Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 9)
-
13031 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
Chọn đáp án A.
Vì phôtpho tham gia vào cấu trúc của
nhiều đại phân tử sinh học cho nên
phôtpho có hàm lượng lớn
" Là nguyên tố đại lượng
Câu 2:
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?
Chọn đáp án A.
Phổi của chim là một hệ thống ống khí
và không có khí cặn do có các túi
khí thực hiện việc lưu thông khí và có
các van chỉ cho dòng khí lưu thông theo
một chiều. Ngay cả khí hít vào và thở
ra đều có dòng khí giàu O2 đi qua
phổi nên trao đổi khí đạt hiệu quả cao
Câu 4:
Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử nhiễm sắc thể A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể như thế nào?
Chọn đáp án D.
Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể
tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia
nguyên phân thì vào pha S NST nhân
đôi thành NST kép có dạng AAaaBBbbDDdd,
đến kì sau các NST kép tách thành 2 NST
đơn phân li về 2 cực của tế bào thành
2 nhóm giống nhau.
Nếu NST A và b không phân li thì các
tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể
là: AAaBbbDd và aBDd
hoặc AAaBDd và aBbbDd.
Câu 5:
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?
Chọn đáp án D.
Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn,
đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn đều làm thay
đổi cấu trúc NST.
Các dạng đột biến số lượng NST không làm
thay đổi cấu trúc NST mà chỉ làm thay đổi
số lượng NST.
Câu 6:
Một loài có bộ NST 2n = 14 thì tế bào sinh dưỡng của thể ba có bao nhiêu NST?
Chọn đáp án C.
Vì thể ba có bộ NST là
2n +1 = 14 +1 = 15
Câu 7:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × Aa là:
Chọn đáp án B.
Phép lai AA × Aa " 1AA : 1Aa.
Kiểu hình 100% hoa đỏ
Câu 8:
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
Chọn đáp án D.
Phép lai A: XAXA × XAY
" Tỉ lệ kiểu gen:
Giới cái: 100% XAXA, giới đực: 1 XAY.
" Tỉ lệ kiểu hình:
100% trội ở cả giới đực và giới cái
Phép lai B: XAXa × XaY
" Tỉ lệ kiểu gen:
1XAXa: 1XaXa: 1 XAY: 1 XaY
" Tỉ lệ kiểu hình:
Giới đực: 50%Trội : 50% lặn,
Giới đực: 50%Trội : 50% lặn
Phép lai C:
Phép lai A: XaXa × XaY
"Tỉ lệ kiểu gen:
Giới cái: 100% XaXa,
giới đực: 1XaY
" Tỉ lệ kiểu hình: 100% lặn ở cả
giới đực và giới cái
Phép lai D: XaXa × XAY
" Tỉ lệ kiểu gen:
Giới cái: 100% XAXa;
giới đực: 100% XaY
" Tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác
với tỉ lệ kiểu hình của giới cái.
Câu 9:
Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ lại với cây hoa hồng thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là
Chọn đáp án B.
Vì kiểu gen của P là AA × aa sẽ sinh
ra đời con có 100%Aa (hoa hồng).
Câu 10:
Tính trạng chiều cao do 3 cặp gen AaBbDd tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm. Nếu kiểu gen AaBbDd có độ cao 120 cm thì kiểu gen aabbDD có độ cao bao nhiêu?
Chọn đáp án B.
Vì kiểu gen aabbDD ít hơn kiểu gen
AaBbDd 1 alen trội nên độ cao sẽ
thấp hơn 10 cm
Câu 11:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,2. Cấu trúc di truyền của quần thể là
Chọn đáp án B.
Tần số alen p(A)=0,2
" Tần số alen a là:
q = 1 – p = 1– 0,2 = 0,8.
Quần thể cân bằng có cấu trúc:
p2AA : 2pqAa : q2aa = 1.
" Cấu trúc di truyền của quần thể là:
0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Câu 12:
Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?
