Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 3)
-
13022 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai. Vì nước chủ yếu thoát qua khí
khổng. Khí khổng chủ yếu ở mặt dưới của
lá, do đó nước chủ yếu thoát qua mặt
dưới của lá.
C sai. Vì mạch gỗ được cấu tạo từ
tế bào chết còn mạch rây được cấu
tạo từ tế bào sống.
D sai. Vì mạch rây vận chuyển các chất
từ lá xuống rễ chứ không vận chuyển
các chất từ rễ lên lá.
Câu 2:
Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
Đáp án A
Chỉ có các loài động vật sống trong nước
mới hô hấp bằng mang. → Đáp án A.
Cá chép ốc, tôm, cua là động vật sống
trong nước nên hô hấp bằng mang.
Tuy nhiên, không phải tất cả các loài
sống trong nước đều hô hấp bằng mang.
Các loài thú, bò sát, ếch nhái sống trong
nước nhưng vẫn hô hấp bằng phổi. Ví dụ,
cá heo là một loài thú và hô hấp
bằng phổi
Câu 3:
Quá trình nào sau đây không diễn ra ở trong nhân tế bào?
Đáp án C
Vì dịch mã diễn ra ở tế bào chất
Câu 4:
Một gen có 1200 cặp nucleotit thì sẽ có bao nhiêu chu kì xoắn?
Đáp án B
Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotit.
Do đó, có 1200 cặp nucleotit thì
sẽ có 120 chu kì xoắn
Câu 5:
Loại đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của NST?
Đáp án D
Vì đột biến mất đoạn làm cho một đoạn
NST bị đứt ra và tiêu biến đi.
Do đó, làm giảm chiều dài của NST.
Đột biến số lượng NST không làm
thay đổi chiều dài của NST
Câu 6:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép?
Đáp án B
Thể ba kép là dạng đột biến số lượng
NST mà có 2 cặp NST có 3 chiếc,
các cặp còn lại có 2 chiếc bình thường.
Trong các thể đột biến của đề bài,
B là dạng thể ba kép do cặp
số 1 và cặp số 3 có 3 chiếc
Câu 7:
Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 2?
Đáp án C
Trong chuỗi thức ăn trên,
Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1,
nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2,
rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3,
đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4
Câu 8:
Tính trạng nhóm máu ở người do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình máu A
Đáp án B
Vì có 2 kiểu gen quy định máu A,
đó là IAIA và IAIO.
Câu 9:
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
Đáp án C
Phép lai A:
AaBB × aaBb = (Aa × aa)(BB × Bb)
→ Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn).100% Trội
→ 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội.
Phép lai B:
aaBb × Aabb = (aa x Aa)(Bb x bb)
Phép lai C:
aaBB x AABb = (aa x AA)(BB x Bb)
→ Kiểu hình: 100% Trội – Trội
Phép lai D:
AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb)
Câu 10:
Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định không sừng; kiểu gen Aa quy định có sừng ở đực và không sừng ở cái. Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có 100% có sừng?
Đáp án D
Phép lai A:
AaBB × aaBb = (Aa × aa)(BB × Bb)
→ Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn).100% Trội
→ 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội.
Phép lai B:
→ Kiểu hình:
(1 Trội : 1 Lặn). (1 Trội : 1 Lặn)
→ 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội : 1 Trội –
Lặn : 1 Lặn – Lặn.
Phép lai C:
aaBB x AABb = (aa x AA)(BB x Bb)
→ Kiểu hình: 100% Trội – Trội
Phép lai D:
AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb)
→ Kiểu hình:
(3 Trội : 1 Lặn). (3 Trội : 1 Lặn)
→ 9 Trội – Trội : 3 Lặn – Trội : 3 Trội
– Lặn : 1 Lặn – Lặn.
aaBb × Aabb = (aa x Aa)(Bb x bb)
Câu 11:
Ở người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định?
Đáp án C
Câu 12:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2 có tỷ lệ kiểu gen Bb là bao nhiêu?
Đáp án C
Ban đầu có 100% Bb thì
đến F2, tỉ lệ Bb = = 25%.
Câu 13:
Trong công nghệ gen, để chuyển gen vào nấm men thì người ta thường sử dụng loại thể truyền nào sau đây?
