Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 6)
-
13039 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
A sai vì nước thoát ra khỏi lá chủ
yếu qua khí khổng.
B đúng vì dòng mạch gỗ (dòng đi lên):
vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào
mạch gỗ của rễ và tiếp tục dâng lên theo
mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và
các phần khác của cây.
C sai vì héo tạm thời xảy ra khi trong
những ngày nắng mạnh, vào buổi trưa
khi cây hút nước không kịp so với thoát
hơi nước làm cây bị héo, nhưng sau
đó đến chiều mát cây hút nước no
đủ thì cây sẽ phục hồi lại.
D sai vì cây lấy được nước và chất
khoáng từ đất khi nồng độ muối tan
trong đất nhỏ hơn nồng độ dịch bào
của rễ, tức áp suất thẩm thấu và sức
hút nước của rễ cây phải lớn hơn áp
suất thẩm thấu và sức hút nước của đất
Câu 2:
Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẩm?
Chọn đáp án C
Cá chép là loài có tim 2 ngăn, tuần
hoàn đơn. Cho nên máu rời khỏi
tâm thất luôn là đỏ thẫm.
Ở cá chép; tâm thất bơm máu lên
động mạch mang, sau đó đến mao
mạch mang để thực hiện trao đổi khí làm
cho máu đỏ thẫm thành máu đỏ tươi.
Câu 3:
Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
A sai vì đột biến chỉ được di truyền
cho đời con nếu đột biến đó đi vào
giao tử, giao tử đó tham gia thụ tinh
tạo ra hợp tử và hợp tử đó phát triển
thành cơ thể.
B sai vì ở tế bào động vật không có
ADN lục lạp.
C sai vì ADN tế bào chất (ở ti thể,
lục lạp) không cấu thành nên NST
nên không có prôtêin histôn.
D đúng vì tế bào có 2 hệ thống di
truyền, đó là hệ thống di truyền trong
nhân và hệ thống di truyền tế bào chất.
Trong đó hệ thống di truyền trong
nhân đóng vai trò chủ yếu.
Câu 4:
Một gen cấu trúc có độ dài 4165Å và có 455 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro của gen là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Gen có chiều dài 4165Å
® Tổng số nu của gen = 2450.
Có 455 G ® A = 2450 : 2 - 455 = 770.
® Tổng liên kết hiđro của gen là
2 x 770 + 3 x 455 = 2905.
Câu 5:
Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
Chọn đáp án C
Sản phẩm của gen là ARN hoặc chuỗi
pôlipeptit. Sản phẩm của gen chỉ bị
thay đổi khi gen bị đột biến.
Trong các loại biến dị nói trên thì chỉ
có đột biến gen mới làm thay đổi sản
phẩm của gen.
Các loại đột biến số lượng NST chỉ làm
thay đổi số lượng NST nên làm thay đổi
số lượng sản phẩm của gen. Ví dụ đột
biến đa bội làm tăng số lượng sản phẩm
của gen, đột biến thể một (2n - 1) làm
giảm số lượng sản phẩm của gen.
Thường biến chỉ làm biến đổi về kiểu
hình mà không làm biến đổi về kiểu gen
nên không làm thay đổi sản phẩm của gen
Câu 6:
Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được Fl. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là:
Chọn đáp án D
Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen
Aa tự thụ phấn thì thu được F1 có kiểu
gen AA, Aa và aa. Trong lần nguyên
phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy
ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể
tứ bội có kiểu gen tăng gấp đôi so với
dạng lưỡng bội là AAAA, AAaa và aaaa
Câu 7:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
Chọn đáp án A
Cơ thể thuần chủng là cơ thể có kiểu
gen đồng hợp về tất cả các cặp gen
Câu 8:
Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?
Chọn đáp án C
Nếu không có đột biến thì cơ thể
có kiểu gen XDEY cho hai loại
giao tử là XDE và Y.
Câu 9:
Ở mệt loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án B
F1 tự thụ phấn:
AaBb x AaBb = (Aa x Aa) (Bb x Bb)
= (1AA : 2Aa : laa)(1BB : 2Bb : 1bb)
® Tỉ lệ cây hoa trắng
= 1/4 x 1/4 = 1/16 = 6,25%.