Chọn đáp án B.
* Các enzim được sử dụng để tạo
ADN tái tổ hợp gồma enzim cắt
giới hạn và enzim nối.
Ø Enzim cắt giới hạn (restrictaza),
cắt hai mạch đơn của phân tử ADN
ở những vị trí nucleotit xác định.
Ø Enzim nối (ligaza) tạo liên kết
phosphodieste làm liền mạch
ADN, tạo ADN tái tổ hợp
Câu 13:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?
Chọn đáp án C.
Câu 14:
Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là
Chọn đáp án D.
Câu 15:
Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thê này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quân thể là
Chọn đáp án A
Số lượng cá thể của quần thể là:
15×600 = 9000 cá thể.
Câu 16:
Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Chọn đáp án B
Câu 17:
Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) thực vật C3 thấp hơn nhiều so với hiệu suất quang hợp của thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?
Chọn đáp án A.
Trong môi trường có khí hậu khô nóng của
vùng nhiệt đới thì thực C3 có năng suất
thấp hơn rất nhiều so với thực vật C4 là
vì những lí do sau:
• Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng
thấp (chỉ bằng 1/3 ánh sáng toàn phần)
nên khi môi trường có cường độ ánh sáng
càng mạnh thì cường độ quang hợp của
cây C3 càng giảm. Trong khi đó cường
độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang
hợp của cây C4 càng tăng (Cây C4 chưa xác
định được điểm bão hoà ánh sáng).
• Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao
hơn cây C3. Khi môi trường có nhiệt độ
rên thì cường độ quang hợp của cây
C3 giảm dần trong khi cây C4 lại quang
hợp mạnh nhất ở nhiệt độ .
• Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu
phí mất 30 đến 50% sản phẩm quang
hợp, còn thực vật C4 không có hô
hấp sáng.
" Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì
cường độ quang hợp của cây C4 luôn
cao hơn rất nhiều lần so với cường độ
quang hợp của cây C3
Câu 18:
Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.
III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu
Chọn đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng là I và II.
Nhịn thở sẽ làm tăng lượng CO2 trong máu,
do đó làm giảm độ pH máu.
Khi độ pH máu giảm thì sẽ kích thích
làm tăng nhịp tim
Khiêng vật nặng thì sẽ làm tăng hô hấp
nội bào, do đó làm tăng nồng độ CO2
trong máu. Điều này sẽ làm giảm độ pH
máu cho nên sẽ làm tăng nhịp tim.
Tăng nhịp tim thì sẽ làm giảm nồng độ
CO2 trong máu, do đó sẽ làm tăng độ
pH máu. " Phát biểu III sai.
Thải CO2 sẽ làm tăng độ pH máu
" phát biểu IV sai
Câu 19:
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
Chọn đáp án B.
Đột biến gen không làm thay đổi trình tự
sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.
Nó chỉ làm thay đổi, trình tự, số lượng
các nuclêôtit trong một gen nào đó
Câu 20:
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch pôlinuclêôtit luôn được kéo dài theo chiều 5’"3’.
II. Các gen trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.
III. Trong operon Lac, các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.
IV. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra đồng thời
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.
II sai. Gen trong tế bào chất
(ở bào quan ti thể, lục lạp) nhân đôi
độc lập với ADN ở trong nhân cho
nên số lần nhân đôi của ADN trong nhân
thường ít hơn số lần nhân đôi của ADN
trong tế bào chất.
III đúng vì các gen Z, Y, A có chung
một cơ chế điều hòa cho nên luôn có
số lần phiên mã bằng nhau
Câu 21:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C.
F1 gồm 4 loại kiểu hình " P dị hợp 2 cặp gen.
F1 có 21% số cây thân cao, quả chua (A-bb) " ab/ab có tỉ lệ là 0,25 – 0,21 =0,04.
Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2 " hoán vị gen là 40% " D sai.
Kiểu hình đồng hợp tử về 2 cặp gen gồm có 4 kiểu gen.