Đáp án A
Vì nấm men là sinh vật nhân thực nên
phải có NST nhân tạo đưa gen vào thì
gen đó mới có khả năng nhân lên và
di truyền qua các thế hệ tế bào. Plamit
hoặc virut là các loại thể truyền được
sử dụng để chuyển gen vào vi khuẩn
Câu 15:
Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật bắt đầu di cư lên cạn ở kỉ nào sau đây?
Đáp án C
Trong lịch sử phát triển của sự sống trên
Trái Đất, thực vật và động vật lên
cạn vào kỉ silua.
Câu 16:
Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?
Đáp án A
- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác
định của một nhân tố sinh thái của môi
trường mà trong đó sinh vật có thể tồn
tại và phát triển ổn định theo thời gian.
- Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn
trên (max), điểm giới hạn dưới (min),
khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi)
và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các
điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.
- Khoảng cực thuận là khoảng của các nhân
tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo
cho loài sinh vật thực hiện các chức
năng sống tốt nhất
Câu 17:
Trong quang hợp, NADPH có vai trò:
Đáp án D
NADPH được tạo ra từ pha sáng của quang
hợp, do phản ứng NADP+ liên kết
với H+ và e. NADPH được tạo ra
ở pha sáng và chuyển sang cho pha tối
để cung cấp H+ và e cho quá trình đồng
hoá chất hữu cơ của pha tối.
Câu 18:
Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Hô hấp ở động vật gồm 2 giai đoạn:
+ Hô hấp diễn ra trong mỗi tế bào là
quá trình phân giải các chất sinh ra
năng lượng trong quá trình này cần
sử dụng O2 và tạo sản phẩm CO2
gọi là hô hấp nội bào.
+ Hô hấp diễn ra ngoài tế bào tại cơ
quan trao đổi khí giữa cơ thể và môi
trường, tại đây O2 được lấy từ môi trường
ngoài vào và CO2 cũng được thải ra môi
trường nhờ sự khuêch tán qua bề mặt
trao đổi khí (do có sự chênh lệch phân
áp O2 và CO2 giữa bên trong và bên
ngoài cơ quan trao đổi khí) gọi là hô
hấp ngoại bào.
A sai. Vì cơ thể không lấy CO2.
C sai. Vì cơ thể không lấy CO2 để tạo
ra năng lượng.
D sai. Vì cơ thể không sử dụng CO2 để
oxy hóa các chất
Câu 19:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Các gen cấu trúc Z, Y, A có chung
một vùng điều hòa nên số lần phiên
mã của các gen này bằng nhau.
Vậy gen Z phiên mã 20 lần thì gen Y
và gen A cũng phiên mã 20 lần
→ B sai, D đúng.
Gen Z và gen điều hòa cùng thuộc 1 NST
nên số lần nhân đôi của các gen Z, Y, A
và gen điều hòa là giống nhau → C sai
Câu 20:
Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
Đáp án D
Đột biến lặp đoạn làm một đoạn gen
nào đó được lặp đi lặp lại nhiều lần
trên NST nên sẽ làm tăng hàm
lượng ADN trong nhân tế bào.
Câu 21:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:
Đáp án A
Nếu cây hoa tím đem lai có kiểu gen
dị hợp về 2 cặp gen (ví dụ AaBbDD)
thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là
1 tím : 3 trắng
(AaBbDD × aabbdd – F1 có 1/4 A-B-D-).
Câu 22:
Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A, C sai. Vì di nhập gen có thể làm
tăng hoặc giảm tần số alen của
quần thể không theo hướng nào.
B đúng.
D sai. Vì di nhập gen làm thay đổi
cả tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể
Câu 23:
Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai. Vì tỉ lệ giới tính có thể thay
đổi do tỉ lệ tử vong không đồng
đều giữa các cá thể đực và cái,
cá thể cái trong mùa sinh sản chết
nhiều hơn cá thể đực. Hoặc có thể
thay đổi do nhiệt độ môi trường sống,
do chất lượng dinh dưỡng tích lũy
trong cơ thể...
B sai. Ví dụ: Gà, hươu, nai có số lượng
cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp
2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần.