Câu 10:
Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
A đúng. Hoán vị gen do trao đổi chéo
giữa các nhiễm sắc thể nên tạo ra nhiều
biến dị tổ hợp.
B đúng. Do trao đổi chéo nên các gen
tốt nằm trên các nhiễm sắc thể khác
nhau có dịp gặp nhau và tổ hợp lại
với nhau.
C đúng. Nghiên cứu tần số hoán vị có
thể lập được bản đồ di truyền.
D sai. Hoán vị gen chỉ thay đổi vị trí
của gen trên cặp nhiễm sắc thể tương
đồng mà không làm thay đổi cấu trúc
của nhiễm sắc thể.
Câu 11:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Tần số alen p(A) = 0,6
® Tần số alen a là:
q = 1 - p = 1 - 0,6 = 0,4.
® Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2pq
= 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48.
Câu 12:
Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
Chọn đáp án D
Loại bỏ những cá thể không mong muốn là
một biện pháp chọn lọc, nó không tạo
được nguồn biến dị.
Câu 13:
Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hóa
Chọn đáp án B
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố
tiến hóa có định hướng.
Trong các nhân tố trên, chỉ có
chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến
hóa có hướng, chọn lọc tự nhiên
làm biến đổi tần số tương đối của
các alen theo một hướng xác định
Câu 14:
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở đại nào sau đây?
Chọn đáp án B
Trong quá trình phát sinh và
phát triển sự sống trên Trái Đất,
hoá thạch nhân sơ cổ nhất có
ở đại Thái cổ.
Câu 15:
Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?
Chọn đáp án D
Quần thể là tập hợp các cá thể của
cùng một loài, sống trong một khoảng
không gian xác định, vào một thời
điểm nhất định, có khả năng sinh sản
và tạo thành thế hệ mới hữu thụ.
Vậy theo khái niệm của quần thể sinh
vật chỉ có gà lôi ở hồ Kẻ Gỗ là
một quần thể
Câu 16:
Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là
Chọn đáp án D
Mèo ăn chuột nên mối quan hệ trên đó
là sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 17:
Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
A đúng vì tiêu hóa cơ học đề cập
đến sự phá vỡ vật lý phần lớn thức
ăn thành miếng nhỏ mà sau đó có thể
được enzim tiêu hóa phân giải. Trong quá
trình tiêu hóa hóa học, enzim phá vỡ thức
ăn thành các phân tử nhỏ mà cơ thể
có thể hấp thu. Các loài động vật đều
có tiêu hóa học.
B sai vì trong ống tiêu hóa là tiêu hóa
ngoại bào, thức ăn được tiêu hoá bên
ngoài tế bào, thức ăn được tiêu hoá cơ
học và hoá học trong lòng ống tiêu hoá.
Các chất sau khi được tiêu hoá ngoại
bào trong túi tiêu hoá sẽ được tiếp tục
đưa vào trong tế bào để tiêu hoá nội bào.
C đúng vì các loài thuộc lớp cá, lớp bò
sát, lớp ếch nhái, lớp chim, lớp thú đều
có ống tiêu hóa và tiêu hóa ngoại bào.
D đúng vì các loài trâu, bò, dê, cừu là
động vật nhai lại, có dạ dày 4 túi.
Câu 18:
Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có diệp lục a nhưng vẫn có diệp lục b và các sắc tố khác thì cây vẫn quang hợp nhưng hiệu suất quang hợp thấp hơn so với trường hợp có diệp lục a.
II. Chỉ cần có ánh sáng, có nước và có CO2 thì quá trình quang hợp luôn diễn ra.
III. Nếu không có CO2 thì không xảy ra quá trình quang phân li nước.
IV. Quang hợp quyết định 90 đến 95% năng suất cây trồng
Chọn đáp án A.
Có 2 phát biểu đúng là III và IV.
I sai vì diệp lục b và sắc tố carotenoit
(gồm carôten và xantôphin) có chức
năng hấp thu năng lượng ánh sáng
và chuyển cho diệp lục a.
Chỉ có diệp lục a trực tiếp tham gia
chuyển nó năng lượng trong các phản
ứng quang hợp.