Vì đồng hợp về gen A thì có 2 kiểu gen; đồng hợp về gen B thì có 2 kiểu gen " Có 4 kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen. " A sai.
Cây thấp, quả ngọt (aaB-) chỉ có 2 kiểu gen " B sai.
Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen có
tỉ lệ là " C đúng
Câu 22:
Trong các nhân tố tiến hoá sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể?
I. Đột biến.
II. Chọn lọc tự nhiên. III. Di - nhập gen.
IV. Giao phối không ngẫu nhiên.
V. Các yếu tố nhẫu nhiên
Chọn đáp án C.
Có 4 nhân tố là I, II, III và V
Câu 23:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A.
Vì khi kích thước quần thể giảm xuống dưới
mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài
giảm, xảy ra giao phối gần làm xuất hiện
các thể đột biến lặn biểu hiện kiểu hình
gây chết dẫn tới tiếp tục làm số lượng
cá thể và đi tới diệt vong.
Câu 24:
Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Câu 25:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX – Gly; XXG – Pro; GXX - Ala; XGG – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5'GGX-XGA-XGG-GXX3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Chọn đáp án D.
Muốn xác định trình tự của các đa trên
chuỗi pôlipeptit thì phải dựa vào trình
tự các bộ ba trên mARN. Muốn xác định
trình tự các bộ ba trên mARN thì phải
dựa vào trình tự nuclêôtit trên mạch gốc
của gen. Mạch gốc của gen được đọc
theo chiều từ 3’ đến 5’.
F Bài ra cho biết mạch gốc của gen là
5’GGX XGA XGG GXX3’ thì chúng ta
viết đảo lại mạch gốc thành:
3’XXG GGX AGX XGG5’.
F Mạch ARN tương ứng là:
5’GGX XXG UXG GXX3’.
F Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba
trên mARN quy định 1 aa trên chuỗi
pôlipeptit. Trình tự các bộ ba trên
mARN là 5’GGX XXG UXG GXX3’.
" Trình tự các aa tương ứng là
Gly-Pro-Ser-Ala.
Câu 26:
Ở ruồi giấm, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee và Gg cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P:
, thu được F1. Giả sử trong quá trình giảm phân tạo giao tử của ruồi cái, mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen tại một điểm. Theo lí thuyết, ở F1 có tối đa bao nhiêu kiểu hình về 5 tính trạng nói trên?
Chọn đáp án C.
P có 5 kiểu gen dị hợp lại với nhau
nên nên F1 có số kiểu hình là
5.2 = 10 kiểu hình
Câu 27:
Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.
III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
F1 có kiểu gen AaBbDd.
Vì vậy, ở F2:
- Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội)
- Cây cao 12cm (có 1 alen trội) cho nên
sẽ có 3 kiểu gen là
Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
- Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là
2 × 3 + 1=7 kiểu hình.
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng
do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1).
Câu 28:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ
" F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (A a).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (B b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại
kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân
thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%.
Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số
" ab là giao tử liên kết
→ Tần số hoán vị là
1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
I.Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%
" đúng.
II.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng
" II đúng.
III.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%
" đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội
A và B= 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
IV.Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng
bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ
" đúng.
Vì A-bb = aaB-
= 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.
Câu 29:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên kiểu gen nhưng không tác động trực tiếp lên kiểu hình
Chọn đáp án A.
Chỉ có phát biểu I đúng.
II sai vì nếu không có chọn lọc tự nhiên
thì tần số tương đối của các alen trong
quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột
biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.
III sai vì nếu không có tác động của các
yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di
truyền của quần thể vẫn có thể bị thay
đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên.
Trong đó đột biến có thể làm tăng tính
đa dạng di truyền của quần thể, chọn lọc
tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền
của quần thể.
IV sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực
tiếp lên kiểu hình chứ không tác động
trực tiếp lên kiểu gen.