C sai. Gà, hươu, nai có số lượng cá thể
cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc
3 lần, đôi khi tới 10 lần.
Câu 24:
Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV → Đáp án A.
I sai. Vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni (NH4+) hoặc muối nitrat (NO3-). Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được
Câu 25:
Một gen có chiều dài 4080 Å và có tổng số 3050 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
B sai, vi đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit nên chiều dài gen trước
và sau đột biến bằng nhau.
C đúng, vì: Số nuclêôtit mỗi loại của
gen lúc chưa đột biến.
- Tổng số nuclêôtit của gen là:
N = 2A + 2G.
- Ta có hệ phương trình:
N = 2400 và H = 3050.
→ G = H – N = 3050 – 2400 = 650.
A = 1,5N – H = 3600 – 3050 = 550.
Vậy số nuclêôtit mỗi loại của gen
lúc chưa đột biến là
A = T = 550; G = X = 650.
D sai. Vì số nuclêôtit mỗi loại của
gen khi đã đột biến là:
A = T = 550 + 1 = 551. G
= X = 650 – 1 = 649.
Câu 26:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình:
Đáp án B
P: AAAa × aaaa → F1: 1/2 AAaa : 1/2Aaaa
Tính tỉ lệ giao tử ở F1:
1/2 AAaa giảm phân cho giao tử 1/2(1/6 AA : 4/6Aa : 1/6aa).
1/2 Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2 ( 1/2 Aa : 1/2aa).
→ F1 giảm phân cho giao tử aa = 1/2×1/6 +1/2×1/2= 1/3.
Cây Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa :1/2aa
Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là: aaaa = 1/3 aa. 1/2aa = 1/6
Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là: 1 -1/6 = 5/6
→ Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 27:
Phép lai P: ♀ XDXd × ♂ XDY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?
Đáp án A
Phép lai P:
Xét các phát biểu của đề bài:
A đúng. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì: → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình XDXd × XDY → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
→ P: cho đời con có 4.4 = 16 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình.
B sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì → Đời con có 7 kiểu gen,4 kiểu hình theo tỉ lệ tùy thuộc tần số hoán vị.
XDXd × XDY → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)đời con có 7×4 = 28 kiểu gen, 4×3 = 12 kiểu hình.
C sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì → Đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình XDXd × XDY → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn)
→ P: cho đời con có 10.4 = 40 kiểu gen, 4.3 = 12 kiểu hình.
D sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì → Đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1 XDXd × XDY → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn)
→ P: cho đời con có 7.4 = 28 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình.
Câu 28:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án B
B đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có
kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb
tự thụ phấn, sinh ra đời con có 1 loại
kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu
gen AAbb. → Cây AAbb tự thụ phấn
thì đời con có 1 loại kiểu gen.
C sai. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí
hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ
phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp,
hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B-
có kiểu gen AaBb.
→ Đời con có 9 loại kiểu gen.
D sai. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa đỏ
có kiểu gen là AaBb × AaBB thì đời con
có 2 kiểu hình nhưng lại có 6 kiểu gen.
Câu 29:
Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17
Đáp án C
Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:
P: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
hay F1: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là: 0,3AA : 0,2Aa hay 0,6AA : 0,4Aa = 3/5AA : 2/5Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
II đúng. Giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là:
III sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aaCấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2: 0,7AA : 0,2Aa → 7/9AA : 2/9Aa. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm
IV đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F3: 15/17AA : 2/17Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17
Câu 30:
Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới.
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
Đáp án C
Chỉ có phát biểu II đúng → Đáp án C
I sai. Vì các loài sống trong một môi
trường thì thường có ổ sinh thái khác
nhau để không cạnh tranh nhau,
từ đó chúng có thể cùng tồn tại.
III sai. Vì ở vùng ôn đới có sự chênh
lệch nhiệt độ cao hơn so với vùng nhiệt
đới nên giới hạn sinh thái về nhiệt độ
của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường
hẹp hơn các loài sống ở vùng ôn đới.
IV sai. Vì loài có giới hạn sinh thái rộng
về nhiều nhân tố thì thường có
vùng phân bố rộng.
Câu 31:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài thú đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường.