II sai vì quang hợp phụ thuộc vào
nguyên tố khoáng, nhiệt độ, ...
III đúng vì không có CO2 thì không
diễn ra chu trình Canvin nên không tạo
ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng.
Trong quá trình quang phân nước,
NADP+ là chất nhận điện tử cuối cùng
của chuỗi truyền điện tử. Do đó, không
có NADP+ thì sẽ không diễn ra quang
phân li nước.
IV đúng vì quang hợp tạo ra 90% đến
95% lượng chất khô trong cơ thể thực
vật (gồm 3 loại nguyên tố là C, H, O).
Câu 19:
Gen A có 6102 liên kết hiđro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; trên mạch một của gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên gen a, gen a có ít hơn gen A 3 liên kết hiđro. Số nuclêôtit loại G của gen a là
Chọn đáp án A
Trước hết, phải xác định số nuclêôtit
mỗi loại của gen A, sau đó suy ra gen a.
Số nuclêôtit mỗi loại của gen A:
Tổng số liên kết hiđro của gen là
2Agen + 3Ggen = 6102.
Mà Agen = A2 + T2,
Ggen = G2 + X2.
Nên ta có:
2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2)
+ 3(G2 + X2) = 6102.
Theo bài ra, trên mạch 2 có
X2 = 2A2 = 4T2
® X2 = 4T2, A2 = 2T2.
Trên mạch 1 có X1 = A1 + T1
mà A1 = T2 và T1 = A2 nên
® X1 = T2 + 2T2 = 3T2.
Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2.
ð 6102 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2)
ð = 27T2 ® T2 = 226.
Theo đó: Agen= A2 + T2 = 2T2 + T2
= 3T2 = 3 x 226 = 678.
Ggen= G2 +X2 = 4T2 + 3T2
= 7T2 = 7 x 226 = 1582.
♦ Số nuclêôtit mỗi loại của gen a:
Vì đột biến làm giảm 3 liên kết
hiđro và đây là đột biến điểm
® đột biến mất 1 cặp G-X.
F Vậy số nuclêôtit loại G của gen
a giảm đi 1 so với gen A:
G = X = 1582 - 1 = 1581.
Câu 20:
Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho Fl tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 2 : 2.
II. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm 26%.
III. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm 26%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây dị hợp 1 cặp gen là 24/59.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
Ở bài toán này, tỉ lệ
® ab là giao tử liên kết.® Tần số hoán vị gen = 1 - 2 x 0,3 = 0,4 = 40%.
® Vì ab là giao tử liên kết nên kiểu
(tần số hoán vị 40%) thì lai phân tíchsẽ có tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2.
II và III đúng vì ở F2, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen = loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
IV đúng vì ở F2, cá thể có kiểu hình A-B- dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là:
Câu 21:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa x Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là
Chọn đáp án A
Kiểu gen Aaaa cho giao tử aa với tỉ lệ là 1/2.
® Ở đời con của phép lai Aaaa x Aaaasẽ có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa)chiếm tỉ lệ là
® Tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
Câu 22:
Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1. F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1. F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
Chọn đáp án D
Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu
gen đồng hợp trội và kiểu gen dị
hợp tăng, tần số kiểu gen đồng
hợp lặn giảm
® Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên
quần thể trên theo hướng loại bỏ
kiểu hình đồng hợp lặn
Câu 23:
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.
III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.
I và II đúng vì nhân tố hữu sinh phụ
thuộc mật độ và chịu sự chi phối
của mật độ cá thể.
III đúng vì tác động của nhân tố sinh
thái có thể sẽ làm ảnh hưởng đến tỉ lệ
sinh sản, tỉ lệ tử vong của quần thể, do đó
dẫn tới làm biến động số lượng cá thể
của quần thể.
IV sai vì nhân tố vật lí, hóa học,
sinh học đều là nhân tố vô sinh
Câu 24:
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
A sai vì trong một lưới thức ăn,
mỗi bậc dinh dưỡng thường có
nhiều loài sinh vật.