Câu 30:
Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
III. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loại phân li thành loài mới
Chọn đáp án B.
Cả 4 nội dung trên đều đúng
Câu 31:
Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn.
II. Nếu loài rắn bị giảm số lượng thì loài gà sẽ tăng số lượng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
IV. Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất
Chọn đáp án A.
Có 2 phát biểu đúng là I và III.
II sai vì nếu rắn bị giảm số lượng
thì diều hâu sẽ ăn gà nhiều hơn
nên gà thường cũng giảm số lượng.
IV sai. Vì giun đất là động vật ăn
mùn bã hữu cơ nên nó là sinh vật
phân giải.
Câu 32:
Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có hại?
I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn
Chọn đáp án B.
Các mối quan hệ II, III, IV đều có
ít nhất một loài có hại.
I sai vì đây là mối quan hệ hội sinh,
trong đó loài cá ép có lợi, loài cá lớn
không có lợi cũng không có hại.
Câu 33:
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'.
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5.
III. Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg -Cys– Ile – Pro.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T – A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Mạch gốc của gen A có
3'AXG GXA AXA TAA GGG5'.
" Đoạn phân tử mARN là
5'UGX XGU UGU AUU XXX3'.
I đúng. Từ trình tự nuclêôtit của mARN
theo nguyên tắc bổ sung ta suy ra được
trình tự các lượt tARN tham gia dịch mã
có các anticôđon
3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5.
II sai. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp
G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12
đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen
nói trên thay đổi thành phần nuclêôtit
tại cả côđon thứ 4 và côđon thứ 5.
III đúng. Từ trình tự các côđon trên
mARN do gen A phiên mã, ta suy ra
được đoạn pôlipeptit do gen A mã hóa
có trình tự các axit amin là
Cys-Arg–Cys-Ile-Pro.
IV đúng. Nếu gen A bị đột biến thay
thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn
ADN nói trên bằng cặp T-A thì làm
cho côđon thứ 3 ban đầu là UGU biến
thànhcôđon kết thúc UGA nên không
có phức hợp axit amin –tARN tương
ứng cho côđon này
Câu 34:
Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%.
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%.
Chọn đáp án B.
Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng vì tỉ lệ giao tử không bị độtbiến là = 1/16
II. Tỉ lệ giao tử bị đột biến là 1-=15/16
III. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 1 NST là 4.= 1/4
IV. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 3 NST là .=1/4
Câu 35:
Cho phép lại (P) , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen
Chọn đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
Cho phép lại (P) ,thu được F1. Bài toán trở về dạng
phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép lai thứ 2 giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp.
I đúng vì số loại kiểu gen đồng hợp là 22 × 23 = 32 loại kiểu gen.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen nói trên " đúng.
Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen " sai. Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là
Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là
Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2 là
" Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 2 + 12 + 48 =62 kiểu gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen " sai. Số loại kiểu gen tối đa là
loại kiểu gen
Câu 36:
Ở một loài thực vật, alen A quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM.
III. Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình là nguyên, hoa trắng
Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.
Phép lai P:
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%
" P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
• Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
• Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-)= 10% " III đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ +Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%." Lá xẻ, hoa trắng
" Tần số hoán vị = 1–2 × 0,3 = 0,4.
Vậy f = 40% " II đúng.
Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ = 0,2Ab × 0,5Ab = 10%"I đúng.
Ở F1 ,kiểu hình là nguyên, hoa trắng (A-bb) chỉ có 2 kiểu gen " IV sai.
Câu 37:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình họa trắng. Alen D quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: Aabbdd × aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 37,5% số cây hoa trắng, lá nguyên.
II. F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
III. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
IV, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, lá nguyên.
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.
I đúng vì cây hoa trắng, lá nguyên
có tỉ lệ là (1-A-B-)×D-
(Ở phép lai AaBb × aabb, kiểu hình
A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ là
II sai vì F1 có 1 kiểu gen đồng hợp tử
về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy,
đó là aabbdd.