IV. Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất
Đáp án D
Chỉ có phát biểu I đúng
→ Đáp án D
II sai. Vì vi khuẩn lam được xếp
vào sinh vật sản xuất
III sai.
IV sai. Vì một số vi khuẩn có khả năng
tổng hợp các chất hữu cơ như vi
khuẩn lam... cũng được xếp vào nhóm
sinh vật sản xuất
Câu 32:
Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.
III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23 cá thể/ha.
IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là các phát
biểu I, III, IV → Đáp án C
Xét các phát biểu của quần thể:
I – Đúng. Tại thời điểm cuối năm 2012,
quần thể có tổng số cá thể là:
185.12 = 2220 cá thể
II – Sai. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm;
tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm,
quần thể có số cá thể là:
2220 + 2220(12% - 9%)
= 2286 cá thể > 2250.
III – Đúng. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm;
tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 1 năm
số lượng cá thể là:
2220 + 2220(15% - 10%) = 2331
Sau 2 năm số lượng cá thể là:
2331 + 2331.(15% - 10%) = 2447 cá thể
Sau 2 năm, mật độ cá thể của quần thể là:
2447 : 185 = 13,23 cá thể/ha.
IV – Đúng. Sau một năm, nếu quần thể
có tổng số cá thể là 2115 cá thể < 2220
cá thể → Số lượng cá thể của quần thể
giảm so với ban đầu → Chứng tỏ tỉ lệ
sinh nhỏ hơn tỉ lệ tử.
Câu 33:
Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và có 20% số nuclêôtit loại A. Trên mạch 1 của gen có 300T và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ
II. Tỉ lệ
III. Tỉ lệ
IV. Tỉ lệ
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV
Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.Gen có tổng số 2400 nu. Agen chiếm 20%
→ A = 20% × 2400 = 480;
Ggen = 30% × 2400 = 720.
T1 = 300 → A1 = 480 – 300 = 180;
G1 = 20% × 1200 = 240.→ X1 = 720 – 240 = 480.
- Tỉ lệ → (I) đúng.
- Tỉ lệ → (II) đúng.
- Tỉ lệ → (III) sai.
- Tỉ lệ luôn = 1. → (IV) đúng.
Câu 34:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là các phát
biểu II, III → Đáp án B
I sai. Vì có thể đoạn bị mất gen là
đoạn mang những gen quy định các
tính trạng không tốt. Trong trường
hợp này thì mất đoạn có thể có lợi
cho thể đột biến.
IV sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay
đổi trình tự gen trên NST
→ có thể gây hại cho thể đột biến
Câu 35:
Phép lai P: ♀ × ♂ , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng là III và IV. → Đáp án C.
Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% → chiếm tỉ lệ 16%.
→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = (2×0,16 + 2×0,01)× 1/4= 0,085 = 8,5% → III đúng.
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ= (0,5-5x0,04) = 0,3. → IV đúng
Câu 36:
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.
II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là (I), (II)
và (IV)→ Đáp án C.
- F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật
tương tác bổ sung. Quy ước:
A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc
aaB- quy định hoa hồng; aabb
quy định hoa trắng.
- Vì F2 có tỉ lệ 9:6:1
→ F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu
gen quy định hoa đỏ, 4 kiểu gen quy
định hoa hồng, 1 kiểu gen quy định
hoa trắng. → (I) đúng.
- Nếu cây hoa hồng đem lai là
Aabb × aaBb thì đời con có
tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
→ (II) đúng.
(III) sai. Vì cây hoa đỏ có thể có kiểu
gen AABB hoặc AABb hoặc AaBB
hoặc AaBb. Một trong 4 cây này tự thụ
phấn thì đời con chỉ có thể có
tỉ lệ kiểu hình là:
AABB tự thụ phấn sinh ra đời con
có 100% cây hoa đỏ.
AABb tự thụ phấn sinh ra đời con có
tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
AaBB tự thụ phấn sinh ra đời con có
tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
AaBb tự thụ phấn sinh ra đời con có
tỉ lệ:
9 cây hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1hoa trắng.
- Cây hoa hồng F2 gồm có các
kiểu gen 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb
→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
= (1+1) : (1+2+1+2) = 1/3.
