) ở thú ăn thịt, ngắn, nơi tiêu hóa chủ yếu là hóa học
(3) Ruột tịt (III) là nơi tiêu hóa sinh học, vì có chứa nhiều vi sinh vật phân giải xenlulozo
(4) Ruột già (IV) nơi chứa chất thải bã và tái hấp thụ nước
Đáp án C
(3) → sai, vì ruột tịt (III) tiêu giảm còn rất nhỏ, không có chức năng gì
Câu 26:
Một số tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, thực tế số loại tinh trùng là:
(1) Tối đa là 2 loại
(2) Là ABD và abd
(3) Là ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd, aBD, Abd
(4) Là AbD và aBd
(5) Là ABD, abd, ABd và abD
Số đáp án đúng:
Đáp án C
- Một tế bào sinh tinh (AaBbDd) tiến hành giảm phân bình thường → 2 loại giao tử (2 loại này đối xứng nhau, vì cơ thể dị hợp): ABD, abd hoặc ABd, abD hoặc AbD, aBd hoặc aBD, Abd
Nên: (1) tối đa là 2 loại → đúng (vì 1 tế bào sinh dục ♂)
(2) là ABD và abd → đúng (đã chứng minh trên)
(3) là ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd, aBD, Abd → sai. Chỉ cho 2 trong 8 loại trên mới đúng
(4) là AbD và aBd → đúng (đã chứng minh trên)
(5) là ABD, abd, ABd và abD → sai. Chỉ cho 2 trong 8 loại trên mới đúng.
Câu 27:
Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly giảm phân 2. Theo lý thuyết, kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:
Đáp án D
Một nhóm tế bào cũng như một cơ thể (AaXBY)
+ Cặp Aa có một số không phân ly trong giảm phân 1 cho được các giao tử: Aa, A, a, O.
+ Cặp XBY có một số không phân ly trong giảm phân 2 cho được các giao tử: XBXB, YY, XB, Y, O
Ø Vậy giao tử mà nó có thể cho tối đa:
(Aa, A, a, O) (XBXB, YY, XB, Y, O) = 20 loại
Câu 28:
Khi nói đến hướng động của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định
II. Hướng động giúp cho cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển
III. Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích
IV. Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích
Đáp án D
I → đúng, khái niệm hướng động
II → đúng, vai trò của hướng động
III, IV → đúng, các kiểu hướng động
Câu 29:
Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỷ lệ:
Đáp án A
Xét kết quả riêng lẻ của 4 phép lai đơn
P: AabbDdEe aaBbddEE : A-B-D-E-:1/2.1/2.1/2.1
Chú ý: 1. AA x AA → F1: kiểu gen: 1AA; kiểu hình: 1A-
2. AA x aa → F1: kiểu gen: 1A; kiểu hình: 1A-
3. Aa x aa → F1: kiểu gen: 1Aa: 1aa; kiểu hình: 1/2A-: 1/2aa
4. AA x Aa → F1: kiểu gen: 1AA: 1Aa; kiểu hình: 1A-
5. Aa x Aa → F1: kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa; kiểu hình: 3/1A-: 1/4aa
6. aa x aa → F1: kiểu gen: 1aa; kiểu hình: 1aa
Câu 30:
Tính theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 1:1?
Đáp án B
Chú ý: vì phép lai 3 cặp gen là tỷ lệ kiểu gen đời con ở F1 = 1:1 thì chỉ duy nhất 1 phép lai đơn nào đó đồng hợp lai với dị hợp, còn lại 2 phép lai đơn khác đều đồng hợp lai với đồng hợp:
Tỷ lệ kiểu gen của từng phép lai:
a → sai. Vì: (1 : 1)(1 : 1)(1 : 2 : 1)
b → đúng. Vì: (1 : 1)(1)(1) = 1 : 1
c → sai. Vì: (1 : 2 : 1)(1 : 1)(1)
d → sai. Vì: (1 : 1)(1 : 1)(1)
Câu 31:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P): ♀ x ♂ trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị giữa B với b với tần số 20% và D với d đều với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ:
Đáp án C
P: ♀ x ♂
và quá trình giảm phân xảy ra 2 giới như nhau
F1: kiểu hình (A-B-ddE-)= A-B-ddE-= (0,4+0,1.0,5)(0,25-0,3.0,2)=8,55%
Câu 32:
Ở ruồi giám, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ:
Đáp án D
Theo giả thuyết: 2 gen/1 cặp NST → chỉ có thể liên kết hoàn toàn hay LKKoHT
P:? x ? → F1: AA, BB = aa, bb= 0,04 → P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)
/P♂x P♀ = 0,04 (vì ruồi giấm chỉ hoán vị con cái)
=> x= 0,04/0,5=0,08<25%=> f= 0,16=> P: ♂ x ♀
Vậy F1: kiểu gen (Aa, Bb)== 0,5.0,08.2= 8%
Câu 33:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1:1:1:1?
