Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 4)
-
13109 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mạch rây được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây ?
Đáp án D
Cấu tạo mạch rây: gồm các tế bào sống,
còn nguyên chất nguyên sinh, gồm 2
loại là ống rây và tế bào kèm.
Câu 2:
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
Đáp án A
Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào,
do đó quá trình tiêu hóa diễn ra bên
trong tế bào (gọi là tiêu hóa nội bào)
Câu 3:
Nucleotit không phải là đơn phân cấu trúc nên loại phân tử nào sau đây?
Đáp án D
Protein được cấu tạo từ các
đơn phân là axit amin.
Câu 4:
Loại phân tử nào sau đây không có liên kết hidro?
Đáp án B
Vì phân tử mARN có cấu trúc mạch thẳng
nên các nucleotit không bắt cặp với nhau,
do đó không có liên kết hidro.
ADN có cấu trúc 2 mạch xoắn kép nên
có liên kết hidro. tARN và rARN có cấu
trúc một mạch nhưng do có gấp khúc nên
một số trình tự có bắt cặp bổ sung và
hình thành các liên kết hidro
Câu 5:
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Đáp án B
Có 2 loại đột biến làm thay đổi số lượng
NST trong tế bào là đột biến lệch bội
và đột biến đa bội
(tự đa bội và dị đa bội).
Trong các dạng đột biến trên, đột biến
đảo đoạn và lặp đoạn là các dạng
đột biến cấu trúc NST.
Câu 6:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể một của loài này có bao nhiêu NST?
Đáp án C
Thể một có bộ NST 2n – 1 = 24 – 1 = 23
Câu 8:
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
Đáp án A
Vì ở phép lai A, bố và mẹ đều
dị hợp 1 cặp gen Bb. Ở phép lai B
có 4 kiểu gen gen hoặc 7 kiểu gen
hoặc 10 kiểu gen; Ở phép lai C có
2 kiểu gen; Ở phép lai D có 4 kiểu
gen hoặc có 7 kiểu gen
Câu 9:
Thường biến có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án A
Thường biến là những biến đổi
về kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Thường biến không phải là nguyên
liệu của tiến hóa vì thường biến
không di truyền được cho đời sau
Câu 10:
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
Đáp án D
Phép lai A: XAXA × XAY
→ Tỉ lệ kiểu gen:
Giới cái: 100%XAXA,
giới đực: 1XAY → Tỉ lệ kiểu hình:
100% trội ở cả giới đực và giới cái
Phép lai B: XAXa × XaY
→ Tỉ lệ kiểu gen:
1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY
→ Tỉ lệ kiểu hình:
Giới đực: 50% trội : 50% lặn,
Giới đực: 50%Trội : 50% lặn
Phép lai C:
Phép lai A: XaXa × XaY
→ Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100%XaXa,
giới đực: 1XaY → Tỉ lệ kiểu hình:
100% lặn ở cả giới đực và giới cái
Phép lai D: XaXa × XAY
→ Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100%XAXa;
giới đực: 100%XaY
→ Tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác
với tỉ lệ kiểu hình của giới cái
Câu 11:
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là
Đáp án C
Quần thể có tỉ lệ kiểu gen:
0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa
Câu 12:
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau?
Đáp án A
Phép lai tế bào đây được sử dụng để
tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen
rất khác xa nhau mà không cần phải
trải qua sinh sản hữu tính, tránh
hiện tượng bất thụ của con lai.
Câu 13:
Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính
Đáp án D
Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan
trọng nhất để phân biệt các loài
sinh sản hữu tính là cách li sinh sản.
Cách li sinh sản có 2 dạng:
+ Cách li trước hợp tử: Những trở ngại ngăn
cản các cá thể giao phối với nhau để
sinh hợp tử được gọi là cách li trước
hợp tử.
+ Cách li sau hợp tử: Những trở ngại ngăn
cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản
tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là
cách li di truyền, do không tương hợp giữa
2 bộ NST của bố mẹ về số lương,
hình thái, cấu trúc.
Câu 14:
Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là
Đáp án B
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố
phổ biến nhất, các cá thể của quần thể
tập trung theo từng nhóm ở những nơi
có điều kiện sống tốt nhất. Phân bố theo
nhóm xuất hiện nhiều ở sinh vật sống
thành bầy đàn, khi chúng trú đông,
ngủ đông, di cư..