→ (IV) đúng.
Câu 37:
Ở một loài thú, AA quy định chân cao; aa quy định chân thấp; Aa quy định chân cao ở con cái và quy định chân thấp ở con đực; BB quy định có râu, bb quy định không râu; cặp gen Bb quy định có râu ở đực và quy định không râu ở cái. Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có râu (P), thu đươc F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình con đực chân cao, không râu chiếm tỉ lệ 1/16.
III. Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râu có 2 kiểu gen.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
Đáp án D
Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có có râu (P), ta có:
AAbb × aaBB → F1: AaBb (con cái chân cao, không râu; con đực chân thấp, có râu) → I sai.
F1: AaBb x AaBb → F2: con đực chân cao, không râu AAbb = 1/2.1/4.1/4 = 1/32. → II sai.
Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râucó 4 kiểu gen: ở con đực Aabb; aabb và ở con cái aaBb; aabb. → III sai.
Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá
thể thuần chủng là: . → IV đúng.
Câu 38:
Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% cây thân thấp, quả chua. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 10 loại kiểu gen.
II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Ở F1 có 74% số cá thể có kiểu gen dị hợp.
IV. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 2/27 số cây đồng hợp tử
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là I, III và IV
→ Đáp án B.
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn
F1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4
loại kiểu hình thì cây P phải có
kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bài ra, kiểu hình thân thấp
Mà HVG ở cả 2 giới với tần số
như nhau, cây tự thụ phấn
→ ab = 0,2.
→ tần số hoán vị = 40%. → II sai.
- I đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có
hoán vị ở cả hai giới cho nên đời
F1 có 10 kiểu gen.
- III đúng. Vì tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp
= 1 – tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
= 1 – (0,5 + 4×0,04 - 2×0,2)
= 0,74 = 74%. (Hoặc tổng tỉ lệ kiểu gen
dị hợp = 0,5 + 2×0,2 - 4×0,04 = 0,74 = 74%).
- IV đúng. Vì cây thân cao, quả ngọt
thuần chủng có tỉ lệ =
Câu 39:
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.
II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%.
III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV→ Đáp án C.
- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạtcân bằng di truyền→ Tần số a = → I sai.
- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa→ Cây Aa có tỉ lệ = 2(0,6 - 0,4) = 0,4.→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa→ Cá thể thuần chủng chiếm 60%→ II đúng.
- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 0,4 + = 0,55 = 11/20.→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.
- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen
aa = 0,36 + = 0,54 = 27/50.→ Ở F4, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 27/50 = 23/50. → Tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng. → IV đúng
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau
Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 6 người.
II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 - 9 là 2/3.
IV. Cặp vợ chồng số 8 – 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là I và II
→ Đáp án B.
- Bệnh H do gen lặn quy định và
không liên kết giới tính. Vì cặp 1-2
không bị bệnh H nhưng sinh con
gái số 7 bị bệnh H.
→ A quy định không bị bệnh H,
a quy định bị bệnh H.
- Vì cặp 1-2 không bị bệnh G nhưng
sinh con số 8 bị bệnh G nên bệnh
G do gen lặn quy định. Mặt khác,
người bố số 4 không bị bệnh G
nhưng lại sinh con gái số 10 bị
bệnh G. → Bệnh G không liên kết
giới tính. Quy ước: B quy định không
bị bệnh G; b quy định bị bệnh G.
- Biết được kiểu gen của 6 người,
đó là: số 1 (AaBb), 2 (AaBb), 3 (Aabb),
4 (aaBb), 9 (AaBb), 10 (Aabb).
→ Có 4 người chưa biết được kiểu
gen, đó là 5, 6, 7, 8. → I đúng.
- Người số 2 và người số 9 đều có
kiểu gen AaBb → II đúng.
- Người số 8 có kiểu gen
(1/3AAbb; 2/3Aabb); Người số 9
có kiểu gen AaBb. → Xác suất sinh
con không bị bệnh của cặp 8-9 là
= (1-1/6)(1/2) = 5/12. → III sai.
- Cặp 8-9 sinh con bị bệnh H với
xác suất = 2/3×1/4 = 1/6. Sinh con
bị bệnh G với xác suất = 1/2. → IV sai.