Đáp án C
Vì giả thuyết cho các gen liên kết hoàn toàn nên cơ thể dị hợp 2 gen chỉ cho tối đa 2 loại giao tử bằng nhau
A. 2 kiểu hình: 1:1 yêu cầu của giả thuyết là 1 : 1: 1: 1
B. 3 kiểu hình: 1: 2: 1 yêu cầu của giả thuyết là 1 : 1: 1: 1
C. 4 kiểu hình: 1 : 1: 1: 1 yêu cầu của giả thuyết là 1 : 1: 1: 1 → đúng
D. 2 kiểu hình: 1:1 yêu cầu của giả thuyết là 1 : 1: 1: 1
Câu 34:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
Đáp án A
Theo giả thuyết: A- đỏ > a- tím. Sự biểu hiện đỏ, tím còn lệ thuộc vào sự có mặt của gen B, nếu không có B mà chỉ có bb thì chỉ biểu hiện hoa trắng
Quy ước:
A-B-: đỏ
aaB-: tím
A-bb + aabb: trắng
2 cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau (giả thuyết cho)
+
Theo quy ước → kiểu hình F1: 9 đỏ: 3 tím: 4 trắng
Câu 35:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là:
Đáp án B
Phả hệ chỉ xét đến một bệnh do một gen có 2 alen quy định
1: (bình thường) x 2: (bình thường) → con 7: bệnh
A (bình thường = BT) > a (bệnh)
Bố 2: trội (A-) → con gái 7: (bệnh = lặn) => gen/NST thường
7: aa
10:A- x 11:A- phải có kiểu gen Aa
10:Aa- x 11:Aa- => con 14: (1/3AA:2/3Aa)
Vậy: P: 13: Aa (1/3AA:2/3Aa)
G: 1/2a 2/3.1/2 a
Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III13 – III14 là (aa)= 1/2.1/3= 1/6
Câu 36:
Cơ thể có kiểu gen , nếu tần số hoán vị gen là 8%, quá trình giảm phân bình thường, thì tỉ lệ các loại giao tử hoán vị của cơ thể này là:
Đáp án A
Ø Giao tử liên kết:
ØGiao tử hoán vị:
Câu 37:
Cấu trúc di truyền của một quần thể (P) như sau: 168BB: 72bb. Biết không xảy ra đột biến mới, tổ hợp gen có sức sống như nhau. Cho giao phối ngẫu nhiên sau 10 thế hệ. Cấu trúc di truyền của quần thể đó là:
Đáp án B
P= xAA+yAa+zaa= 1(x+y+z=1)
P: 168/240BB+72/240bb
7/10BB+3/10bb=1 (x=7/10; y=0; z=3/10)
=> p(B)= x+y/2=7/10; q(b)=3/10
F1 (cân bằng di truyền) =
= 49%BB : 42%Bb : 9%bb
Vì F1 đã cân bằng di truyền mà không chịu tác động các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen thì đến Fn vẫn không thay đổi.
Nên = 49%BB : 42%Bb : 9%bb
Câu 38:
Cho 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên. Ở thế hệ xuất phát P có 0,4AA: 0,6Aa. Biết không xảy ra đột biến mới, tổ hợp gen có sức sống như nhau. Nếu đến F3 có 1000 cá thể được sinh ra. Theo lý thuyết, số cá thể của từng kiểu gen là:
Đáp án B
P= xAA+yAa+zaa= 1(x+y+z=1)
P: 0,4AA+0,6Aa= 1
x= 0,4; y= 0,6; z= 0)
=> p(A)= x+y/2= 0,7=> q(a)= 1-0,7= 0,3
Vì giao phối ngẫu nhiên nên
Vậy số lượng ứng với
Câu 39:
Ở người, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích nào sau đây là hợp lý?
Đáp án B
Kiểu gen |
Nam |
Nữ |
HH |
Hói đầu |
Hói đầu |
Hh |
Hói đầu |
Không hói |
hh |
Không hói |
Không hói |
Ø H trội hoàn toàn so với h; nhưng ở nữ thì ngược lại (gen H trội ở nam, nhưng lặn ở nữ)
Chứng tỏ: Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính