Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 16)
-
13104 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?
Đáp án A
Tính chuyên hóa của hoocmon thực vật
thấp hơn nhiều so với hoocmôn của
động vật bậc cao
Câu 2:
Có bao nhiêu hiện tượng dưới đây thuộc về ứng động theo sức trương nước?
I. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng
II. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng
III. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khi có và chạm
IV. Khí khổng đóng và mở
V. Lá cây họ Đậu xòe ra vào ban ngày và khép lại vào ban đêm
Đáp án D
Hiện tượng thuộc về ứng động
theo sức trương nước là III, IV
Câu 3:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
II. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau
III. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình
IV. Mức độ gây hại của đột biến gen phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen
V. Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là thể đột biến
Đáp án C
Các phát biểu đúng về đột biến
gen là: I, IV, V
II sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng
không được truyền lại cho thế hệ sau
III sai, gen đột biến là gen lặn thì không
biểu hiện ngay ra kiểu hình
Câu 4:
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng; F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân của tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn là giống nhau và không phát sinh đột biến mới.
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
I. F2 có 10 loại kiểu gen
II. F1 có hoán vị gen với tần số 20%
III. F2 có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 51%
IV. Cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4 loại kiểu gen
V. Kiểu gen cây F1 là
Đáp án A
F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng
Quy ước:
A- thân cao ; a- thân thấp ;
B- hoa đỏ ; b- hoa trắng
Đời con cho thân cao hoa trắng (A-bb) = 24% ≠ 3/16 →hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường và có HVG
Tỷ lệ aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 →ab = 0,1 → là giao tử hoán vị ; f=20%
P: ; A-B-=0,5 + aabb=0,51 ; A-bb=aaB-= 0,24 ; aabb=0,01
Xét các phát biểu
I đúng, có 10 kiểu gen
II đúng
III đúng
IVsai, có 5 kiểu gen:
V đúng
Câu 5:
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về vai trò của hoocmôn tirôxin?
(1) Ở lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch
(2) Ở lưỡng cư, tirôxin gây ức chế quá trình biến từ nòng nọc thành ếch
(3) Kích thích chuyển hóa ở tế bào
(4) Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
(5) Ở trẻ em, thiếu tirôxin sẽ gây bệnh bướu cổ
Đáp án C
Các nhận định đúng về hormone tiroxin là 1,3,4
(2) sai, tiroxin kích thích nòng nọc chuyển thành ếch
(5) sai, ở trẻ em thiếu tiroxin gây thiểu năng trí tuệ
Câu 6:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho 2 bố mẹ tứ bội (4n) có kiểu gen Aaaa giao phấn với nhau thu được F1. Biết các cây (4n) giảm phân chỉ cho giao tử (2n) hữu thụ. Tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao ở F1, số cây có kiểu gen giống bố, mẹ là bao nhiêu?
Đáp án A
Aaaa →1/2Aa:1/2aa
→ tỷ lệ cây thân cao là: 3/4
Tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là 2/4
Tỷ lệ cần tính là 2/3
Câu 7:
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
Đáp án C
Ta thấy bố mẹ bị bệnh sinh con gái
bình thường → bệnh do gen trội trên
NST thường quy định
A- bị bệnh; a- bình thường
Xác định kiểu gen:
Những người bình thường có kiểu gen aa: 16 người
Những người bị bệnh có con,
bố hoặc mẹ bình thường có kiểu
gen Aa: 7 người
(1) đúng.
(2) đúng
(3) sai, có 5 người bị bệnh có kiểu gen Aa
Câu 8:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim dùng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền là
Đáp án D
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp,
enzim dùng để gắn gen cần chuyển
với ADN thể truyền là ligaza
Câu 9:
Xét một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ (P) là: 0,3AA + 0,3Aa + 0,4aa = 1. Nếu các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản thì tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen ở thế hệ F1 là:
Đáp án A
Các cá thể P tham gia sinh sản có thành
phần kiểu gen: 0,3AA:0,3Aa
↔ 1AA:1Aa
P tự thụ phấn cho đời con có tỷ lệ
aa = 1/2×1/4=1/8
Câu 10:
Đột biến lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng (2n) làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành
Đáp án A
Cơ thể có các tế bào bình thường và
tế bào đột biến đây là thể khảm
Câu 11:
Trong phép lai một tính trạng do 1 gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và kết quả phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu
Đáp án D
Trong phép lai một tính trạng do 1 gen
quy định, nếu kết quả phép lai thuận
và kết quả phép lai nghịch khác nhau,
con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm
ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp)
Câu 12:
Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
Đáp án B
Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự
nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có
vai trò làm thay đổi tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 13:
Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng cách
Đáp án A
Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân
chia chất tế bào bằng cách tạo vách
ngăn ở mặt phẳng xích đạo
Câu 14:
Trong quần thể sinh vật, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường?
Đáp án D
Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận
dụng được nguồn sống tiềm tàng
trong môi trường
Câu 15:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây được coi là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa?