III đúng vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A-B-dd)
ở F1 có 1 kiểu gen là AaBbdd.
IV đúng vì hoa trắng, lá nguyên có
3 kiểu gen, đó là
Aabb, aaBb, aabb) × (Dd)
Câu 38:
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.
Loại bài này đề ra rất dài dòng nhưng khi làm, chúng ta phải đọc kỹ và chuyển về kiểu gen cho dễ quan sát.
• F1 đồng tính chúng tỏ P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp.
Vậy kiểu gen của F1 là
Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên đời con của phép lai
có số kiểu gen = 7 × 4 = 28 kiểu gen " I đúng.
• F1 giao phối tự do
Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giaotử bv có tỉ lệ = 0,4.
• Ruồi cái F1 lai phân tích
loại ruồi cái có thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
Câu 39:
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/289 số cá thể cánh xám thuần chủng.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 10/17 số cá thể cánh đen thuần chủng.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 5/16 số cá thể cánh đen thuần chủng.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/29 số cá thể cánh xám thuần chủng.
Chọn đáp án C.
Chỉ có phát biểu I đúng.
I.Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4
Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A2 là .
" Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh xám thuần chủng (A2A2) chiếm
tỉ lệ là " đúng.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4.
Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của
A1 là
Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh đen thuần chủng (A1A1)
chiếm tỉ lệ là " Sai.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánhtrắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần
chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; A2A3; A2A4; A3A3; A3A4.
Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thìtần số của A1 là
" Cá thể cánh đen thuần chủng chiếmtỉ lệ là" sai.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể
cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3; A3A4; A4A4.
Trong số các cá thể còn lại thì tần số của A2 là
" Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là " sai.
Câu 40:
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.
II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36.
III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
* Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quyluật di truyền của từng tính trạng bệnh
• Cặp vợ chồng số 1–2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh " 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính
• Quy ước:
a quy định bệnh thứ nhất;
b quy định bệnh thứ 2.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
* Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.
I đúng.
• Người số 6, 17 bị cả 2 bệnh nên kiểu gen là aabb.
• Người số 9 và 10 là những người không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu gen của những người này là AaBb.
• Người số 13, 14 và 15 là những người không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh thứ nhất và mẹ bị bệnh thứ hai nên kiểu gen của những người này là AaBb.
• Người số 1 và 2 là những người không bị bệnh nhưng sinh con số 6 bị 2 bệnh nên người số 1, 2 đều có kiểu gen AaBb.
II đúng.
* Khi hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau thì xác suất sinh con bị cả hai bệnh bằng xác suất sinh con bị bệnh 1 × xác suất sinh con bị bệnh 2.
* Xác suất sinh con bị bệnh 1:
• Người số 8 bị cả 2 bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15 " Kiểu gen của người số 15 là Aa.
• Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của
" Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất là
* Xác suất sinh con bị bệnh 2:
• Người số 7 bị bệnh 1 cho nên người số 15 có kiểu gen Aa.
• Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là
" Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất là
* Xác suất sinh con bị bệnh 2:
• Người số 8 bị bệnh thứ 2 nên người số 15 có kiểu gen Bb.
• Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của
người số 16 là " Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất là " Xác suất sinh con bị cả hai bệnh
là " III đúng.
* Khi bài toán yêu cầu tính xác suất sinhcon bị 1 bệnh trong số 2 bệnh thì có 2 trường hợp.
• Trường hợp 1: Bị bệnh thứ nhất mà không bị bệnh thứ hai.
• Trường hợp 2: Bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhất.
- Từ kết quả làm ở câu b, ta có xác suất sinh con bị 1 bệnh là nên xác suất
IV đúng.
Khi bệnh không liên kết giới tính thì xác suất sinh con trai và không bị bệnh = xác suất sinh con trai × xs không bị bệnh.
- Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = ;
Xác suất sinh con không bị bệnh thứ hai là
- Xác suất sinh con gái = " Xác suất sinh con gái và không bị
bệnh là