B sai vì trong một lưới thức ăn, thực
vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1
C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường
có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ
sinh thái tự nhiên
Câu 25:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đa số đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
II. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ không được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
III. Tần số đột biến của mỗi gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
IV. Sử dụng một loại tác nhân tác động vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như nhau.
Chọn đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng là I và III.
II sai vì gen trong tế bào chất cũng
được đi vào giao tử và vẫn có thể
được di truyền cho đời sau...
IV sai vì các gen khác nhau có tần
số đột biến khác nhau
Câu 26:
Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST.
Trong các hệ quả sau đây thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
V. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
VI. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Chọn đáp án A
Đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một
đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược
180° và nối lại. Hệ quả của đột biến
đảo đoạn là làm thay đổi trình tự phân
bố các gen trên NST. Do thay đổi vị
trí gen trên NST nên sự hoạt động của
gen có thể bị thay đổi làm cho một gen
nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển
đến vị trí mới có thể không hoạt động
hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.
Do vậy đột biến đảo đoạn có thể gây
hại hoặc làm giảm khả năng sinh sản
cho thể đột biến. Như vậy đối chiếu với
bài toán thì chỉ có các hệ quả số I, số IV
và số V là của đột biến đảo đoạn NST
Câu 27:
Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%.
III.Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 26%.
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I và III.
Giao tử Abd có tỉ lệ là 15% ® Giao tử bd có tỉ lệ = 30% ® Đây là giao tử liên kết.
Do đó kiểu gen của P là ;tần số hoán vị gen là 1 - 2 x 0,3 = 0,4 = 40% ® I và III đúng
Cơ thể P có kiểu gen và có tần số hoán vị gen là 40% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ 15%
P tự thụ phấn: x
Câu 28:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình.
II. Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen.
III. Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen.
IV. Loài này có 4 loại đột biến thể một.
Chọn đáp án A
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì có 4 cặp tính trạng nên có
số kiểu hình = 24 = 16.
II đúng vì số loại kiểu gen của đột
biến thể ba = 4 x 4 x 33 = 432.
III đúng vì số loại kiểu gen của đột
biến thể một = 2 x 4 x 33 = 216.
IV đúng vì có 2n = 8 nên số loại đột
biến thể một = n = 4
Câu 29:
Môt cơ thể động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh trùng.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
Một cơ thể động vật có kiểu gen
tiến hành giảm phân tạo giao tử
® Cơ thể này có 6 cặp gen dị hợp (n = 6).
Vận dụng các công thức giải nhanh ta có:
I đúng vì 2n = 26 = 64.
II đúng vì mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi
chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa số
loại giao tử là 2n= 12.
III đúng vì có 2 tế bào sinh tinh tiến
hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ
có số loại tinh trùng tối đa là
= 2 x 2 + 2 = 6 loại.
IV đúng. Có 50 tế bào sinh tinh tiến hành
giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối
đa số loại tinh trùng tối đa là
= 2 x 50 + 2 = 102 > 64
nên số loại tinh trùng tối đa là 64.
Câu 30:
Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu môi trường thay đổi làm cho cây hoa trắng có tỉ lệ sinh sản giảm thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F1 sẽ được tăng lên so với ở thế hệ P.
II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Nếu môi trường thay đổi làm mất khả năng sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
IV. Nếu có đột biến làm cho A thành a thì sẽ nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.
I đúng vì chọn lọc chống lại aa thì
tần số a sẽ giảm (ở P, a = 0,6, do đó
khi a giảm thì A tăng và khi A = a = 0,5
thì kiểu gen Aa đạt cực đại). Cho nên
sẽ tăng kiểu hình hoa hồng.
II đúng vì F1 có 0,5Aa: 0,5aa
® Kiểu gen AA đã bị loại khỏi quần thể
® Có thể là do tác động của các yếu
tố ngẫu nhiên hoặc chọn lọc tự nhiên.
Tuy nhiên, CLTN thường ít khi
loại bỏ một cách đột ngột.
III đúng vì khi Aa mất khả năng sinh
sản thì tần số a là
0,36 ÷ (0,16 + 0,36) = 9/13.
® Kiểu hình hoa trắng (aa) ở Fl có
tỉ lệ là .