Đáp án A
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố
quy định chiều hướng tiến hoá
Câu 16:
Ở ruồi giấm, xét phép lai (P): XMXm×XMY, biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội, lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, nếu ở F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 1,25% thì tần số hoán vị gen là
Đáp án B
Ở ruồi giấm, ruồi đực không có
HVG, gọi f là tần số HVG
Giao tử hoán vị = f/2
Kiểu hình lặn về 3 tính trạng
Câu 17:
Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, một loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
Đáp án D
Đây là ví dụ về hình thành loài
bằng cách ly tập tính sinh sản
Câu 18:
Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Đáp án C
Câu 19:
Ở một loài thực vật, cho một cây F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, để F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp thì cây F1 nói trên phải lai với cây có kiểu gen là
Đáp án B
F2 phân ly 9:7
→ tương tác bổ sung:
A-B-: thân cao;
A-bb/aaB-/aabb thân thấp
Để F2 thu được tỷ lệ kiểu hình
3 thân cao:1 thân thấp cần cho F1
lai với cây có kiểu gen AABb
AaBb × AABb →A-(3B-:1bb)
Câu 20:
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Giới hạn về nhiệt độ của các loài là khác nhau
Câu 21:
Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
Đáp án B
Pha sáng của quá trình quang
hợp diễn ra ở màng tilacoit
Câu 22:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng; các gen này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm 12,5%?
Đáp án B
Thân thấp quả vàng (aabb)
= 12,5% = 1/8 = 1/2×1/4
Phép lai phù hợp là B:
AaBb × Aabb → 1/4aa ×1/2bb
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
Đáp án A
Diễn thế thứ sinh thường
dẫn đến quần xã suy thoái
Câu 24:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
III. Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng
Đáp án B
Các phát biểu đúng về
ổ sinh thái là: II,III,IV
I sai, ổ sinh thái là “không gian sinh thái”
mà tại đó các nhân tố sinh thái nằm
trong giới hạn sinh thái cho phép loài
đó tồn tại và phát triển
Câu 25:
Ở sinh vật nhân thực, côđôn nào sau đây quy định tín hiệu khởi đầu quá trình dịch mã?
Đáp án B
Bộ ba 5’AUG3’ quy định
hiệu khởi đầu quá trình dịch mã
Câu 26:
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
Đáp án A
Trao đổi khí của tôm diễn ra ở mang
Giun tròn: qua bề mặt cơ thể
Chim bồ câu, Sư tử: phổi
Câu 27:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp quy định. Biết sự có mặt mỗi alen trội có trong kiểu gen làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1, sau đó cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Tính theo lí thuyết, số cây có chiều cao 185cm ở F2 chiếm tỉ lệ là
Đáp án D
Cây F1 dị hợp về 5 cặp gen
Cây cao 185 cm có
alen trội và chiếm tỷ lệ
Câu 28:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?
Đáp án B
Loài người xuất hiện ở đại Tân sinh
Câu 29:
Theo F. Jacôp và J. Mônô, trong cấu trúc của opêrôn Lac không có thành phần nào sau đây?
Đáp án B
Gen điều hoà không thuộc Ôperon Lac
Câu 30:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd × AabbDD có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
Đáp án C
Phép lai: AaBbDd × AabbDD
Số kiểu gen: 3×2×2= 12
Số kiểu hình: 2×2×1=4
Câu 31:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb
giảm phân bình thường tạo ra loại
giao tử aB chiếm tỉ lệ 0,25
Câu 32:
Các cơ quan tương đồng có cấu tạo giống nhau về chi tiết là do
Đáp án A
Các cơ quan tương đồng có cấu tạo
giống nhau về chi tiết là do chúng
có cùng nguồn gốc
Câu 33:
Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
Đáp án D
Mạng Puôckin thuộc hệ dẫn truyền tim
Các phương án còn lại thuộc hệ mạch
Câu 34:
Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Phát biểu sai về quá trình phiên mã
của sinh vật nhân thực là: A,
enzyme tham gia phiên mã là
ARN pôlimeraza
Câu 35:
Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 10%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là
Đáp án C
AB = 10%<0,25
→ là giao tử hoán vị = f/2
→ Kiểu gen: và f= 20cM
Câu 36:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa trong quần thể này là
Đáp án D
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8
Tần số kiểu gen aa = 0,82 = 0,64
Câu 37:
Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe
II. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
III. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee
IV. Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe
Đáp án C
I đúng, cây con sẽ có kiểu gen giống
cây ban đầu
II sai, thu được tối đa 4 dòng thuần
III đúng
IV Đúng
Câu 38:
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án C
Nhận định đúng là C, hạt nảy mầm,
hô hấp tạo ra CO2 tác dụng với
Ca(OH)2 theo phương trình:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
A sai, có ánh sáng vẫn sẽ thành công
B sai, Na2CO3 không tạo ra váng
D sai, cường độ hô hấp của hạt khô
thấp hơn hạt nảy mầm nên kết quả
sẽ khác nhau
Câu 39:
Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế nào?
Đáp án C
Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ
cây theo cơ chế thụ động và chủ động
Câu 40:
Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ . Alen B bị đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
Đáp án B
; A= 900=T →G=X=600
→ H=2A+3G=3600
Alen B bị đột biến thay thế một cặp
G – X bằng một cặp A – T trở thành
alen b. Tổng số liên kết hiđrô của
alen b sẽ giảm 1: 3599