Câu 15:
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất
Đáp án A
Ở quần xã rừng mưa nhiệt đới
(quần xã rừng lá rộng ôn đới)
phân thành nhiều tầng cây, mỗi
tầng cây thích nghi với mức
độ chiếu sáng khác nhau trong
quần xã. Từ trên cao xuống thấp
có tầng vượt tán, tầng táng rừng,
tầng dưới tán, tầng thảm xanh.
Sự phân tầng của thực vật kéo theo
sự phân tầng của các loài động vật
sống trong rừng, nhiều loài chim,
côn trùng sống trên tán các cây cao;
khỉ, vượn, sóc sống leo trèo trên cành cây;
trong khi đó có nhiều loài động vật sống
trên mặt đất và trong các tầng đất.
Câu 16:
Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu đuợc tạo nên từ chất nào sau đây?
Đáp án A
Có khoảng 90 - 95% sản phẩm thu hoạch của
cây lấy từ CO2 và H2O thông qua quang hợp;
trong đó oxi trong nước được giải phóng ra
ngoài không đi vào sản phẩm quang hợp.
Như vậy, các chất hữu cơ trong cây chủ
yếu đuợc tạo nên từ CO2 và nước.
Câu 17:
Tại sao phổi của chim bồ câu có kích thước rất nhỏ so với phổi của chuột nhưng hiệu quả trao đổi khí của bồ câu lại cao hơn hiệu quả trao đổi khí của chuột?
Đáp án D
Phổi của chim có kích thước nhỏ hơn rất
nhiều so với phổi của thú nhưng hiệu quả
trao đổi khí lại rất cao vì: Phổi của chim
gồm hệ thống các ống khí xếp song song.
Ngoài ra còn có các túi khí trước và túi
khí sau, có hệ thống các van chỉ cho khí
lưu thông một chiều từ mũi → túi khí sau
→ phổi → túi khí trước → mũi → môi
trường ngoài. Chim hô hấp kép cả khi hít
vào và thở ra đều có hoạt động trao đổi
khí ở phổi. Trong phổi không có khí cặn
nên hiệu quả trao đổi khí cao hơn thú.
Câu 18:
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
Đáp án B
Đột biến gen không làm thay đổi trình tự
sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.
Nó chỉ làm thay đổi, trình tự, số lượng
các nucleotit trong một gen nào đó
Câu 19:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai. Vì trên mỗi phân tử ADN của
sinh vật nhân thực có nhiều điểm
khởi đầu tái bản. Trên mỗi phân tử
ADN của sinh vật nhân sơ mới chỉ
có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
B sai. Vì Enzym ADN pôlimeraza lắp ráp
các nucleotit của môi trường bổ sung với
các nucleotit của gen, ADN poplimeraza
không làm nhiệm vụ tháo xoắn.
Nhiệm vụ tháo xoắn ADN là
chức năng của enzim gyrase.
C sai. Sự nhân đôi của ADN trong
nhân và ADN ti thể là độc lập nhau.
D đúng. Tính theo chiều tháo xoắn,
mạch mới bổ sung với mạch khuôn
có chiều 5’ – 3’ được tổng hợp gián
đoạn do enzim ADN polimerase chỉ
tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’
Câu 20:
Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:
Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.
Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.
Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
A sai. Vì trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ mới chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
B sai. Vì Enzym ADN pôlimeraza lắp ráp các nucleotit của môi trường bổ sung với các nucleotit của gen, ADN poplimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn. Nhiệm vụ tháo xoắn ADN là chức năng của enzim gyrase.
C sai. Sự nhân đôi của ADN trong nhân và ADN ti thể là độc lập nhau.
D đúng. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn do enzim ADN polimerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’
Câu 21:
Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:
Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.
Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.
Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
Phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết
quả khác nhau, con lai 100% có kiểu hình
giống mẹ → Tính trạng màu mắt di
truyền theo dòng mẹ.
Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao
phối với con cái F1 ở phép lai thuận tức là:
F1: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng
→ F2 luôn cho kiểu hình giống mẹ
→ F2 cho kiểu hình 100% mắt trắng.
Câu 22:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết
quả khác nhau, con lai 100% có kiểu hình
giống mẹ → Tính trạng màu mắt di truyền theo
dòng mẹ.
Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao
phối với con cái F1 ở phép lai thuận tức là:
F1: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F2 luôn
cho kiểu hình giống mẹ → F2 cho kiểu
hình 100% mắt trắng.
Câu 23:
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai. Vì nhân tố sinh thái hữu sinh
là thế giới hữu cơ của môi trường,
là những mối quan hệ giữa một sinh
vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một
sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác
sống xung quanh. Trong nhóm nhân
tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người
được nhấn mạnh là nhân tố có ảnh
hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.
B sai. Vì ngoài mối quan hệ giữa sinh vật
này với sinh vật khác, nhân tố hữu sinh
còn bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật
với thế giới hữu cơ của môi trường.
D sai. Vì những nhân tố vật lý, hóa học
có ảnh hưởng đến sinh vật được xếp
vào nhân tố vô sinh.
Câu 24:
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực
Đáp án B
Các đặc điểm I, II, IV đúng
→ Đáp án B.
Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu
từ môi trường chưa có sinh vật.
Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình
thành nên quần xã tiên phong (giai đoạn
tiên phong). Tiếp theo là giai đoạn hỗn
hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã
sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn
nhau. Giai đoạn cuối hình thành quần
xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
Ở diễn thể nguyên sinh không gắn
liền với sự phá hại môi trường.
Câu 25:
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai
Đáp án A
A sai. Vì khi nhân đôi 3 lần thì số
phân tử AND hoàn toàn mới là
= k(23-2) = 60 → k = 60:6 = 10.
B đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân
đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo ra số phân
tử ADN = 10 × 25 = 320 phân tử.
Trong đó, số mạch phân tử có chứa
N14 = 10 × (24 – 2) = 140.
→ Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15
sau khi kết thúc quá trình trên
= 10×2×25– 140 = 500.
C đúng. Vì số phân tử ADN chỉ chứa
N15 = 10× (25 + 2 – 24) = 180.
D đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra
theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số
phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và
N15 = số phân tử ADN có
N14 = 10(24-2) = 140
Câu 26:
Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 2 chứa cặp gen Bb. Giả sử trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
Đáp án A
Cặp gen Aa, khi có một số tế bào
không phân li trong giảm phân I thì
các tế bào nayc sẽ tạo ra giao tử Aa, O;
Các tế bào còn lại phân li bình thường
thì sẽ tạo ra A và a.
Cặp gen B, b phân li bình thường sẽ tạo
ra giao tử B, b
→ Các loại giao tử tạo ra là:
(Aa, O, A, a)(B, b)
→ Có 8 loại giao tử là:
Aab, AaB, AB, Ab, aB, ab, B, b.
Câu 27:
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc Ab và aB
A sai. Vì nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp 3 tế bào này cho các giao tử hệt nhau.
B đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
C sai. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab và 3aB) hoặc: (2AB : 2ab : 1Ab : 1aB) hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : 1ab)
D sai. Vì nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp: (4AB: 4ab : 1Ab : 1aB) hoặc (4Ab : 4aB : 1AB : 1ab) hoặc (2AB : 2aB : 3Ab : 3ab) hoặc (2Ab : 2aB : 3AB : 3ab) → không xuất hiện trường hợp giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
Câu 28:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai. Vì cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp nên sẽ có 8 loại giao tử; Cơ thể cái có 1 cặp gen dị hợp nên có 2 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử = 8 × 2 = 16.
B đúng. Vì ở phép lai ♂ AaBbDd ×♀aaBbDD, kiểu hình A-B-D - có tỉ lệ = 1/2 × 3/4 × 1 = 3/8.
C sai. Vì ở phép lai ♂ AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được đời con có số kiểu hình = 2×2×1 = 4; Có số kiểu gen = 2×3×2 = 12.
D sai. Vì kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B- D-) có số kiểu gen = 2×2×1 = 4
Câu 29:
Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
Đáp án B
Chỉ có phát biểu II đúng
→ Đáp án B
I, III sai. Vì chọn lọc tự nhiên không
hình thành hay tạo ra kiểu gen thích
nghi, nó chỉ có vai trò sàng lọc những
kiểu hình và giữ lại các kiểu gen quy
định kiểu hình thích nghi đã có sẵn
trong quần thể.