IV sai vì đột biến làm thay đổi tần
số alen với tốc độ rất chậm. Do đó,
không thể nhanh chóng làm tăng
tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
Câu 31:
Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cúng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn
Chọn đáp án A
Có 2 phát biểu đúng là I và III.
★ Giải thích: dựa vào mô tả nói trên,
chúng ta vẽ được lưới thức ăn:
I đúng vì chuỗi thức ăn dài nhất là:
Cây ® Côn trùng cánh cứng ® Chim sâu
® Chim ăn thịt cỡ lớn (có 4 mắt xích).
II sai vì khi động vật ăn rễ cây giảm số
lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu
thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh
gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cỡ lớn sử
dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu
động vật ăn rễ cây thì không ảnh
hưởng lớn đến nó.
III đúng vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là
bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV sai vì các loài sâu đục thân,
sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn
trùng cánh cứng đều sử dụng cây
làm thức ăn nhưng có sự phân hóa
ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ
phận khác nhau của cây).
Câu 32:
Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thưòng có 10 alen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Quần thể có tối đa 55 kiểu gen.
II. Quần thể có tối đa 10 loại giao tử đực.
III. Quần thể có tối đa 10 kiểu gen đồng hợp.
IV. Quần thể có tối đa 45 kiểu gen dị hợp tử.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng. Gen A có 10 alen ® số kiểu gen về gen A là ®quần thể có tối đa 55 kiểu gen ® đúng.
II đúng. Gen A có 10 alen nhưng mỗi giao tử đực chỉ có 1 alen về gen A® Có 10 loại giao tử đực về gen ® A đúng.
III đúng. Gen A có 10 alen nhưng mỗi kiểu gen đồng hợp chỉ có 1 loại alen.® Cho nên sẽ có 10 kiểu gen đồng hợp về gen A.
® Vậy, quần thể có tối đa 10 kiểu gen thuần chủng về gen A.
IV đúng. Gen A có 10 alen. Kiểu gen dị hợp mang 2 alen trong số 10 alen.® Số kiểu gen dị hợp về gen A
® quần thể có tối đa 45 kiểu gen dị hợp về gen A ® đúng.
Câu 33:
Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
II. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài chỉ phụ thuộc vào mật độ cá thể chứ không phụ thuộc vào nguồn sống môi trường.
III. Khi xảy ra cạnh tranh, dịch bệnh sẽ làm cho sức cạnh tranh của những cá thể nhiễm bệnh được tăng lên.
IV. Cạnh tranh cùng loài không bao giờ làm tiêu diệt loài
Chọn đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng là I và IV.
Câu 34:
Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có sinh vật sản xuất và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Sinh vật phân giải chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho các sinh vật sản xuất.
IV. Tất cả các hệ sinh thái đều luôn có sinh vật tiêu thụ.
Chọn đáp án B.
Chỉ có phát biểu III đúng.
I sai vì một số hệ sinh thái nhân
tạo không có sinh vật sản xuất.
Ví dụ bể nuôi cá cảnh là một hệ
sinh thái nhưng không có
sinh vật sản xuất.
II sai vì vi khuẩn lam là sinh
vật sản xuất.
III đúng vì sinh vật phân giải sẽ phân
giải xác chết, chất thải do đó sẽ chuyển
hóa chất hữu cơ thành chất vô
cơ trả lại môi trường sống.
IV sai vì có một số hệ sinh thái
nhân tạo không có động vật. Ví dụ,
một bể nuôi tảo để thu sinh khối
Câu 35:
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
Chọn đáp án A
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb
giảm phân cho 2 giao tử AB và ab
hoặc Ab và aB.
I đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân
không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại
giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
II sai nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân
thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử
trong trường hợp 3 tế bào này cho các
giao tử hệt nhau.
III đúng nếu chỉ có 3 tế bào giảm
phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab
hoặc (3Ab và 3aB)
hoặc (2AB : 2ab : lAb : laB)
hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : lab)
IV sai vì nếu chỉ có 4 tế bào giảm
phân tạo ra 4 loại giao tử thì có
thể xảy ra các trường hợp
(3AB: 3ab : 1Ab : laB)
hoặc (3Ab : 3aB : 1AB : 1ab)
hoặc (1AB : 1aB : 1Ab : lab) trong
đó 2 trường hợp đầu các loại giao
tử đều khác 25%.