IV sai. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ giữ lại
những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
chứ không làm tăng sức sống, khả năng
sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Câu 30:
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
V. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
Đáp án A
Có 4 phát biểu đúng là: II, III, IV, V.
→ Đáp án A.
I sai. Cạnh tranh cùng loài và cạnh
tranh khác loài không làm hại cho
loài vì nhờ có cạnh tranh mà số lượng
và sự phân bố của các cá thể trong quần
thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo
sự tồn tại và sự phát triển của quần
thể cũng như của loài, cạnh tranh
là động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa
Câu 31:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
II. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
III. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.
IV. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là I và III.
→ Đáp án B.
Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm là
mối quan hệ mà một loài sinh vật
trong quá trình sống đã vô tình gây
hại cho các loài khác. Ví dụ: tảo giáp
nở hoa gây độc cho cá, tôm và chim
ăn cá, tôm bị độc đó...; cây tỏi tiết
chất gây ức chế hoạt động của vi sinh
vật ở xung quanh. Do đó, (1), (3) đúng.
II là mối quan hệ hội sinh.
IV là mối quan hệ cạnh tranh.
Câu 32:
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV
→ Đáp án B.
I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có
6 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:
A → G → E →H → C → D.
II sai. Vì từ A đến B có 5 chuỗi.
Từ A đến E có 4 chuỗi;
Từ A đến G có 6 chuỗi.
→ Có 15 chuỗi.
III đúng. A là đầu mối của tất cả
các chuỗi thức ăn. Do đó, nếu loại bỏ
A thì tất cả các loài còn lại đều giảm
số lượng cá thể.
IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh
học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản
xuất thì mức độ nhiễm độc càng cao.
Câu 33:
Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
IV. Trong cùng một tế bào, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là I và III.
→ Đáp án B.
I đúng. Vì nếu alen đột biến là alen
trội thì sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến.
II sai. Vì đột biến gen không phát sinh
trong quá trình phiên mã. Nếu phiên
mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ
sung thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của
phân tử mARN chứ không làm thay
đổi cấu trúc của gen.
III đúng. Vì biến dị di truyền là những
biến dị có liên quan đến sự thay đổi
vật chất di truyền của tế bào.
IV sai. Vì tần số đột biến phụ thuộc
vào đặc điểm cấu trúc của gen.
Do đó, các gen khác nhau sẽ
có tần số đột biến khác nhau
Câu 34:
Xét một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng ở tất cả các tế bào đều có hoán vị gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
II. Có 9 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
III. Có 2 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
IV. Có 9 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 8 loại giao tử
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.Kiểu gen trên có 4 cặp gen dị hợp.
I đúng. 2 tế bào giảm phân thì số giao tử tối đa = 2 × 2 + 2 = 6 loại.
II đúng. Kiểu gen trên có 4 cặp dị hợp → Số loại giao tử tối đa tạo ra = 24 = 16 loại.(vì 16 < 2 × 9 + 2)
III đúng. 2 tế bào giảm phân có trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa = 2 × 2 + 2 = 6 loại.
IV đúng. 9 tế bào giảm phân có trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa = 2 × 4 = 8 loại.(vì 8 < 2 × 9 + 2).
Câu 35:
Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 1/4.
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 1/4.
Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng
I đúng. Vì tỉ lệ giao tử không bị đột biến = =1/16
II. Tỉ lệ giao tử bị đột biến = 1 - =15/16.
III. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 1 NST =4.=1/4.
IV. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 3 NST = =1/4
Câu 36:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đời P giao phấn thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 20% số cây thân cao, hoa trắng.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.
Đáp án A
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấnvới cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ → Tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.
Quy ước:
A: thân cao, a: thân thấp;
B: hoa đỏ, b: hoa trắng.
F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%.
→ = 25% - 16% = 9% = 0,09.
0,09 = 0,3ab × 0,3ab (do hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau)→ F1 có kiểu gen và tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%. → II đúng.
I đúng. Vì F1 lai phân tích: × → Tỉ lệ cây cao, hoa trắng = 0,2Ab × 1ab = 0,2 = 20%
III sai. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng
IV sai. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng = .
Câu 37:
Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.
II. Kiểu gen của P là XABXab × XABY.
III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025
IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là III, IV.