Câu 36:
Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to; các alen đột biến đều là alen lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến.
II. Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen.
III. Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to.
IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là II, III, IV.
I sai vì số kiểu gen đột biến
= 33 - 1 = 26 kiểu gen.
II đúng vì số kiểu gen đột biến
= 33 - 23 = 27 - 8 = 19 kiểu gen.
III đúng vì kiểu hình thân thấp,
hoa đỏ, quả to có kiểu gen
aaB-D- có 4 kiểu gen.
IV đúng vì đột biến về 2 tính trạng
= C23 x 2 = 6 kiểu gen.
Câu 37:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
VI. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
Chọn đáp án A.
Có 4 khả năng là (I), (II), (III) và (IV).
Bài toán này có 2 cặp tính trạng nhưng tính
trạng chiều cao thân là tính trạng lặn cho
nên khi tự thụ phấn luôn cho đời con có
100% cây thân thấp. Do vậy có thể loại
bỏ tính trạng chiều cao, chỉ xét tính
trạng màu hoa cũng cho kết quả đúng.
Bài toán trở thành: Cho 3 cây hoa đỏ (P)
tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không
có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong
các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây,
có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp
với tỉ lệ kiểu hình của F1?
Nếu 3 cây đều có KG Bb tự thụ phấn
sẽ cho F1 có 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng
® I đúng.
Nếu trong 3 cây P, có 2 cây BB và
1 cây Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có tỉ lệ
11 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng ® IV đúng.
Nếu trong 3 cây P, có 1 cây BB và
2 cây Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có
5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng ® II đúng.
Nên 3 cây đều có kiểu gen BB tự thụ
phấn sẽ cho F1 có 100% cây hoa đỏ
® III đúng.
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả bầu dục chiếm 50%.
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng.
I sai vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa
vàng là aaB- ® Có 2 kiểu gen quy
định hoa vàng; kiểu hình quả tròn có
1 kiểu gen là DD ® có số kiểu gen
là 2 x 1 = 2.
II đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có
kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu
hình ở đời con là 2 x 3 = 6 kiểu hình.
III đúng vì cây hoa tím, quả dài có
kí hiệu kiểu gen A-B-dd nên sẽ có
4 loại kiểu gen. Có 4 loại kiểu gen
thì sẽ có số sơ đồ lai là
4 x (4 + 1) ÷ 2 = 10 sơ đồ lai.
IV đúng vì nếu cây hoa tím, quả tròn
có kiểu gen AaBBDD thì khi lai phần
tích sẽ có 50% số cây A-B-Dd.
Câu 39:
Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao. Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%.
II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm 56,25%.
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV
Dựa vào phép lai thứ nhất
® tính trạng liên kết giới tính,
gen trên NST giới tính X ® II sai.
Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa
® gà trống chân cao có 1XAXA và lXAXa
® Gà trống đồng hợp có tỉ lệ là
1/4 = 25% ®I đúng.
Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái
2 có kiểu gen XaY ® III đúng.
Ở F1 của phép lai 2 có lXAXa; 1XaXa;
1XAY; lXaY ® Trong số các gà trống,
giao tử mang gen a = 3/4.
Trong số các gà mái, giao tử
không mang gen A = 3/4
® Kiểu hình chân thấp
F2 = 3/4 x 3/4 = 9/16 ® IV đúng.
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N
Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 11 người.
II. Không có đứa con nào của cặp vợ chồng 10 -11 bị cả 2 bệnh.
III. Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 - 11 bị bệnh M thì xác suất đứa thứ 2 bị bệnh M là 1/4
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M ® Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường.
Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N ® Bệnh N do gen lặn quy định.
Vì bài toán cho biết gen quy định hai bệnh cùng nằm trên một NST ® Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước:
a quy định bệnh M; b quy định bệnh N;
các alen trội A và B không quy định bệnh
Xác suất đứa con thứ 2 bị bệnh M là 1/2 x 1/2 = 1/4.