- Tính trạng do 1 gen quy định và P có mắt đỏ, đuôi ngắn sinh ra đời con có mắt trắng, đuôi dài → Mắt đỏ, đuôi ngắn là những tính trạng trội so với mắt trắng, đuôi dài.
Quy ước:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng
B – đuôi ngắn; b – duôi dài.
- Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X. (I sai)
- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05. → Giao tử Xab là giao tử hoán vị → Kiểu gen của P là
XABY × XAbXaB. (II sai)
- Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XabY = 1/40. (III đúng)
- Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen
XABXAB/0,5 = = 0,05. (IV đúng)
Câu 38:
Ở một loài động vật, khi cho 2 cá thể đều có thân cao, lông đen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phối với nhau, thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có 4% cá thể thân cao, lông đen thuần chủng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.
IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là II và III.
Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ
= 0,25 – y = 0,25 – 0,04 = 0,21.
Thân cao, lông trắng thuần chủng
y = 0,04 → Thân cao, lông trắng
không thuần chủng
= 0,21 – 0,04 = 0,17.
→ Xác suất thu được 1 cá thể không
III đúng. Xác suất thu được cá
thể dị hợp 2 cặp gen là
IV sai. Xác suất thu được cá thể
dị hợp 1 cặp gen là
Câu 39:
Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A3 = 0,125.
II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.
IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng
- Phát biểu I. đúng. Vì tổng tần số
của 4 alen A1 + A2 + A3 + A4 = 1,
trong đó A1 = 0,625
ð A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375.
→ A3 = 0,375 : 3 = 0,125.
- Phát biểu II. đúng. Vì khi gen A có
4 alen thì số kiểu gen dị hợp = C = 6.
- Phát biểu III. đúng. Vì có 4 kiểu
gen đồng hợp là
A1A1 ; A2A2 ; A3A3 ; A4A4
Tỉ lệ của 4 kiểu gen này
= (0,625)2 + (0,125)2 + (0,125)2
+ (0,125)2 = 0,4375.
- Phát biểu IV. đúng. Vì có 3 kiểu
gen dị hợp về gen
A1 là A1A2 ; A1A3 ; A1A4.
Tỉ lệ của 3 kiểu gen dị hợp này
= 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125
+ 2.0,625.0,125 = 0,46875.
Câu 40:
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.
II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36.
III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng
Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh.
- Cặp vợ chồng số 1 – 2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh. Þ 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính.
- Quy ước:
a quy định bệnh thứ nhất;
b quy định bệnh thứ 2.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.
I đúng.
- Người số 6, 17 bị cả 2 bệnh nên kiểu gen là aabb.
- Người số 9 và 10 là những người không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu gen của những người này là AaBb.
- Người số 13, 14 và 15 là những người không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh thứ nhất và mẹ bị bệnh thứ hai nên kiểu gen của những người này là AaBb.
- Người số 1 và 2 là những người không bị bệnh nhưng sinh con số 6 bị 2 bệnh nên người số 1, 2 đều có kiểu gen AaBb.
II đúng.
Xác suất sinh con bị bệnh 1:
- Người số 8 bị cả 2 bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15. → Kiểu gen của người số 15 là Aa.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu
Xác suất sinh con bị bệnh 2:
- Người số 7 bị bệnh 1 cho nên người số 15 có kiểu gen Aa.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen
Xác suất sinh con bị bệnh 2:
- Người số 8 bị bệnh thứ 2 nên người số 15 có kiểu gen Bb.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen
III đúng.
IV đúng
Câu 41:
Khi nói về diễn thế sinh thái của quần xã trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình diễn thế nguyên sinh luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng.
II. Trong một quần xã đỉnh cực, tổng sinh khối của sinh vật sản xuất luôn lớn hơn tổng sinh khối của sinh vật tiêu thụ.
III. Kết quả của quá trình diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới hình thành quần xã suy thoái.
IV. Nếu loài ưu thế bị tiêu diệt thì thường sẽ dẫn tới diễn thế sinh thái.
Đáp án A
Các phát biểu I, II, IV đúng
III sai. Kết quả của diễn thế thứ sinh
có thể dẫn đến quần thể suy thoái,
cũng có thể dẫn tới hình thành
quần xã đỉnh cực.